I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
*Giáo dục KNS : Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ nội dung bài học,
Giấy khổ to viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
BÁO GIẢNG TUẦN 05 NĂM HỌC 2012-2013 01/10/2012 – 05/10/2012 Thứ ngày Tiết Môn Tiết Bài Đồ dùng Giảm tải Hai 01/10 2012 1 2 3 4 BC 1 2 3 CC Tập Đọc Toán Tiếng anh Đạo đức Ôn toán Ôn TĐ 09 21 09 05 Sinh hoạt dưới cờ Những hạt thóc giống Luyện tập GVBM Biết bài tỏ ý kiến Bài bổ sung Bài bổ sung Tranh Phiếu Phiếu VTH VTH GDKNS GDKNS/ bỏ PA3 Ba 02/10 2012 1 2 3 4 BC 1 2 3 LT&C Toán Tiếng anh Âm nhạc Khoa học K. Chuyện Ôn toán 09 22 10 05 09 05 MRVT : Trung thực – tự trọng Tìm số trung bình cộng GVBM GVBM Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn KC đã nghe – đã đọc Bài bổ sung Phiếu Phiếu VTH VTH Tư 03/10 2012 1 2 3 4 BC 1 2 3 Tập Đọc Toán Kỹ thuật TLV L.sử Ôn khoa Ôn LT&C 10 23 05 09 05 Gà trống và cáo Luyện tập GVBM Viết thư (KT viết) Nước ta dưới ách đô hộ cúa các triều đại... Bài bổ sung Bài bổ sung Tranh Phiếu Hình VBT VTH GDKNS Năm 04/10 2012 1 2 3 4 BC 1 2 3 Ch tả Toán Khoa học Thể dục LT&C Ôn Toán Ôn CT 05 24 10 05 10 ( Nghe -V) : Những hạt thóc giống Biểu đồ Ăn nhiều rau và quả chín. SDTP sạch và .... GVBM Danh từ Bài bổ sung Bài bổ sung VBT Phiếu Tranh B nhóm VTH VTH DT chỉ KN Sáu 05/10 2012 1 2 3 4 BC 1 2 3 4 TLV Toán Thể dục Mỹ thuật Địa lý Ôn sử địa Ôn TLV SHL 10 25 05 05 05 Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Biểu đồ (tt) GVBM GVBM Trung du Bắc Bộ Bài bổ sung Bài bổ sung Biểu đồ Tranh VBT VTH GDKNS Tuần 5 Thứ hai, ngày 01tháng 10 năm 2012 Môn : Tập đọc Tiết 9 Bài : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. *Giáo dục KNS : Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ nội dung bài học, Giấy khổ to viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: -Hát “Bạn ơi lắng nghe”. 2Kiểm tra bài cũ : -Tre Việt Nam. - HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài, chia đoạn. - Giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong bài, sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc. - Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi, câu cảm. - Đọc diễn cảm cả bài. c Tìm hiểu bài. .(KNS: - Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán). - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ? - Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không ? -Theo lệnh vua, chú bé Chăm đã làm gì ? Kết quả ra sao ? - Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? Chôm làm gì ? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ? - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ? - Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ? d : Đọc diễn cảm : - GV đọc mẫu bài văn, - Tổ chức đọc diễn cảm. 3. Củng cố : Nêu ý chính của câu truyện ? 4. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Gà trống và Cáo - HS quan sát tranh, TLCH về nội dung. - HS đọc, lớp lắng nghe. - Chia đoạn. - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em đọc cả bài. - HS đọc thầm toàn truyện và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. *Kết luận : ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói lên sự thật - HS nhắc lại. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. Tìm hiểu cách đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. Môn : Toán Tiết 21 Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - GD HS tính Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. -Cả lớp làm BT 1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. - SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức Hát “Bạn ơi lắng nghe”. 2. Kiểm tra bài cũ : Giây - thế kỉ. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu : b. HS làm BT : Bài tập 1: GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày). GV hướng dẫn HS tính số ngày trong tháng của 1 năm dựa vào bàn tay. Bài tập 2: Tương tự bài 1. Bài tập 3: b)Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi . - Từ đó xác định tiếp thế kỉ . 4. Củng cố : -Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hằng ngày ? 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét - Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài - HS làm bài và sửa bài. - HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào chỗ chấm. - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. - HS đọc đề bài , xác định năm sinh của Nguyễn Trãi . Từ đó xác định tiếp năm 1380 thuộc thế kỉ nào? - HS làm bài - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. ........................................................................................................................... Môn : Tiếng Anh Tiết 9 GVBM ........................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Môn : Đạo đức Tiết 5: Bài : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN . ( Tiết 1 ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . * HS khá giỏi : - Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . 2 - Giáo dục: - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. * GDBVMT : HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình ; về môi trường lớp học, trường học ; về môi ở cộng đồng địa phương, * Kĩ năng sống : - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học . - Kĩ năng lắng nghe nười khác trình bày ý kiến . - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc . - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin . * SDNLTK&HQ: - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng . - Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiện và hiệu quả năng lượng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động . Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng . HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức : Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2 . Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập - Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ? - Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ? 3. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. a Giới thiệu bài mới: b.Các hoạt động: - Hoạt động 1 : Trò chơi diễn tả - Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm lần lượt từng người cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó. GV kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng một sự vật . - Hoạt động 2 : Thảo luận tổ ( Câu 1 và 2 / 9 SGK ) - Chia HS thành các tổ và giao nhiệm vụ cho mỗi tổ thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK . - Kết luận : . Nếu không bày tỏ ý kiến của mình , mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu , mong muốn của mình. Hoạt động 3 : Trao đổi ý kiến ( KNS: - Kĩ năng lắng nghe nười khác trình bày ý kiến . Thảo luận nhóm) Bài tập 1: (SGK) - Nêu yêu cầu bài tập . Bài tập 2 SGK Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối - Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 . * GDBVMT : HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình ; về môi trường lớp học, trường học ; về môi ở cộng đồng địa phương, * SDNLTK&HQ: - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng . - Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiện và hiệu quả năng lượng 4. Củng cố : - Đọc ghi nhớ trong SGK . GD HS : 5. Nhận xét - Dặn dò : -Nhận xét lớp. - Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK. - Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. ( KNS : - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học . Trình bày 1 phút ) - HS Chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm một đồ vật, ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó. - Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ? - HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . HS về tổ , nhiệm vụ cho mỗi người thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK . - Thảo luận tổ : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em , đến lớp em ? - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . - HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . HS đọc ghi nhớ Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình . - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm nhận xét bổ sung . - Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng vủa mình . Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng . - Thảo luận chung cả lớp . - HS biểu lộ theo cách đã quy ước . - Giải thích lí do . - Kết luận : Ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng Ý kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn thực sự cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế ... u. - HS đọc phần thân đoạn các em đã viết. -Lớp nhận xét ........................................................................................................................... Môn : Toán Tiết 25 Bài : BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột . - Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột . 2 – Thái độ : Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”. - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : Biểu đồ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Biểu đồ (tt) b. Các hoạt động: Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột GV treo bảng biểu đồ cột về số chuột mà thôn đã diệt được -Yêu cầu quan sát và nhận xét. GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. *Yêu cầu HS quan sát hàng dưới và nêu tên các thôn có trên hàng dưới. * Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. * Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. GV tổng kết lại thông tin : Khi đọc biểu đồ cần chú ý đọc tên ở hàng dưới và độ cao ở mỗi cột tương ứng. Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập 1: a) Hướng dẫn HS đọc các cột biểu đồ để nhận biết về số cây đã trồng được của khối lớp Năm & lớp Bốn. So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được cột biểu đồ của lớp 5A là cao nhất. b) Hướng dẫn HS: So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được lớp nào trồng nhiều hơn - Các câu còn lại hướng dẫn tương tự Bài tập 2a : Đọc biểu đồ và tính - Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2 002 – 2 003 là : 6 – 3 = 3 (lớp) 4. Củng cố : Cần chú ý điều gì khi đọc các biểu đồ cột? 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS lắng nghe. - HS quan sát biểu đồ cột về số chuột mà thôn đã diệt được. Nêu nhận xét. - HS tập “đọc” biểu đồ. - HS quan sát hàng dưới và nêu tên các thôn có trên hàng dưới. - Nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. - HS đọc tương tự với các cột còn lại. - Nhận xét cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. - Vài HS nhắc lại HS quan sát và đọc các cột biểu đồ. - HS tự tìm kiếm thông tin trên biểu đồ để trả lời câu hỏi trong bài . Làm bài trên phiếu. - HS sửa. - HS nêu đề bài câu a. - HS lên bảng làm, và giải thích cách làm. - HS sửa ........................................................................................................................ Môn Thể Dục GVBM ........................................................................................................................ Môn Mỹ Thuật GVBM ................................................................................................................. BUỔI CHIỀU : Môn : Địa lí Tiết 5 Bài : TRUNG DU BẮC BỘ I MỤC TIÊU : 1 -Kiến thức&Kĩ năng : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ : + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạch nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ : + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạng của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi. 2 – Thái độ : Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”. 2. Bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Các hoạt động: Hoạt động1: Biểu tượng về Trung du Bắc bộ. - Treo tranh ảnh sưu tầm về vùng Trung du Bắc bộ. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh. - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi) ? - Treo bản đồ tự nhiên. - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 2: Những cây trồng đặc trưng Treo tranh ảnh sưu tầm về vùng Thái Nguyên và Bắc Giang -Treo bản đồ hành chính Việt Nam H1vàH2cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? Em biết gì về chè của Thái Nguyên? Chè ở đây được trồng để làm gì ? Trong những năm gần đây,ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời Hoạt động 3: HS quan sát hình 3 và đọc nội -Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đất trống, đồi trọc ? -Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? -Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây ? GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng cây.-GVKL 4. Củng cố : -Vùng trung du có đặc điểm gì ? -GV nhận xét -GDHS 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Tây Nguyên - HS lắng nghe. - HS nghiên cứu tìm hiểu mục 1 và quan sát hình 1, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ xung. - HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc các tỉnh có vùng đồi núi Trung du. - HS thảo luận trong nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý của GV. - HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung. - HS nghiên cứu tìm hiểu mục 2 và quan sát H1 và H2 thảo luận, trả lời câu hỏi : -Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả ? HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh. Trả lời câu hỏi. - Quan sát hình 1 và chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam Cây chè Phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. -Trồng nhiều cây ăn quả. -Rừng bị khai thác cạn kiệt . -Tích cực trồng rừng -Ngày càng tăng . - Đại diện nhóm HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung. - HS nêu ý kiến - HS trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. ........................................................................................................................... Môn Lịch Sử - Địa Lí Tiết : BỔ SUNG I MỤC TIÊU : - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ :. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi. - Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : VBT Lịch sử trang 10, VBT Địa lí trang15 - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Y/C,HS lần lượt hoàn thành các BT sau : Khoanh vào chữ đặt trước cau trả lời đúng . 1. Để thống trị nhân dân ta , các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì? a)Chia Âu Lạc thành nhiều quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản. b)Bắt dân ta phải lên rừng chăn voi, tê giác, chim quí, xuống biển mò ngọc trai, đồi mồi, ....để cống nạp cho chúng. c)Cấp đất, cấp gạo cho nhân dân ta . d) Đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt dân ta theo phong tục của người hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán. 2. Trung du Bắc Bộ là vùng : a) vùng núi với các đỉnh tròn, sườn thoải. b) vùng núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. c) Vùng đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. d)Vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải. 3. Nêu tác dụng cũa việc trồng rừng của vùng trung du Bắc Bộ. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................... Môn Tập Làm Văn Tiết : BỔ SUNG I. MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 2 – Thái độ : - Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một đoạn văn kể chuyện. Ham thích làm văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - VTH trang 30 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Y/C HS làm các bài tập sau : 1. Tìm những đoạn văn trong truyện "Đồng tiền vàng" ứng với các nội dung sau : a) Gặp cậu bé bán diêm b) Nói chuyện với cậu bé c) Tin người d) Tự trách e) Chuyện của em cậu bé g) Cảm xúc 2. Xác định bốn đoạn trong truyện "Lời thề" (VTH trang 32). Tóm tắc nội dung mỗi đoạn bằng một câu. a) Đoạn 1 : ............................................................................................ b) Đoạn 2 : ............................................................................................ c) Đoạn 3 : ............................................................................................ d) Đoạn 4 : ............................................................................................. ........................................................................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : 1) Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện nội qui thi đua của lớp. 2) Lớp trưởng hoặc lớp phó báo cáo tổng hợp chung tình hình của lớp cuối tuần. 3) GVCN tổng kết – nhận xét – đánh giá chung. Biểu dương, khen ngợi, nhắc nhở thêm đối với tổ, cá nhân HS ... II. Kế hoạch tuần tới : Hướng dẫn một số nhiệm vụ hoạt động học tập phong trào cần thiết trong tuần tới Phân công làm vệ sinh Chăm sóc cây Thực hiện nội quy III. Tổng kết, dặn dò. Văn nghệ lớp. ........................................................................................................................... Duyệt BGH 28/9 Canh lề trên, dưới 2cm.phải 3cm, trái 2cm. Chỉnh các dòng cho thẳng hàng. ND bài soạn cần thể hiện chi tiết. Một só bài chưa đưa câu hỏi cụ thể ở phần củng cố. Trần Thị Bảo Trâm
Tài liệu đính kèm: