Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Ngọc Lan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Ngọc Lan

 GV yêu cầu HS luyện đọc

theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)

- Lượt đọc thứ 1: GV ch ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp

- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc

 Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn

bài

 GV đọc diễn cảm cả bài

GV đọc giọng chậm ri. Lời Chôm tâu vua – ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn (lúc giải thích thóc giống đã được luộc kĩ), khi dõng dạc (lúc khen ngợi đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm)

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

 GV yêu cầu HS đọc toàn

truyện, trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?

 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

- Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?

 

doc 50 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Ngọc Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ khối: 4
LỊCH BÁO GIẢNG
NĂM HỌC: 2014-2015
Tuần lễ thứ 5 - Từ ngày 15 tháng 9 đến ngày 19 tháng 9 năm 2014
Thứ
Buổi
Tiết
Môn
TiếtPPCT
Tên bài dạy
 HAI
 15/9
 Sáng
1
Chào cờ
5
Sinh hoạt dưới cờ
2
Tin học
9
3
Toán
16
Luyện tập
4
Tập đọc
9
Những hạt thóc giống 
5
LTVC
9
MRVT:Ttrung thực tự trọng
Chiều
1
Kĩ thuật
5
Khâu thường ( t2)
2
Đạo đức
5
Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)( gdmt,sdnltkhq)(có giảm tải nội dung)
3
Ngoại ngữ
9
 BA
 16/9
 Sáng
1
Toán
17
Tìm số trung bình cộng
2
Tin học
9
3
Tập làm văn
9
Viết thư (kiểm tra viết)
4
Kể chuyện
5
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
5
Âm nhạc
5
 Chiều
1
Thực hành TV
9
Tiết 9
2
Linh hoạt
9
Tiết 9
3
Linh hoạt
9
Tiết 9
 TƯ
 17/9
 Sáng
1
Tập đọc
10
Gà Trống và Cáo
2
Toán
18
Luyện tập
3
Khoa học
9
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
4
SH Đội
5
5
Địa lí
5
Trung du Bắc Bộ( gdmt,bbđkh: bộ phận)
Chiều
1
Thể dục
9
2
Thực hành toán
9
Tiết 9
3
Ngoại ngữ
10
 NĂM
 18/9
 Sáng
1
Toán
19
Biểu đồ
2
Mĩ thuật
5
3
Chính tả
5
Nghe-viết : Những hạt thóc giống
4
LTVC
10
Danh từ( có giảm tải nội dung)
5
Lịch sử
5
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến p.Bắc
Chiều
1
Thực hành TV
10
Tiết 10
2
Linh hoạt
10
Tiết 10
3
Linh hoạt
10
Tiết 10
 SÁU
 19/9
 Sáng
1
Toán
20
Biểu đồ (tiếp theo)
2
Tập làm văn
10
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
3
Khoa học
10
Ăn nhiều rau và quả chin. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn( gdmt)
4
Ôn tập toán
5
5
NGLL
5
Mái trường mến yêu
Chiều
1
Thể dục
10
2
Thực hành toán
10
Tiết 10
3
SHTT
5
Sinh hoạt lớp
Ngày soạn: 5/9/2014
Ngày dạy: 15/9/2014	 Thứ hai, ngày 15 tháng 9 năm 2014
 T 3 Môn: Toán
PPCT:21	BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3
II.CHUẨN BỊ:
PBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Ổn định 
2-Bài cũ: Giây – thế kỉ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3-Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động : Luyện tập, thực hành
Bài tập 1:
GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày)
Bài tập 2:
Bài tập 3:
- GV lưu ý HS: Với bài này, trước hết phải đổi đơn vị (2 vế có cùng 1 đơn vị), sau đó mới so sánh. Hướng dẫn HS nhẩm, rồi điền dấu thích hợp vào ô trống
Bài tập 4:
Củng cố về số ngày trong tháng & các ngày trong tuần lễ.
Củng cố 
Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?
Dặn dị: 
Chuẩn bị bi: Tìm số trung bình cộng
Làm bài 2 trang 27, 4 trang 28
HS sửa bài
HS nhận xét
Bài tập 1
A) HS điền số ngày trong tháng vào chỗ chấm
B) HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào chỗ chấm
Bài tập 2
HS đọc đề bài
HS nêu cách tính thế kỉ dựa vào năm
3 ngày = 72 giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút.
4 giờ = 240 phút 2 phút 5 giây = 125 giây
8 phút = 480 giây 4 phút 20 giây = 260 giây
Bài tập 3
HS nêu:
100 năm
Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Thuộc thế kỉ : 18
