Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Minh

LỊCH SỬ:

 NƯỚC VĂN LANG

I.MỤC TIÊU:

- Nắm được một só sự kiện về nhà nước Văn lang:thời gian ra đời,những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người việt cổ:

 + Khoảng năm 700 TCNnước Văn Lang ,nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời

 + Người Lạc Việt biết ươm tơ,dệt lụa,đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.

 + Người Lạc Việt ở nhà sàn,họp nhau thành các lần,bản.

 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng,ăn trầu;ngày lễ hội thường đua thuyền,đấu vật,.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Hình trong SGK phóng to.

 - Phiếu học tập cho HS.

 - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn: 06/09/2012
Ngày giảng: 
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC:
THƯ THĂM BẠN
I)MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1.Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi đau của bạn.
2.Hiểu được t/c của người viết thư .Thương bạn ,muốn chia sẻ cùng bạn .
3.Nắm được TD của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư .
II)ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
 - Tranh minh hoạ SGK 
 - Bảng phụ viết câu ,đoạn thư cần HD học sinh đọc .
III)CÁC HĐ DẠY -HỌC :
1. KT bài cũ : 
- 2 HS đọc bài : Truyện cổ nước mình 
 ? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài ntn?
2.Bài mới :
a.GT bài : - Cho HS xem tranh .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
*)Luyện đọc:
- Lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Lần 2kết hợp giải nghĩa từ: xả thân ,quyên góp 
- GV đọc bài 
*) Tìm hiểu bài :
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? Vì sao Lương biết bạn Hồng ?
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
? Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? 
?Em hiểu "Hy sinh "có nghĩa là gì ?
- Đặt câu với từ "hy sinh"
?Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
?Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
?Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
*/GV liên hệ ý thức bảo vệ MT:lũ lụt gây thiệt hại lớn.con người cần tích cực trồng cây gây rừng,tránh phá hoại thiên nhiên
?Nội dung đoạn 2 là gì ?
? Ở nơi Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt ?
? Riêng Lương đẫ làm gì để giúp Hồng ?
?"Bỏ ống" nghĩa là gì?
? Đoạn 3 ý nói gì? 
- Y/C học sinh đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và TLCH:
? Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có TD gì?
? Nội dung bài thể hiện điều gì ?
* HD đọc diễn cảm: 
- YC HS tìm ra giọng đọc của từng đoạn .
- GV hướng dẫn:
Đ1: Giọng trầm , buồn
Đ2 Giọng buồn nhưng thấp giọng 
Đ3 Giọng trầm buồn, chia sẻ.
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn 2
- 1 HS đọc bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn 2 lượt 
- Luyện đọc theo cặp 
- 1HS đọc cả bài 
- 1HS đọc đoạn 1.
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP.
- ...để chia buồn với Hồng. 
- Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi .
- Hy sinh : Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống của người khác. 
-VD: Các chú bộ đội dũng cảm hy sinh để bảo vệ TQ.
*)Ý 1:Đoạn 1cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng.
-1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm 
- Hôm nay đọc báo TNTP,mình rất xúc động ...
- Lương khơi gợi trong lòng hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm ...
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau ....
- Lương làm cho Hồng yên tâm. Bên cạnh Hồng còn có má ,có các cô bác và có cả những người bạn mới như mình .
*)Ý2:Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng .
-1HS đọc đoạn 3 
- Mọi người quên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt. Trường Lương góp góp đồ dùng học tập 
- Lương giửi giúp Hồng số tiền bỏ ống mấy năm nay.
- Bỏ ống: Dành dụm, tiết kiệm.
- * Ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. 
 - 1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
