Giáo án dạy học Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 7

Giáo án dạy học Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 7

 Tiết 1: Tập đ ọc Trung thu độc lập

I. Mục tiờu :

1.Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phu hợp với nội dung.

2.Hiểu nội dung của bài : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước(Trả lời được cỏc cõu hỏi SGK).

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa nội dung bài

- Tranh, ảnh các nhà máy, công trình thủy điện, nông trường, .

III. Hoạt động dạy và học :

1. Bài cũ :

- Gọi 2 em đọc bài Chị em tôi và TLCH 3, nêu ý nghĩa câu chuyện

2. Bài mới:

* GT bài

- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ

- Giảng : Mơ ước là 1 phẩm chất đáng quý của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai, vươn lên trong cuộc sống.

- Cho HS xem tranh minh họa bài đọc

- GT : Anh bộ đội đứng gác trong đêm trung thu năm 1945, lúc đó nước ta vừa giành được độc lập. Trong đêm trung thu đầu tiên, anh đã suy nghĩ và mơ ước về tương lai của đất nước, của trẻ em.

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7 
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 
 Tiết 1: Tập đ ọc Trung thu độc lập 
I. Mục tiờu :
1.Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phu hợp với nội dung. 
2.Hiểu nội dung của bài : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước(Trả lời được cỏc cõu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa nội dung bài
- Tranh, ảnh các nhà máy, công trình thủy điện, nông trường, ...
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc bài Chị em tôi và TLCH 3, nêu ý nghĩa câu chuyện
2. Bài mới:
* GT bài
- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ
- Giảng : Mơ ước là 1 phẩm chất đáng quý của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai, vươn lên trong cuộc sống.
- Cho HS xem tranh minh họa bài đọc
- GT : Anh bộ đội đứng gác trong đêm trung thu năm 1945, lúc đó nước ta vừa giành được độc lập. Trong đêm trung thu đầu tiên, anh đã suy nghĩ và mơ ước về tương lai của đất nước, của trẻ em.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối 3 đoạn 
- GV kết hợp sửa sai về phát âm, ngắt giọng.
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc bài
- GV đọc mẫu : giọng nhẹ nhàng, tự 
hào.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
– Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ?
– Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH :
– Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra 
sao ?
– Kết hợp giải nghĩa từ mơ tưởng
– Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập ?
– Giảng : Đêm trung thu đó cách nay 64 năm.
– Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
- Cho HS xem tranh về thành tựu kinh tế ĐN
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ?
- Bài văn nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, 2 em nhắc lại.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp đọc cả bài.
- HD cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn CB bài 14
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS quan sát, mô tả ND của tranh.
- Lắng nghe
- Quan sát, mô tả
- Lắng nghe
- 3 em đọc / 2 lượt :
HS1: Đêm nay ... các em
HS2: TT ... vui tươi
HS3: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc
- 2 em đọc.
- Theo dõi SGK
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Đọc thầm và nối tiếp nhau TLCH :
- HS trao đổi tranh ảnh tự sưu tầm.
- HS đọc thầm và TLCH.
– HS tự do phát biểu.
– Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- 3 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc của từng đoạn.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 4 em thi đọc.
- Nhận xét
- Lắng nghe
Tiết 2: THỂ DỤC
 TẬP HỢP HÀNG NGANG, ĐIểm Số, 
 QUAY SAU - TRề CHƠI “KẾT BẠN” Dụng cụ: 1 Cũi 
Mục đớch - Yờu cầu: 
	+ Củng cố và nõng cao kĩ thuật về đội hỡnh đội ngũ 
	+ HS biết trũ chơi “Kết bạn” 
NỘI DUNG
ĐL
YấU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
BỔ SUNG GIÁO ÁN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )
3. Khởi động
+ Chung:
+ Chuyờn mụn:
6 - 10’
2 - 3’
- GV cho tập hợp lớp 
- Phổ biến nội dung, yờu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập 
Trũ chơi: “Làm theo hiệu lệnh”
II. CƠ BẢN:
1. ễn bài cũ:
2. Bài mới: 
( Ghi rừ chi tiết cỏc động tỏc kỹ thuật )
18-22’
10-12’
a. Đội hỡnh đội ngũ