Nguyễn Tri sinh vào năm : 1380. Thuộc thế kỉ : 14
Bài tập 4
HS làm bài
Số phút của Nam : 60 : 4-= 15 phút
Số phút của Bình : 60 : 5 = 12 pht
Như vậy Bình chạy nhanh hơn Nam.
T4 Tập đọc
 BÀI: NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG
	( KNS)	 
I.MỤC TIÊU:
Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. (trả lời được các CH 1, 2, 3).
HS khá giỏi trả lời được CH4 (SGK). (Ghi chú)
Luôn trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật. 
KNS: xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, tư duy phê phán
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
 2-Bài cũ: Tre Việt Nam 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lịng bi thơ 
Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai? 
GV nhận xét & chấm điểm
3-Bài mới: 
a/ Khám phá:
-Em biết những câu chuyện nào nói về người trung thực?Họ là ai?
- Theo em những người trung thực sẽ như thế nào?
Trung thực là đức tính đng quý, được 
đề cao. Qua truyện đọc Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào.
b/ Kết nối:
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV ch ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
GV đọc diễn cảm cả bài
GV đọc giọng chậm ri. Lời Chôm tâu vua – ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn (lúc giải thích thóc giống đã được luộc kĩ), khi dõng dạc (lúc khen ngợi đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc toàn 
truyện, trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm được không?
GV kết luận: Đây chính là mưu kế của nhà vua – bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc chín (thứ thóc không thể nảy mầm được), lại gieo hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Theo lệnh vua, chú bé đ làm gì? Kết quả ra sao? 
Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? 
Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 3
Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn cuối bài 
Theo em, vì sao người trung thực là người đng quý?
Nêu ND bài
c/ Thực hành:
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV nhắc nhở, hướng dẫn cách đọc cho các em sau mỗi đoạn để HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện tình cảm 
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Chôm lo lắng đến  từ thóc giống của ta!) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
d/ Vận dụng:
Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? 
Em học được gì ở cậu bé Chôm?
GD học sinh tính trung thực trong học tập
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Gà Trống & Cáo 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
Tấm(Tấm Cám), Người nông dân( cây tre trăm đốt,),người em( cây khế),Mai An Tiêm( sự tích dưa hấu)
Được mọi người yêu quý, có cuộc sống hạnh phúc
HS nêu:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo 
+ Đoạn 4: phần còn lại 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc toàn bài
Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi 
HS đọc thầm đoạn 1
Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng & hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt
-Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc của người nảy mầm được ạ !
Chôm dũng cảm, dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt 
Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt 
HS đọc thầm đoạn 4
Dự kiến: 
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
+ Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có ích cho dân cho nước.
+ Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. 
Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
Trung thực là đức tính quý nhất của con người ,Cần sống trung thực 
Tính trung thực, dũng cảm nói lên sự thật
T 5 Môn: Luyện từ và câu
PPCT: 9	BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG 
I.MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được BT1, BT2; nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). 