- Những dòng mở đầu nêu rõ đ2, t/g viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc , nhắn nhủ , họ tên người viết thư.
* ND: T/C của Lương thương bạn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống .
- 3HS đọc 3 đoạn của bài
- 3HS đọc 3 đoạn 
- 1 HS đọc toàn bài.
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố- dặn dò
? Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn khó khăn?
Qua bức thư em HT được điều gì?
- NX giờ học, HD chuẩn bị bài sau.
TOÁN:
TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TIẾP)
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu 
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Em Dũng làm bài 1.
II. ĐỒ DÙNG :
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng , các lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. KT bài cũ: Kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
2. Bài mới:
 a, GT bài: Ghi đầu bài.
b, HDHS đọc và viết số:
- GV đưa bảng phụ HS nhìn viết lại số trong bảng phụ 
? Đọc lại số vừa viết?
* GV gợi ý ta tách số thành từng lớp? Nêu cách đọc ?
- GV ghi bảng
c. Thực hành:
Bài 1(15): Nêu y/c? 
 32.000.000, 32.516.000, 32.516.497, 834.291.712, 308.250.705, 500.209.037.
- Lớp viết nháp.
- 1 HS lên bảng: 342 157 413
- Ba trăm bốn mươi triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba
- 5 HS nhắc lại 
- Viết và đọc số theo hàng.
- Viết số tương ứng vào vở và đọc số làm miệng. 
- 1HS lên bảng viết
Bài 2(15): Nêu y/c và đọc các số sau:
 7 312 836: Bẩy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu.
57 602 511: Năm mươi bẩy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mưòi một .
351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bẩy.
900 370 200: Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm.
400 070 192: Bốn trăm triệu, không trăm bẩy mưoi nghìn, một trăm chín hai.
Bài 3( 15): Nêu y/c?
- GV đọc .
Bài 4(15):Nêu y/c?
- Số trường THCS ?
- Số HS Tiểu học là bao nhiêu? 
- Số GV Trung học PT là bao nhiêu?
- Viết số.
- Viết số vào bảng con.
- NX sửa sai.
- Làm miệng.
- 9872
- 8350191 
- 98714
* Hoạt động tiếp nối : 
? Nêu cách đọc, viết số có nhiều cs?
NX giờ học , hd chuẩn bị bài sau.
LỊCH SỬ:
 NƯỚC VĂN LANG
I.MỤC TIÊU: 
- Nắm được một só sự kiện về nhà nước Văn lang:thời gian ra đời,những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người việt cổ:
 + Khoảng năm 700 TCNnước Văn Lang ,nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời
 + Người Lạc Việt biết ươm tơ,dệt lụa,đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
 + Người Lạc Việt ở nhà sàn,họp nhau thành các lần,bản.
 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng,ăn trầu;ngày lễ hội thường đua thuyền,đấu vật,..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Hình trong SGK phóng to.
	- Phiếu học tập cho HS.
	- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ và vẽ trục thời gian.
- GV giới thiệu trục thời gian.
2. HĐ2: Làm việc cả lớp:
- GV đưa ra khung sơ đồ:( Để trống)
 Hùng Vương 
 Lạc hầu , Lạc tướng
 Lạc hầu
 Nô tì
3.Hoạt động 3:Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra khung bảng thống kê.
4. HĐ 4: Làm việc cả lớp
(?) Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 
- GV kết luận./.
- HS quan sát .
- HS xác định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang , thời điểm ra đời trên trục thời gian.
- HS đọc SGK điền vào sơ đồ.
- HS xem kênh chữ và kênh hình điền vào các cột.
- Nhận xét sửa sai.
- Một HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt.
- Một số HS trả lời 
- Cả lớp bổ sung.
IV,Tổng kết- dặn dò:
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 06/09/2012
Ngày giảng: 
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 
TOÁN
TIẾT 12: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc, viết số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước,bảng
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
1/ KT bài cũ: ? Kể tên các hàng đã học từ nhỏ-> lớn
? Kể tên các lớp đã học từ nhỏ-> lớn?
? Lớp đv, nghìn, chục gồm? Hàng là hàng nào?
2.Thực hành : 
