Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng

I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chậm rải, phân biệt lới các nhân vật với lời của người kể chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3)

- HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh học bài đọc SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Khởi động: hát (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SGK.

3. Bài mới: (1’)

a) Giới thiệu bài:

b) Các hoạt động:

 

docx 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài học Môn Tập đọc Tuần 5
Ngày soạn: 25/08/2012
Ngày dạy: 10/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy NHỮNG HẠT GIỐNG THÓC Tiết: 9
I. Mục tiêu:
Biết đọc với giọng kể chậm rải, phân biệt lới các nhân vật với lời của người kể chuyện.
Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3)
HS khá giỏi trả lời câu hỏi 4.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh học bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’) 
2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SGK.
Bài mới: (1’)
Giới thiệu bài: 
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
17’
8’
7’
Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS đọc toàn bài
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
+ Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
- Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? 
- GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để thấy mưu kế của nhà vua.
+ Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? 
 + Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
+ Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Chôm lo lắng .thóc giống của ta.
+ GV đọc mẫu
+ Từng cặp HS luyện đọc 
+ Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- 1HS đọc
- Học sinh đọc 2 - 3 lượt.
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- HS đọc đoạn 1.
+ Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi
+ Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
- HS đọc đoạn 2 
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
- HS đọc đoạn 3 
+ Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt
- HS khá giỏi trả lời.
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
 Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
 Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt.
- 3 học sinh đọc
Củng cố: (2’)
HS nêu nội dung bài.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: .........
....................
Kế hoạch bài học Môn Toán Tuần 5
Ngày soạn: 25/08/2012
Ngày dạy: 10/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LUYỆN TẬP (Tr.26) Tiết: 21
I. Mục tiêu:
Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận
Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II. Chuẩn bị:
Lịch treo tường
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: Giây, thế kỉ (3’)
1 giờ =  phút? ; 1 phút = giây?
Cho một năm, yêu cầu HS xác định năm đó thuộc thế kỉ nào.
Bài mới: Luyện tập
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
31’
Hoạt động: Luyện tập, thực hành
+ Mục tiêu: HS làm được các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3
Bài tập 1:
- HS đọc đề bài, làm bài vào vở rồi chữa bài. 
- HS nêu những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày.
- GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. 
Bài tập 2:
- Gọi 1HS đọc đề
- HS làm bảng con
- GV chốt ý
Bài tập 3:
- Gọi 1HS đọc đề
- HS làm bài vào bảng con. 
- GV chốt ý
Bài tập 4: (HS làm thêm)
- Gọi 1HS đọc đề
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Gọi 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
- GV chốt kết quả
Bài tập 5: (HS làm thêm)
- Gọi 1HS đọc đề
- Gọi HS viết đáp án đúng vào bảng
- GV chốt kết quả
- Cả lớp đọc thầm và làm bài
- Lớp lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
a) Tháng có 30 ngày: 4; 6; 9; 11
 Tháng có 28 (29) ngày: 2
 Tháng có 31 ngày: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12
b) Năm thường có 365 ngày
 Năm nhuận có 366 ngày
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS sửa bài
a) Thế kỷ XVIII
b) Thế kỷ XIV
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- HS làm bài
- HS sửa bài
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS sửa bài
Củng cố: (3’)
Chia lớp thành 3 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: ........
..........
Kế hoạch bài học Môn Lịch sử Tuần 5
Ngày soạn: 25/08/2012
Ngày dạy: 10/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC Tiết: 5
I. Mục tiêu:
HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