Yu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu khổ to để HS kẻ bảng làm BT1
Từ điển 
Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT3, 4 
PBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Ổn định
2-Bài cũ: Luyện tập về từ ghép, từ láy 
GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3 (làm miệng) 
GV nhận xét & chấm điểm 
3-Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
+ GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làmbài 
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Từ cùng nghĩa với từ trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thành thật 
Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian xảo, gian ngoan  
Bài tập 2:
+ GV nêu yêu cầu của bài
+ GV nhận xét 
Bài tập 3:
+ GV dán bảng 3 tờ phiếu , mời 3 HS lên bảng làm bài thi – khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. 
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý c) 
Bài tập 4:
+ GV mời 3 HS lên bảng, làm bài trên phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính trung thực; gạch dưới bằng bút xanh thành ngữ, tục ngữ nói về tính tự trọng
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực
Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự trọng 
4-Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của H ...  chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
Không ôi thiu
Không nhiễm hóa chất.
Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng
Lưu ý: Đối với các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch.
GDMT : thông qua họat động này , các em biết được thực phẩm sạch và an toàn có lợi cho sức khỏe . Vì vậy , gia đình có trồng các lọai thực phẩm thì phải đảm bảo tiêu chuẩn sạch - an toàn.
c/ Thực hành:
Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
Mục tiêu: HS kể ra được các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ:
Nhóm 1: Thảo luận về:
Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
Cách nhận ra thức ăn ôi, héo
Nhóm 2: Thảo luận về:
Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói (lưu ý đến thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng).
Nhóm 3: Thảo luận về:
Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Lưu ý: GV có thể tham khảo thêm thông tin về cách chọn rau quả tươi dưới đây:
Cách chọn rau, quả tươi: rau, quả tươi là thực phẩm rất dễ bị hỏng. Đồng thời rau, quả tươi hiện nay có nhiều nguy cơ bị dư thừa hoá chất bảo vệ thực vật, chất bảo quản. Vì vậy, lựa chọn rau, quả tươi cần chú ý:
Quan sát hình dáng bên ngoài: còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập nát, trầy xước, thâm nhũn ở núm cuống. Cảnh giác với loại quá “mập”, “phổng phao”
Quan sát màu sắc: có màu sắc tự nhiên của rau, quả không úa, héo. Chú ý cảnh giác với các loại quả xanh mướt hoặ có màu sắc bất thường.
Sờ – nắm: cảm giác nặng tay, chắc. Chú ý cảm giác “nhẹ bỗng” của một số rau xanh được phun quá nhiều chất kích thích sinh trưởng và hoá chất bảo vệ thực vật.
d/ Vận dụng:
-Theo em muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì?
-Vì sao chúng ta cần ăn nhiều rau và quả chín?
-Khi ăn uống em cần lưu ý điều gì?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức ăn
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS tự nêu
-không có bụi bẩn, không có chất độc hại ,không có phẩm màu
-không ảnh hưởng đến sức khỏe con người
HS quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng và nhận xét: cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
HS kể
HS nêu
HS nhận xét
HS họp nhóm đôi và thảo luận câu hỏi.
HS trả lời
HS nhận xét
HS họp nhóm và thảo luận câu hỏi theo từng nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày, các em có thể mang theo các vật thật đã chuẩn bị để giới thiệu và minh hoạ cho ý kiến của mình (ví dụ: rau nào là tươi, rau nào là héo)
HS nhận xét
An uống đủ chất, đủ lượng, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Rau và quả chín cung cấp nhiều Vi ta min và chất xơ giúp tiêu hóa tốt