 Bài 1(16): Nêu yêu cầu ? - Làm vào nháp 
?Nêu cách viết số ? - Đọc bài tập ,NX sửa sai 
Bài 2(16): Nêu yêu cầu? - Làm vào vở 
 Tổ 1cột 1,tổ 2cột 2,tổ 3cột 3
- 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bẩy .
- 85 000 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi .
- 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám .
- 178 320 005: Một trăm bẩy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm.
- 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi .
1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một .
Bài 3(16): Nêu yêu cầu ? - Viết các số sau 
 - HS làm vào vở ,2HS lên bảng
a. 613 000 000 d. 86 004 702 
b. 131 405 000 e. 800 004 720
c. 512 326 103 - NX ,sửa sai 
Bài 4(16): Nêu y/c? - Nêu giá trị của chữ số 5trong 
 mỗi số sau .
a. 715 638 giá trị cúa chữ số 5 là 500 - 2HS lên bảng ,lớp làm vào vở .
b. 571 638 giá trị của chữ số5 là 5trăm triệu - NX ,sửa sai 
c. 836 571 ... ...............5 là 5trăm 
- Chấm một số bài ,NX
3.Tổng kết - dặn dò :
- NX giờ học , chuẩn bị bài sau
_______________________________________
CHÍNH TẢ: ( NGHE- VIẾT.)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Nghe- viết lại đúng chính tả bài thơ: " Cháu nghe......bà". Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
2/ Luyện viết đúng các âm đầu hoặc thanh dễ lẫn lộn( ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã).
II/ ĐỒ DÙNG: - 3 tờ phiếu to viết ND bài tập 2a.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1/ KT bài cũ:
GV đọc: Trước sau, phải chăng, xin lỗi, xem xét, không sao.
2/ Bài mới;
a/ GT bài.
b/ HDHS nghe - viết:
- GV đọc bài viết.
? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác ngày thường?
? Bài này nói lên điều gì?
? Nêu từ khó viết, dễ lẫn?
- GV đọc từ khó.
? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc bài cho HS soát.
- GV chấm 11bài, NXét.
3/ HDHS làm BT:
Bài 2( 27): ? Nêu yêu cầu?
1/ - GV dán phiếu lên bảng.
? Nêu yêu cầu của phần b?
- Lớp viết nháp, 1HS lên bảng.
- Nghe, ĐT bài thơ.
- Bà vừa đi, vừa chống gậy.
-...Tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Trước, sau, làm, lưng, lối.
- HS viết nháp, 1HS lên bảng.
Câu 6 viết lùi vào 2 ô.
Câu 8 viết lùi vào 1 ô.
- Hết mỗi khổ thơ để trống 1 dòng rồi mới viết tiếp.
- HS viết bài.
- Soát bài ( đổi chéo vở).
- Làm BT vào VBT.
- 3 HS lên bảng làm BT.
- Làm BT,đọc BT( mỗi em đọc 1 câu)
*Lời giải:
a/ Tre- không chịu- trúc dẫu cháy, tre- tre, đồng chí- chiến đấu, tre.
b/ Triển lãm, bảo - thử - vẽ cảnh - cảnh hoàng hôn - vẽ cảnh hoàng hôn - khẳng định - bởi vì - họa sĩ - vẽ tranh - ở cạnh - chẳng bao giờ.
4/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
- Tự viết vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/ tr.
 và 5 từ chỉ đồ vật trong nhà có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I) MỤC TIÊU :
1.Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ:Tiếng dùng để tạo nên từ,còn từ dùng để tạo nên câu ,tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa ,còn từ bao giờ cũng có nghĩa 
2.Phân biệt được từ đơn ,từ phức ( ND ghi nhớ).
3.Bước đầu làm quen với từ điển ,nhận biết được từ đơn,từ phức trong đoạn thơ BT 1 mục III 
II) ĐỒ DÙNG :
- Bảng phụ viết s ... ầu và mẫu? - 1 HS nêu.
- HDHS tìm từ trong từ điển, mở từ điển tìm chữ" h'', vần " iên".
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 2, báo cáo kết quả
a/ Từ chứa tiếng "hiền":hiền dịu, hiền đức, hiền hoà, hiền lành, hiền thoả, hiền từ, dịu hiền...
b/ Từ chứa tiếng" ác": hung ác, ác nghiệt, độc ác, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác mộng, ác quỷ...
GV giải nghĩa 1 số từ.
Bài 2(T33): ? Nêu yêu cầu?
- GV phát phiếu.
- GV, HS nhận xét chốt lời giải đúng.
- Làm BT theo nhóm 2. Đại diện nhóm báo cáo:
 +
 -
Nhận hậu
Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ.
Tàn ác, hung ác, tàn bạo.
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc.
Bất hoà, lục đục, chia rẽ.
Bài 3(33):? Nêu yêu cầu:
- Gợi ý: chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí.