- ễn, tập hợp hàng ngang, dúng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vũng phải, vũng trỏi, đổi chõn khi đi đều sai nhịp
GV điều khiển lớp
NỘI DUNG
ĐL
YấU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
BỔ SUNG GIÁO ÁN
3. Trũ chơi vận động (hoặc trũ chơi bổ trợ thể lực)
7 - 8’
2 - 3’
- Chia tổ tập luyện, lần lượt từng em lờn điều khiển tổ tập 1 lần 
Cả lớp tập để củng cố
GV hoặc Cỏn sự điều khiển
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng)
2. Tổng kết giờ học: 
(Đỏnh giỏ, xếp loại)
3. Nhắc nhở và bài tập về nhà
4 - 6’
2 - 3’
1 - 2’
1 - 2’
Cả lớp vừa hỏt vừa vỗ tay theo nhịp
GV cựng HS hệ thống bài
GV nhận xột đỏnh gớa giờ học, giao bài tập về nhà.
Tiết 3: Địa l ý Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu :
	Học xong bài này, HS biết :
- Một số dân tộc ở Tây Nguyên
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức
- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.
* Giảm tải: - Giảm yêu cầu: Em hãy nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong các hình 1, 2, 3, 5, 6 .
 - Giảm trong câu hỏi 2: Nêu một số nét về trang phục của người dân Tây Nguyên.
 - Giảm trong câu hỏi 3: Hãy mô tả nhà rông 
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Tây Nguyên có các cao nguyên nào ? Chỉ trên bản đồ
- Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc điểm của từng mùa
2. Bài mới:
HĐ1: Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung sống
- Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK và TLCH :
– Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên
– Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ?
– Mỗi dân tộc ở TN có những đặc điểm nào riêng biệt ?
* Giảng : TN tuy có nhiều dân tộc sinh sống nhưng là nơi thưa dân nhất nước ta.
HĐ2: Nhà rông ở Tây Nguyên
- Các nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh để thảo luận.
– Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?
– Nhà rông được dùng để làm gì ? 
– Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ?
- Giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày
HĐ3: Trang phục, lễ hội
- Yêu cầu các nhóm dựa vào mục 3 SGK và H1. 2. 3. 5. 6 để thảo luận
– Lễ hội ở TN được tổ chức khi nào ?
– Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên
– Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?
– ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng loại nhạc cụ độc đáo nào ?
HĐ4: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV tóm tắt đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 7
- 2 em lên bảng .
- Làm việc cá nhân
- HS tiếp nối TLCH
– Gia-rai, Ê-đê, Kinh, Mông, Tày, Nùng ...
– Gia-rai, Ê-đê, Xơ-đăng, Ba-na
– Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng.
- Nhóm 4 em
- Nhóm 4 em thảo luận.
– nhà rông
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhóm đôi
- Nhóm 2 em thảo luận, trả lời
– Vào mùa xuân hoặc sau mỗi mùa thu hoạch
– Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân ...
– múa hát, uống rượu cần...
– đàn tơ-rưng, đàn krông-pút, cồng, chiêng ...
- 3 em đọc.
- Lắng nghe
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 
Tiết 1 Tập đ ọc Ở vương quốc Tương Lai 
I. Mục tiờu:
1. Đọc rành mạch một đoạn kịch, bước đầu biết đọc lời nhõn vật với giọng hồn nhiờn.
2. Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, cú những phỏt minh độc đỏo của trẻ em (Trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK) 
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa
- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần HD luyện đọc
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc bài Trung thu độc lập và TLCH 3, 4
2. Bài mới:
* GT bài
- Gọi 1 em đọc đoạn chữ nhỏ giới thiệu vở kịch 
- Đoạn trích dưới đây kể lại việc 2 bạn tới Vương quốc Tương lai trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 "Trong công xưởng xanh"
a) GV đọc mẫu : rõ ràng, hồn nhiên, tâm trạng háo hức, ngạc nhiên của Tin-tin và Mi-tin, lời em bé tự tin.
b) Gọi 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của màn 1
- Gọi 1 em đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả màn kịch
c) Tìm hiểu nội dung
– Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai ?
– Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương lai ?
– Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì ?
– Giải nghĩa từ sáng chế 
– Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của con người ?
d) Đọc diễn cảm