An sạch, uống sạch
Toán 
T4	 ÔN TẬP, SO SÁNH SỐ TỰ NHIÊN
I Mục tiêu : Giúp học sinh 
- Củng cố về cách đọc viết số tự nhiên 
- Tìm giá trị chữ số trong số tự nhiên đã cho.
- Đổi đơn vị đo khối lượng .Giải toán có lời văn 
 II - ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC :
Chuẩn bị phiếu học tập 
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU
 1 Khởi động :Lớp hát 
2 Baøi cuõ: Học sinh lên bảng viết số : 456.678 ; 987.096
3 Baøi môùi: 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
Giôùi thieäu: giáo viên nêu ghi bảng
Hoaït ñoäng1: OÂn laïi caùch đọc viết số 
Hoaït ñoäng 2: Thöïc haønh
Baøi taäp 1: Đọc các số sau 
769564 ; 654.234.457 ; 23.098.765
345.256 
Nhận xét sửa sai 
Baøi taäp 2: Viết các số sau :
 Giáo viên viết đề cho học sinh làm 
Làm bài vào phiếu thu một số phiếu chấm 
Baøi taäp 3: Số nào có chữ số 5 biểu thị 50.000 
65 324; 4 532 ; 85 626 ;159 721
Baøi taäp 4 : Khối bốn có 105 học sinh được khen, khối năm có số học sinh được khen gấp đôi khối bốn . Hỏi số HS được khen của hai khối ?
Học sinh giải vào vở 
Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét 
4 Củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học 
Học sinh nêu cách đọc một số tự nhiên 
HS neâu
769564 : bảy trăm sáu chín ngàn năm trăm sáu mươi tư. 
654.234.457 : sáu trăm năm mươi tư triệu hai trăm ba mươi tư ngàn bốn trăm năm mươi bảy.
 23.098.765 hai mươi ba triệu không trăm chín mươi tám triệu bảy trăm sáu mươi lăm
Năm nghìn chín trăm sáu tám :5.968
Hai lăm triệu hai mươi hai đơn vị : 25.000.022
Tám triệu và 4 đơn vị :8.000.004
Baøi taäp 3 : giá trị của số 5 biểu thị 50.000
 Là số : 159721
Giải
Khối 5 có số học sinh được khen là :
105 2 = 210 ( em )
Cả hai khối có số học sinh được khen là :
210 +105 = ( em)
Đáp số : 315 em
 BUỔI CHIỀU 
T 2
THỰC HÀNH – TOÁN
( TIẾT 2 )
PPCT:10	Sách thực hành toán – TV ( trang 34 - 35 )
I . Mục tiêu :
- HS ôn lại cách tính- đọc biểu đồ 
- Áp dụng làm bài tập 
HS làm BT 1, 2, 3, 
- Rèn luyên tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Bảng con, sách thực hành toán 
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
Thực hành
Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu
Biểu đồ dưới đây nói về số con cá do bốn người câu được trong một ngày nghỉ: Dựa vào biểu đồ, hy viết tiếp vo chỗ chấm:
a) An câu được ..con cá
b) Bình cu được ..con cá 
c) Hịa cu được ..con cá
d) Hiệp câu được ..con cá
 e)An, Bình, Hịa, Hiệp câu được tất cả..con cá
g)  câu được nhiều nhất
h)  câu được nhiều nhất
i) Hiệp câu được nhiều hơn Hịa..con c
k) Hịa cu được ít hơn Bình..con c.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
Bài tập 2:
- Quan sát và đọc biểu đồ sau:
+ Dựa vào biểu đồ trn, hy viết vo chỗ chấm:
a) Ngày thứ hai có.người vào xem triển lm
b) Ngày thứ sáu có.người vào xem triển lm
c) Số người vào xem triển lm trong ngy thứ su nhiều hơn số người vào xem triển lm trong ngy thứ tư là.người.
d) ) Số người vào xem triển lm trong ngy.. gấp đôi số người vào xem triển lm trong ngy
e) Số người vào xem triển lm trong cả năm ngày là người.
Bài tập 3: Đố vui
- Quan st hình trng SGK /35 v viết số thích hợp vo ơ trống:
a)  hình chữ nhật
b) ....hình tam gic.
- GV chốt lại .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho bài tiếp theo.
- HS đọc yêu cầu bài và làm bài
- Quan sát và đọc biểu đồ .
a) 8 con cá
b) 6 con cá
c) 4 con cá 
d) 10 con cá
e) 28 con cá
e) Hiệp
g) Hịa
j)6 con cá
k) 2 con cá
- HS nhận xét
- HS quan sát biểu đồ 
- HS làm bài vào sách thực hành toán
a) 300 người
b) 450 người
c) 450 – 200 = 250
d) thứ năm ; thứ tư
e) 1710 người
- HS quan st hình v đưa ra lời giải đúng
	T3	SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
I Mục tiêu :
Hoàn thành tốt bài học trước khi vào lớp 
Biết giữ vệ sinh chung ,nhắc nhỡ HS không ăn quà bánh trước cổng trường
Ôn tập tốt cho Hs thi kiểm tra cuối tháng 