HS kể lại 1 số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến...
HS biết nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, gìn giữ nền văn hóa dân tộc.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập của HS 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kinh đô nước Âu Lạc ở đâu?
Thời kì nước Âu Lạc quân sự phát triển như thế nào?
Bài mới: 
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
16’
15’
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc sách 
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Giáo viên treo bảng phụ chưa điền nội dung và giải thích.
- So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ?
- Khi đô hộ nước ta các triều đại... đã làm những gì?
- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Giáo viên phát phiếu học tập.
- Giáo viên treo bảng thống kê có ghi nội dung.
- Yêu cầu HS lên điền vào các cột.
- Nhận xét và kết luận
- HS đọc SGK
- HS làm bài trên phiếu.
- HS nhận xét
- HS nối tiếp lên điền trên bảng
 Thời gian
Các
mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 đến năm 938
Chủ quyền
Nước độc lập
Trở thành quận, huyện của PK phương Bắc
Kinh tế
Độc lập, tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hóa
Có phong tục tập quán riêng
Phảo theo phong tục người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc
- Bất phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán.
 - Nhân dân không cam chịu sự áp bức, bóc lột của bọn thống trị nên liên tiếp nổi dậy, đánh đuổi quân đô hộ.
- HS làm việc trên phiếu
- Vài HS báo cáo kết quả 
- HS lên điền vào bảng 
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 776
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Hai Bà Trưng
Bà Triệu
Lý Bí
Triệu Quang Phục
Mai Thúc Loan
Phùng Hưng
Khúc Thừa Dụ
Dương Văn Nghệ
Bạch Đằng
- Nhận xét và bổ sung
Củng cố: (3’)
HS đọc phần ghi nhớ
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: ........
..........
Kế hoạch bài học Môn Luyện chữ viết Tuần 5
Ngày soạn: 25/08/2012
Ngày dạy: 11/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy BÀI 5 Tiết: 5
I. Mục tiêu:
Viết đúng bài 5 vở “Giúp em luyện và thi viết đúng chữ đẹp”
Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Có ý thức rèn luyện chữ, giữ gìn vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:	
GV: Mẫu chữ viết trong trường học: nét thường và nét thanh.
HS: vở “Giúp em luyện và thi viết đúng chữ đẹp”
III. Các hoạt động dạy học:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (3’)
Kiểm tra một số bài viết tiết trước chưa hoàn thành.
 Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
25’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết
+ Mục tiêu: Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu nội dung bài viết
+ Cách tiến hành:
Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc bài
- Cho HS nêu nội dung bài viết
Ôn lại kích thước các con chữ:
- Cho HS nêu các con chữ có độ cao và dấu thanh: 2,5 đơn vị; 2 đơn vị; 1,5 đơn vị;1,25 đơn vị và 1 đơn vị.
- Cho HS đọc thầm và tìm từ viết hoa trong bài.
- Hướng dẫn lại cách viết hoa các từ đó.
Hoạt động 2: Luyện viết
+ Mục tiêu: Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết vào vở theo đúng mẫu
- Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- 1HS đọc
- 2,5 đơn vị: b, g, h, k l, y
2 đơn vị: d, đ, p, q
1,5 đơn vị: t
1,25 đơn vị: r, s
1 đơn vị: o, ô, ơ, a, ă, â, e ,ê, i, u, ư, c, n, m và x
Dấu thanh viết trong phạm vi 1 ô có cạnh là 0,5 đơn vị
- H, M, A, L và K
Củng cố: (1’)
Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. Cho 2 HS thi viết tên 1 bạn bắt đầu bằng chữ K
IV. Hoạt động tiếp nối: (1’)
Về luyện viết thêm ở nhà.
Nhận xét tiết học.
Tự rút kinh nghiệm:............
......
Kế hoạch bài học Môn Luyện từ và câu Tuần 5
Ngày soạn: 25/08/2012
Ngày dạy: 11/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG Tiết: 9
I. Mục tiêu:
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng( BT 4)
Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2)
Nắm được nghĩa của từ tự trọng (BT3).
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1, 3, 5
Từ điển học sinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: (2’) Luyện tập về từ ghép và từ láy
Cho ví dụ về từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại?
Bài mới: 
Giới thiệu bài: giới t ... ? 
- Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
- GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
- Yêu cầu HS quan sát hàng dưới và nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông.
- Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được.
- Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Gọi 1HS đọc đề
- HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK.
- GV chốt kết quả
Bài tập 2:
- Gọi 1HS đọc đề
- Cho HS quan sát biểu đồ và gọi HS lên bảng làm câu a. 
- HS đọc yêu cầu câu b(HS khá, giỏi). 
- HS làm bài theo mẫu: 
 Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp)
- GV nhận xét 
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS hoạt động theo sự hướng dẫn và gợi ý của GV
- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài
- HS sửa bài và thống nhất kết quả
a) Lớp 4A; 4B; 5A; 5B; 5C
b) Lớp 4A: 35 cây; 4B: 40 cây; 5C: 23 cây
c) Lớp 5A; 5B; 5C
- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài
a) Thứ tự cần điền là: 4; 2002 – 2003; 6; 4; 2004 – 2005
- HS sửa bài
b) Bài giải
Số lớp một năm học 2003 – 2004 nhiều hơn năm học 2002 – 2003 là:
 6 – 3 = 3 (lớp)
Số học sinh lớp một của trường Hoà Bình năm học 2003 – 2004 là:
35 3 = 105 (học sinh)
 Đáp số: 3 lớp; 105 học sinh.
Củng cố: (2’)
Nhắc lại nội dung bài
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm:........
......
Kế hoạch bài học Môn Luyện từ và câu Tuần 5
Ngày soạn: 25/08/2012
Ngày dạy: 14/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy DANH TỪ Tiết: 10
I. Mục tiêu:
Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật và hiện tượng) 
II. Chuẩn bị:
Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2.
Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở BT1 (phần nhận xét): con sông, rặng dừa, truyện cổ
Bảng phụ ghi phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu nghĩa của từ tự trọng. Tìm từ cùng nghĩa với từ tự trọng.
Tìm từ cùng nghĩa với từ trung thực.
Cho ví dụ những câu tục ngữ, thành ngữ nói về lòng trung thực, tự trọng?
Bài mới: 
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Nhận xét.
Bài tập 1: 
- HS đọc bài và thảo luận nhóm
- GV chốt lại:
 (truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha)
Bài tập 2: HS thực hiện như BT1.
- Từ chỉ người: ông cha, cha ông
- Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
- Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Hoạt động 3: luyện tập
Tìm các từ chỉ sự vật và xếp theo nhóm đã học
Cây dừa chỉ lối con vào
Ngõ nhỏ hàng rào giây thép
Má ngồi khuất sau cây điệp
Con bay như vào chiêm bao
Bàn tay má sờ mặt con
Vẫn như thuở nào bé bỏng
Nhìn gương mặt má quê hương
Như mặt con sông xếp sóng
Chỗ đất má ngồi còn nóng
Nhà hai lần giặc đốt càn
Cây ổi lụi rồi lại sống
Bóng tròn che nắng bà con
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày kết quả.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày kết quả.
- 3HS đọc ghi nhớ. 
- Chỉ người: con, má, giặc.
- Chỉ hiện tượng: chiêm bao, nóng, lụi, sống, nắng.
- Chỉ vật: dừa, hàng rào, dây thép, bàn tay, mặt sông, sóng, bóng.
Củng cố: (2’)
HS nêu phần ghi nhớ
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm:........
......
Kế hoạch bài học Môn Địa lí Tuần 5
Ngày soạn: 25/08/2012
Ngày dạy: 14/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy TRUNG DU BẮC BỘ Tiết: 5
I. Mục tiêu:
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi núi đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, nhăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
HS khá, giỏi: Nêu được qui trình chế biến chè.
GDBVMT: Giao dục HS bảo môi trường và tài nguyên thiên nhiên, việc khai thác tài nguyên thiên nhiên pải hợp lý.
II. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: Bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn” và trả lời câu hỏi SGK (3’)
Nhận xét ghi điểm cho từng HS.
Nhận xét chung
Bài mới: 
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
10’
10’
Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. Hình thức làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS dựa vào mục 1 SGK và cho biết Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? Mô tả sơ lược vùng trung du?
+ KL: Nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ, là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du. Hình thức theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK và thảo luận: Ở trung du thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì?
+ KL: Chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du, chè được phục vụ nhu cầu trong nước, xuất khẩu, ở đây còn có trang trại chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế cao.
Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp bằng hình thức theo cặp.