Bài 4(34):? Nêu yêu cầu?
- GV nhắc lại nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
- GV chốt ý kiến đúng.
? Nêu tình huống sử dụng 4 thành ngữ, tục ngữ trên?
- 1 HS nêu.
- Thảo luận nhóm 2.Trình bày kết quả.
a/ Hiền lành như bị ( đất).
b/ Lành như đất( bụt).
c/ Dữ như cọp.
d/ Thương nhau như chị em gái.
- HS phát biểu.
- HS khá giỏi.
- Nói đến những người thân....
3/ Củng cố- dặn dò:
- NX tiết học. HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT3,4.
Viết vào vở các tình huống sử dụng 1 thành ngữ hoặc tục ngữ.
____________________________________
TẬP LÀM VĂN.
VIẾT THƯ.
I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc hơn ( so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, ND cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng KT để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
II/ ĐỒ DÙNG: 
-Bảng phụ viết đề văn( phần luyện tập).
III/ CÁC HĐ DẠY- HỌC:
2/ Phần nhận xét:
- Gọi1 HS đọc bài: Thư thăm bạn.
? Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
? Người ta viết thư để làm gì?
?Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những Nd gì?
Gợi ý: Trong bức thư, ngoài lời chào hỏi, bạn Lương có nêu mục đích viết thư không?
Bạn thăm hỏi tình hình GĐ và địa phươngcủa Hồng như thế nào?Bạn thông báo sự quan tâm của mọi người với ND vùng bị lũ lụt như thế nào?
? Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
3/ Phần ghi nhớ:
4/ Phần luyện tập
a/ Tìm hiểu đề:
- GV gạch chân TN quan trọng.
? Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
? Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì?
? Thư viết cho bạn cùng tuổi xưng hô như thế nào?
? Cần thăm hỏi bạn những gì?
? Cần kể cho bạn những gì về ình hình ở lớp, ở trường hiện nay?
? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
b/ HS thực hành viết thư:
Gv chấm chữa 2-3 bài.
- 1 HS đọc bài.
- Lớp trả lời câu hỏi SGK.
- Thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
+ Nêu lí do, mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Có'.....
- Mọi người quyên góp ủng hộ.
- Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư. Lời thưa gửi.
- Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn , hứa hẹn của người viết thư.Chữ kí và tên hoặc họ tên của người viết thư.
- 3 HS đọc ghi nhớ SGK lớp ĐT.
- 1 HS đọc đề, lớp ĐT tự xác định yêu cầu của đề.
- Một bạn trường khác.
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
- Xưng hô gần gũi, thân mật: Bạn, cậu, tớ, mình.
- Sức khoẻ , việc học hành ở trường mới, tình hình GĐ, sở thích của bạn: đá bóng, chơi cầu....
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường.
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại....
Viết ra nháp những ý cần viết trong thư.
- Dựa vào dàn ý trình bày bài (2HS).
- Viết thư vào vở.- 2 HS đọc bài.
5/ Củng cố- dặn dò:- NX tiết học.-BTVN: HS làm bài trong vbt
KHOA HỌC:
VAI TRÒ CỦA VI- TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ.
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS 
-Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-mincà rôt,lòng đỏ trứng,các loại rau,..)chất khoáng(thịt,cá,trứng,các loại rau có lá màu xanh thẫm,..)và chất xơ(các loại rau)
-Nêu được vai trò của vi-ta-min,chất khoáng và chất xơđối với cơ thể:
 +Vi-ta min rất cần cho cơ thể,nếu thiếu cơ thẻ sẽ bị bệnh
+chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể,tạo ra men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
+chất xơ không có gí trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
II/ ĐỒ DÙNG: - Hình vẽ Trang 14-15 SGK.
 - Bút dạ, giấy khổ to.
III/ CÁC HĐ DẠY- HỌC:
A/ KT bài cũ:? Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều chất đạm? Nêu vai trò của chất đạm?
? Kể tên 1 số T/ăn chứa nhiều chất béo? Vai trò của chất béo?
B/ Bài mới:
1/ GT bài:
2/ Tìm hiểu ND bài:
*HĐ1: Trò chơi thi kể các T/ăn chứa nhiều vi-ta-mi, chất khoáng và chất xơ.
+Mục tiêu:- Kể tên 1 số T/ăn cha nhiều Vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của T/ăn chứa nhiều chất khoáng, chất xơ và vi- ta- min.