- HDHS đọc phân vai
- Tổ chức HS thi đọc
- Nhận xét, ghi điểm
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 "Trong khu vườn kì diệu"
a) GV đọc mẫu : 2 bạn nhỏ giọng trầm trồ, các em bé giọng tự tin.
- Cho HS quan sát tranh tìm ra các nhân vật
b) Yêu cầu 2 em ngồi cùng bàn đọc thầm, thảo luận để TLCH :
– Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin trông thấy có gì khác thường ?
– Em thích gì ở Vương quốc Tương lai ? Vì sao ?
– Nội dung chính của 2 màn kịch này là gì ?
- GV ghi bảng.
c) Tổ chức thi đọc diễn cảm màn 2
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Vở kịch nói lên điều gì ?
- Nhận xét 
- Dặn HS tập đọc phân vai 
- CB bài 15
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
- 2 lượt đọc :
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
– đến Vương quốc Tương lai trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
– những người ở đây vẫn chưa ra đời.
– Vật làm cho con người hạnh phúc, 30 vị thuốc trường sinh, 1 loại ánh sáng kì lạ, 1 cái máy bay như con chim, máy dò tìm kho báu trên mặt trăng.
- 6 em/ 1 lượt, 1 em dẫn chuyện đọc tên các nhân vật.
- HS tìm ra HS đọc hay nhất.
- Quan sát, mô tả các nhân vật, hoa quả.
- Đọc thầm, thảo luận, TLCH :
– trái cây ở đây to và rất lạ
- HS tự trả lời.
– Ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc
- 2 em nhắc lại.
- Nhóm 6 em đóng 5 vai (Mi-tin, Tin-tin và 3 em bé) - người dẫn chuyện để thi đọc.
- Bình chọn HS đọc hay nhất
- HS tự trả lời.
- Lắng nghe
Ti ết 2: L ịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng 
 do Ngô Quyền lãnh đạo ( năm 938 )
I. Mục tiêu :
	Học xong bài này, HS biết :
- Vì sao có trận Bạch Đằng 
- Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng
- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc
* Giảm tải: - Thay câu hỏi 2: Kết quả của chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ ?
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh Trận Bạch Đằng 938, phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào ?
- Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
2. Bài mới:
HĐ1: Tiểu sử Ngô Quyền
- Yêu cầu đọc phần chữ nhỏ để làm phiếu BT
HĐ2: Diễn biến trận Bạch Đằng
- Yêu cầu đọc SGK, TLCH :
– Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ?
– Quân Ngô Quyền dựa vào thủy triều để làm gì ?
– Trận đánh diễn ra n ... 
- Gọi HS đọc ND yêu cầu 3 trong SGK
- Chia nhóm thảo luận
- Gọi HS trình bày
- HDHS bình chọn nhóm có đoạn kết hay nhất
- GV tuyên dương nhóm có đoạn kết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
- Nhận xét
- Dặn HS kể cho gia đình và các bạn nghe
- 2 em lên bảng kể.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe, quan sát tranh, đọc lời dưới tranh
- Lần lượt em nào cũng được kể 1 lần. Các em lắng nghe, góp ý cho bạn.
- 4 em nối tiếp kể theo nội dung 4 tranh.
- HS nhận xét.
- 3 em thi kể.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày từng câu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 số em kể phần kết.
- HS bình chọn.
Tiết 2: TLV: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục tiêu
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đó học, bước đầu biết hoàn chỉnh 1 đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa Ba lưỡi rìu để kiểm tra bài cũ
- Phiếu khổ to - mỗi tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của 1 đoạn văn
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- KI 2 em - nhìn tranh Ba lưỡi rìu, phát triển ý nêu dưới tranh thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh.
2. Bài mới:
* GT bài
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng các đoạn văn hoàn chỉnh của 1 câu chuyện.
* HD làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi 1 em đọc cốt truyện 
- Giới thiệu tranh minh họa
- Yêu cầu nêu các sự việc chính trong cốt truyện
Bài 2 :
- Nêu yêu cầu của đề
- Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề
- Phát phiếu cho 3 em
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Mời 1 số em khác trình bày
- KL những HS hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Yêu cầu HS tập hoàn chỉnh thêm 1 đoạn nữa và CB bài 14
- 2 em lên bảng kể.
- Lắng nghe
- 1 em đọc, HS theo dõi SGK.
- HS trả lời :
- Lắng nghe
- 4 em đoc.
- HS đọc thầm, tự lựa chọn để hoàn chỉnh 1 đoạn vào VBT.
- 3 em làm vào phiếu, mỗi em 1 đoạn.
- HS dán phiếu lên bảng theo thứ tự 1 ề 3 và nối tiếp nhau trình bày.
- Chọn đoạn văn hay nhất.
- Lắng nghe
	Tiết 3: T. Việt ( dạy bự) Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
I. Mục tiờu
- Dựa vào gợi ý(SGK),biết chọn và kể lại được cõu chuyện đó nghe, đó đọc, núi về lũng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nờu được nội dung chớnh của truyện.
*KT: Dựa vào gợi ý(SGK),biết chọn và đọc được cõu chuyện đó nghe, đó đọc, núi về lũng tự trọng.
 II. Đồ dùng dạy học :
- Một số truyện viết về lòng tự trọng
- Giấy dài ghi đề bài
- Giấy khổ lớn viết dàn ý KC, tiêu chí đánh giá bài KC
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS kể chuyện về tính trung thực và nêu ý nghĩa của truyện
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
* GT bài
- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS
- Những đức tính : trung thực, tự trọng ... của con người đều đáng quý. Hôm nay lớp ta sẽ thi xem bạn nào kể chuyện về lòng tự trọng mới lạ và hấp dẫn nhất.
HĐ1: Tìm hiểu đề
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề
- GV gạch chân các từ quan trọng : lòng tự trọng, được nghe, được đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 
- Hỏi : 
– Thế nào là lòng tự trọng ?
– Em đã đọc các câu chuyện nào nói về lòng tự trọng ?
– Em đọc những câu chuyện đó ở đâu ?
- Yêu cầu đọc thầm dàn ý KC (gợi ý 3)
- GV dán dàn ý KC và tiêu chí đánh giá 
bài KC
– ND đúng chủ đề : 4đ
– Chuyện ngoài SGK : 1đ
– Kể hay, phối hợp điệu bộ : 3đ
– TLCH của bạn : 1đ
HĐ2: Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 2 em
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, gợi ý cho HS các câu hỏi.
HĐ3: Thi kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể
- GV ghi tên câu chuyện, tên bạn kể.
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. Bình chọn bạn kể hay nhất, có câu chuyện hay nhất và bạn có câu hỏi hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn HS xem trước các tranh minh họa truyện "Lời ước dưới trăng" và gợi ý
- 3 em kể chuyện và nêu ý nghĩa.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
- Lắng nghe
- 1 em đọc đề.
- 1 em nêu những từ ngữ quan trọng.
- 4 em tiếp nối đọc.
- HS đọc thầm.
- 1 em đọc to.
- HS kể cho nhau nghe, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- 4 - 5 em kể, các em khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc TLCH của bạn.
- HS nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe
 Ti ết 4: Lịch s ử: Đó soạn ở th ứ 3
 Thứ 6 ngày 1 th ỏng 10 n ăm 2010
Tiết 1: LT&C: Luyện tập viết tên người, 
 tên địa lí Việt Nam
I. Mục tiờu:
 Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng cac tên riêng VN trong BT1 ; viết đung một vài ten rieng theo yeu cầu BT2.
*KT : Bài 1, bài 2a
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết bài ca dao ở BT1
- 1 bản đồ địa lí VN và 1 số bản đồ cỡ nhỏ, giấy khổ lớn
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng viết tên 2 dãy núi và 2 con sông
- Gọi HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN
2. Bài mới:
* GT bài
- Nêu MĐ - YC của tiết học
HĐ1: HDHS làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- GV nêu cách làm bài : Trong bài ca dao có 1 số tên riêng viết không đúng quy tắc chính tả, các em tìm và viết lại cho đúng các tên riêng đó.
- Treo bảng phụ có bài ca dao
- GV gạch chân các tên riêng viết chưa đúng.
- Yêu cầu HS viết lại các tên riêng đó vào VBT cho đúng, phát giấy cho 3 em
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- Treo bản đồ VN, tổ chức cho HS chơi trò chơi du lịch trên bản đồ VN
- GV phát bản đồ, giấy khổ lớn và bút dạ cho các nhóm thi làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chọn nhà du 
lịch giỏi nhất.
* Gợi ý :
– Danh lam thắng cảnh : Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, đèo Hải Vân
– Di tích LS : Văn Miếu, hang Pác 
Bó ...
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn HS tìm trên bản đồ thế giới tên 1 số nước và thủ đô 1 số nước
- 1 em lên bảng.
- 2 em nêu.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 1 em nhắc lại.
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm, tìm từ viết sai chính tả.
- HS làm VBT, 3 em làm giấy rồi dán lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
– Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh/ thành phố.
– Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử
- Các nhóm làm bài và dán bài lên 
bảng lớp - trình bày.
- HS viết bài vào VBT.
Tiết 2: TLV: Luyện tập phát triển câu chuyện 