- Yêu cầu dựa vào mục 3 kênh chữ trong SGK lần lượt trả lời câu hỏi:
- Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc?
- Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
+ KL: Người dân nơi đây đã và đang tích cực trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả để phủ xanh đất trống, đồi trọc. 
- Tự đọc sách và trả lời
- HS tự đọc trong SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- HS tìm hiểu theo cặp và trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Củng cố: (6’)
Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi nhớ SGK trang 81
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm:........
......
Kế hoạch bài học Môn Tập làm văn Tuần 5
Ngày soạn: 25/08/2012
Ngày dạy: 14/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Tiết: 10
I. Mục tiêu:
Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. 
Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện 
II. Chuẩn bị:
Phóng to tranh của 2 đoạn truyện “Hai mẹ con và bà tiên”.
Giấy, bát dạ để ghi kết quả làm việc của nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: Cốt truyện
Gọi HS nêu các phần của một cốt truyện
Bài mới: 
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1: 
- Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi cho. (đoạn 1: 3 dòng đầu)
- Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.(2 dòng tiếp)
- Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. (8 dòng tiếp)
- Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. (4 dòng còn lại)
Bài tập 2: Dấu hiệu.
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. 
- Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng (có khi xuống dòng chưa hết đoạn văn, ví dụ cho HS đoạn 2, nhưng hết đoạn thì phải xuống dòng)
Bài tập 3: HS nhận xét 
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? 
Hoạt động 2: HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
- 2 HS đọc yêu cầu bài: mục a và mục b, c
- Đoạn nào hoàn chỉnh.
- Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào?
- Gợi ý: Bài văn nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi.
- GV nhận xét và góp ý.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm trao đổi, làm trên phiếu do GV phát. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
(HS có thể dựa vào ghi nhớ để trả lời)
- Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện.
- Hết đoạn văn chấm xuống dòng.
- 3, 4 em đọc.
- HS đọc
- Đoạn 1 và 2: hoàn chỉnh.
- Đoạn 3: Chưa hoàn chỉnh, thiếu phần thân đoạn.
- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn các em đã viết.
- Cả lớp nhận xét.
Củng cố: (6’)
HS đọc lại phần ghi nhớ.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm:........
......
Kế hoạch bài học Môn Phụ đạo Toán Tuần 5
Ngày soạn: 25/08/2012
Ngày dạy: 14/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: đơn vị giây và thế kỉ
Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ 
Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
II. Chuẩn bị:
Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)
Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: 
a) 1 phút = ... giây 3 phút = ... giây 
 phút = ... giây.
 60 giây = ... phút 8 phút = ... giây 
 2 phút 10 giây = ... giây
b) 1 thế kỉ = ... năm 2 thế kỉ = ... năm 
 thế kỉ = ... năm
 100 năm = ... thế kỉ 7 thế kỉ = ... năm
 thế kỉ = ... năm
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS làm bài
Bài 2: (VBT Toán) trang 22
- GV yêu cầu HS điền vào chỗ chấm
- Năm 40 thuộc thế kỉ thứ mấy?
- Thế kỉ thứ I từ năm mấy đến năm mấy?
- Năm 1428 thuộc thế kỉ thứ mấy?
- Thế kỉ XV từ năm mấy đến năm mấy?
- GV yêu cầu HS tự làm bài các phần còn lại
- GV nhận xét 
Bài 3: (VBT Toán) trang 22
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Dựa vào bảng trên hãy cho biết:
+ Bạn Hoa chạy 100m với thời gian là bao nhiêu?
+ Bạn Hùng chạy với thời gian là bao nhiêu?
+ Bạn Lan, Bình với thời gian chạy là bao nhiêu?
- GV lưu ý HS: Ai chạy ít thời gian hơn người đó sẽ chạy nhanh hơn
- Yêu cầu HS làm bài
- GV sửa bài
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống
- Thuộc thế kỉ thứ I
- Từ năm 1 đến năm 100
- Thuộc thế kỉ thứ XV
- Từ năm 1401 đến năm 1500
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Đọc bảng kết quả chạy 100m của bốn học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm
- 1phút 30giây
- 52giây
- 49 giây, 1 phút 10 giây
- HS làm bài
- HS sửa bài
IV. Hoạt động tiếp nối: 
Nhận xét tiết học.
Tự rút kinh nghiệm: ...

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2012_2013_tran_minh_phung.docx