+ Cách tiến hành:
B1: T/c và hướng dẫn. - Chia lớp thành 4 nhóm.
- HDHS hoàn thành bảng theo mẫu - Thi đua T/g 8-10'.
Tên T/ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa vi- ta- min
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
rau cải
cà rốt
 x
 x
 x
 x
 x
 x
 x
 x
B2: Làm việc N 7.
B3: Trình bày
- Các nhóm điền vào phiếu.
- Trình bày SP.
- NX, đánh giá.
*HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
+ Mục tiêu: nêu được vai trò cửa vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
+ Cách tiến hành:
B1: Thảo luận về vai trò của vi- ta- min.
- GV phát phiếu.
? Kể tên 1số vi- ta- min mà em biết?
? Nêu vai trò của vi- ta- min đó?
? Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa vi- ta- min đối với cơ thể?
- TL nhóm 2 .
- Vi- ta- min: A, B, C, D......
- HS nêu.
- C2 năng lượng, rất cần cho HĐ sống của cơ thể. Nếu thiếu vi- ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
* Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng(SGK).
B2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
? Kể tên1 số chất khoáng. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
? Nêu vai trò của nhóm T/ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
- Can- xi giúp xương PT.
- Chất sắt tạo ra máu.
- I- ốt.
- Chất khoáng tham gia vào việc XD cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển mọi HĐ sống. Thiếu chất khoáng cơ thể bị bệnh.
* Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng(SGK).
B3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
? Tại sao hàng ngày ta phải ăn T/ăn chứa chất xơ?
?Hàng ngày ta cần uống khoảng Bao nhiêu nước? Tại sao cần uống đủ nước?
- Đảm bảo HĐ bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- 1ngày cần uống khoảng 2lít nước. Vì nước giúp cho việc thải chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
* Kết luận: HS đọc mục bạn cần biết
* Hoạt động nối tiếp:
- 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng.
- NX giờ học. HD học thuộc bài vận dụng KT vào cuộc sống.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SƠ KẾT TUẦN 
A. YÊU CẦU:
- Hs tiếp làm quen dần với nề nếp của lớp
- Đánh giá lại những ưu điểm và khuyết điểm sau một tuần đầu tiên học tập và rèn luyện.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
-Giáo dục h/s tinh thần hợp tác,mạnh dạn,làm việc có tính kỷ luật,có tổ chức.
-Biết phương hướng tuần tới
B. LÊN LỚP:
1/ Nhận xét chung:
Ưu điểm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Cổ Tiết , Ngày tháng 8 năm 2012
	NGƯỜI DUYỆT
ĐẠO ĐỨC:
BÀI 2:VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP.(TIẾT1)
I,MỤC TIÊU:
-nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
-Biết vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ
-có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập
-Yêu mến,noi theo những tấm gương hs nghèo vượt khó
-HS khá giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và ví sao phảI vượt khó trong học tập.
II, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
-SGK đạo đức 4.
-Các mẩu chuyện , tấm gương biết vợt khó.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1,HĐ 1: Kể chuyện: 	 
 “Một học sinh nghèo vượt khó”
-GV giới thiệu , sau đó kể truyện.
	 -1,2 HS kể lại tóm tắt câu chuyện.
-GV giúp HS kể ngắn gọn và đầy đủ.
2 ,HĐ 2 : Thảo luận nhóm.(câu 1,2 SGK )
-GV chia lớp thành 4 nhóm .
	 -Các nhóm thảo luận
	 -Đại diện vài nhóm trình bày.
-GV ghi tóm tắt các ý lên bảng 
-GV kết luận 
3,HĐ 3:thảo luận nhóm 2(câu 3 SGK ) -HS thảo luận nhóm đôi.
	 -Đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận 
4, HĐ 4: làm việc cá nhân (BT 1)
 HS làm bài tập 1
-GV yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lý do
-GV kết luận: a,b,đ là những cách giải quyết tích cực.
-GV hỏi: qua bài này em rút ra đợc điều gì?
-HS phát biểu.
 -1,2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
*HĐ nối tiếp:
-Chuẩn bi BT 3,4-SGK.
Thực hiện các HĐ ở mục “thực hành”-SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2012_2013_dang_van_minh.doc