I. Mục tiêu :
1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện
2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian
II. Đồ dùng dạy học : 
- Giấy khổ to viết sẵn đề bài và các gợi ý
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề
2. Hoạt động dạy học:
* GT bài
- Tiết trước các em xây dựng câu chuyện dựa vào cốt truyện. Hôm nay, với đề bài cho trước, lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng tượng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện hay nhất.
* HD làm bài tập
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề, gạch chân các từ : giấc mơ, bà tiên cho 3 điều ước, trình tự thời gian
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 
- Hỏi và ghi nhanh các câu trả lời của HS :
– Em mơthấy bà tiên trong hoàn cảnh nào ? Vì sao bà tiên lại cho em 3 điều ước ?
– Em thực hiện điều ước như thế nào ?
– Em nghĩ gì khi thức giấc ?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 em cùng 
bàn kể nhau nghe
- Tổ chức cho HS thi kể
- Nhận xét, sửa lỗi câu từ, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương những em có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn
- Chuẩn bị bài 15
- 2 em lên bảng, mỗi em đọc 1 đoạn.
- Lắng nghe
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- 2 em đọc.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- HS viết ý chính ra Vn, kể cho bạn 
nghe, bạn nghe nhận xét, bổ sung.
- HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Lắng nghe
 Tiết 3: T.Việt LT Ôn luyện
I Mục tiêu: 
 	Ôn tập củng cố kiến thức : - Mẫu câu Ai làm gì?
 - Viết đoạn văn ngắn
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài tập 1:
Tìm những từ ngữ chỉ sự vật ở quê hương:
.....
.
b. Tìm những từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương:..
.
 Bài tập 2:
 Gạch dưới những câu viết theo mẫu Ai làm gì? trong đoạn văn sau:
 Trên nương mỗi người một việc,người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ trên suối để bắc bếp thổi cơm. Chẳng mấy chốc, khói bếp đã um lên. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Được mẹ địu ấm , có khi em bé vẫn ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó nhung nhăng chạy sủa ầm ĩ cả rừng.
(Tô Hoài)
Bài tập 3:
 Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu), trong đó có ít nhất 2 câu theo mẫu Ai làm gì?. Gạch dưới hai câu đó.
* Củng cố dặn dò :
 - Giáo viên nhận xét tiết học .
 - Dặn HS về nhà học bài và làm bài đầy đủ.
 -Học sinh tự làm bài sau đó chữa bài 
-GV gọi 5-6 HS đọc kết quả bài làm của mình.
-GV nhận xét.
 -Học sinh tự làm bài sau đó chữa bài 
- HS tự làm bài.
- GV lần lượt gọi từng HS đọc đoạn văn của mình.
- HS đọc bài - GV nhận xét,cho điểm từng em.
Ti ết 4: THỂ DỤC:
Tờn bài dạy: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VềNG PHẢI, VềNG TRÁI 
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP - TRề CHƠI “NẫM TRÚNG ĐÍCH” Dụng cụ: Cũi, 4- 6 quả búng, phấn viết 
Mục đớch - Yờu cầu: 
	+ Củng cố và nõng cao kĩ thuật đội hỡnh đội ngũ 
	+ Trũ chơi “Nộm trỳng đớch” 	 
NỘI DUNG
ĐL
YấU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
BỔ SUNG GIÁO ÁN
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )
3. Khởi động
+ Chung:
+ Chuyờn mụn:
6 - 10’
1 - 2’
2 - 3’
GV cho tập hợp lớp 
- GV phổ biến nội dung, chấn chỉnh đội ngũ 
 Đứng tại chỗ xoay cỏc khớp cổ chõn, cổ tay, đầu gối, hụng, vai
Chạy nhẹ nhàng trờn sõn ( 200 -300m )
Chạy thành hỡnh vũng trũn
II. CƠ BẢN:
1. ễn bài cũ:
2. Bài mới: 
( Ghi rừ chi tiết cỏc động tỏc kỹ thuật )
18-22’
12-14’
1 - 2’
4 - 6’
a. Đội hỡnh đội ngũ
- ễn, quay sau, đi đều vũng phải, vũng trỏi, đổi chõn khi đi đều sai nhịp
Chia tổ tập luyện
GV điều khiển
Tổ trưởng điều khiển
NỘI DUNG
ĐL
YấU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
BỔ SUNG GIÁO ÁN
3. Trũ chơi vận động (hoặc trũ chơi bổ trợ thể lực)
4 - 5’
2 - 3’
- Cả lớp tập hợp, từng tổ thi đua trỡnh diễn
- Cả lớp tập để củng cố
b. Trũ chơi “Nộm trỳng đớch” 
Cả lớp cựng chơi
Cỏn sự điều khiển 
Cỏn sự điều khiển
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng)
2. Tổng kết giờ học: 
(Đỏnh giỏ, xếp loại)
3. Nhắc nhở và bài tập về nhà
4 - 6’
2 - 3’
1 - 2’
HS tập 1 số động tỏc thả lỏng
Đứng tại chỗ hỏt và vỗ tay theo nhịp
- GV cựng HS hệ thống bài
- GV nhận xột đỏnh gớa giờ học
ễn cỏc động tỏc đội hỡnh đội ngũ chuẩn bị kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 chuan KTKN.doc