Xếp VSCĐ cho HS
II Sơ kết tuần 5
Nội dung 
Vào lớp thuộc bài , biết chào hỏi người lớn tuổi 
HS thi KTCLĐN (9/9) 	
Chuyên cần:.
Học tập
Biết quan tâm , giúp đỡ bạn đôi bạn học tập tốt , đáng khen đôi bạn: ; 
Tham gia tốt các phong trào của trường 
Giữ gìn lớp sạch sẽ
Biện pháp :
GV cùng HS thực hiện 
III Kế hoạch tuần 6
Nội dung 
ATGT cần được thực hiện tốt 
Xếp hàng ra vào lớp, đi đúng lề phải, khuyến khích các em đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
Biết giữ gìn sách vở , dụng cụ học tập
Tiếp tục phát huy đôi bạn cùng học , cùng chơi
HĐNGLL:
IV Kết thúc sinh hoạt 
HS nhắc lại nội dung sinh hoạt
Cho hs chơi trò chơi
Ngày tháng năm 2014
	BGH
 Ngày tháng năm 2014
Tổ trưởng 
 Đoàn Thị Phương Dung
Ngày 5 tháng 9 năm 2014
 Giáo viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Lan
Thực hành kĩ năng sống
BÀI 2: ĐỘNG VIÊN, CHĂM SÓC
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được tầm qua trọng của động viên, chăm sóc.
- Biết cách chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Biết cách quan tâm, chia sẻ với người xung quanh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Phiếu bài tập, các tình huống trong SGK, tập một số cử chỉ thể hiện sự động viên
HS: SGK, bút,
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Bài cũ: HS Đọc trước lớp những cảm nhận của mình khi hiểu những khó khăn vất vả của bố mẹ.
- GV tuyên dương.
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khám phá:
Hỏi: Đã có lần nào em bị ốm hoặc gặp chuyện không vui chưa?
- Lắng nghe và dẫn dắt vào bài.
b) Kết nối:
HĐ1: Động viên:
* Mục tiêu: Hs hiểu được tầm quan trọng của động viên và biết cách động viên cho đúng
* PP/Kĩ thuật dạy học: lắng nghe, phân tích tình huống, hoàn tất một nhiệm vụ, tự đặt câu hỏi.
* Cách tiến hành:
a. Tầm quan trọng của động viên.
- Gọi 1 HS đọc truyện: Chú ếch điếc.
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho nội dung truyện
- Cho HS thảo luận nhóm 2 câu hỏi:
 1/ Theo em vì sao cần có những lời động viên trong cuộc sống?
 2/ Em cần động viên người khác như thế nào?
- Nhận xét- chốt ý đúng
- Cho HS hoàn thành bài tập: Nối lời động viên với hình ảnh phù hợp.
b. Động viên như thế nào? 
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập.
- nhận xét- sửa sai.
- Đưa tình huống 1 và 2.
HĐ2: Chăm sóc:
* Mục tiêu: Hs biết phải chăm sóc người khác khi nào.
* PP/Kĩ thuật dạy học: xử lí tình huống, trình bày 1 phút.
* Cách tiến hành:
- Thảo luận: Em chăm sóc người ốm như thế nào?
- GV gọi HS đọc tình huống.
- Nhận xét và hướng cho hs cách giải quyết đúng.
Bài tập: gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.- Yêu cầu cả lớp hoàn thành bài tập.
* Hỏi để rút ra nội dung bài học:
?- Món quà quý giá nhất mà cuộc đời dành tặng cho mỗi chúng ta là gì? Chúng ta cần phải trân trọng món quà đó như thế nào?
- Gọi nhiều HS nhắc lại.
c) Thực hành:
* Địa điểm: Thực hành trên lớp.Ở nhà,
* Thời gian:Sau tiết học.
* Nội dung: - GV hướng dẫn học sinh một số cử chỉ thể hiện sự động viên: đập tay, vỗ vai, vỗ tay, giơ ngón tay cái.
- Cho HS thực hành theo cặp.
- Luyện tập: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Gọi ý HS hoàn thành bài bằng cách sắm vai.
d) Vận dụng:
?- Món quà quý giá nhất mà cuộc đời dành tặng cho mỗi chúng ta là gì? Chúng ta cần phải trân trọng món quà đó như thế nào?
- Dặn HS về thực hành phần 3: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Một vài HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đặt câu hỏi ( Một bạn hỏi một bạn trả lời)
-VD:hỏi: Bi và Bốp đã gặp tai nạn gì? 
Trả lời: Hai chú ếch bị rơi xuống hố.
..
- HS thảo luận và trình bày.
hình
Lời động viên
1
3
2
4
3
5
4
1
5
2
- HS xử lí tình huống
- HS trình bày 1 phút ý kiến của mình.
- Lắng nghe và hoàn thành bài tập.
- Trả lời và nhắc lại.
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS thực hành sắm vai.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 5 lop 4.doc