Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 13 - Giáo viên: Trần Thị Thuỷ

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 13 - Giáo viên: Trần Thị Thuỷ

Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao

I. Mục đích yêu cầu

Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-ki

Đọc bài với giọng trang nghiêm, cảm hứng ca ngợi khâm phục

Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao

II. Các hoạt động dạy - học

 A. Kiểm tra bài cũ

2 học sinh đọc bài vẽ trứng , trả lời câu hỏi

 B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 a. Luyện đọc

Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (2-3 lượt)

Gv kết hợp hướng dẫn học sinh phát âm đúng tên riêng ; đọc đúng các câu hỏi trong bài. Giúp học sinh hiểu các từ mới từ khó trong bài

Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc cả bài .

Gv đọc diễn cảm toàn bài

 b. Tìm hiểu bài

Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi

? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? (từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời)

? Ông kiên trì thực hiện mơ ước đó như thế nào? (ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiên bay lên các vì sao )

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 13 - Giáo viên: Trần Thị Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 29 thnág 11 năm 2010
Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục đích yêu cầu
Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-ki
Đọc bài với giọng trang nghiêm, cảm hứng ca ngợi khâm phục 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao 
II. Các hoạt động dạy - học
 A. Kiểm tra bài cũ
2 học sinh đọc bài vẽ trứng , trả lời câu hỏi 
 B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a. Luyện đọc 
Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (2-3 lượt)
Gv kết hợp hướng dẫn học sinh phát âm đúng tên riêng ; đọc đúng các câu hỏi trong bài. Giúp học sinh hiểu các từ mới từ khó trong bài 
Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc cả bài . 
Gv đọc diễn cảm toàn bài 
 b. Tìm hiểu bài 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi 
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? (từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời) 
? Ông kiên trì thực hiện mơ ước đó như thế nào? (ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiên bay lên các vì sao )
? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?(vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ )
Gv giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki 
? Em hãy đặt tên khác cho chuyện (Người chinhphục các vì sao /từ ước mơ biết bay như chim )
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 
Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài 
“Từ nhỏhàng trăm lần”
4. Củng cố dặn dò
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (suốt cuộc đời, Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì nhẫn nại nghiên cứu để thực hiện ước mơ của mình )
Gv nhận xét chung tiết học. 
Chuẩn bị bài sau 
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Toán Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
I. Mục tiêu : 
Giúp học sinh biết cách vàcó kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 học sinh lên bảng làm bài tập 5 
Lớp cùng gv nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 
Cho cả lớp đặt tính rồi tính 27 x 11 ,cho một học sinh viết lên bảng 
Cho học sinh nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 rồi rút ra kết luận 
Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 2 và 7)xen giữa hai chữ số của 27
2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 
Cho học sinh thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên 
Vì tổng 4 +8 không phải là số có một chữ số mà có 2 chữ số, nên cho học sinh đề xuất cách làm tiếp. Có thể có học sinh đề xuất viết 12 vào giữa 4 và 8 để có 4128 hoặc đề xuất một cách nào khác 
Cả lớp đặt tính và tính
Từ đó rút ra cách nhân nhẩm đúng
4 + 8 bằng 12 viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48 được 428 them 1 vào 4 của 428 được 528 
3. Thực hành
Bài tập 1: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
34 x 11 = 374 82 x 11 = 902 11 x 95 = 1045
Bài tập 2: Khi tìm y nên cho học sinh nhân nhẩm với 11
y : 11 =25 y : 11 = 78 
y =25 x11 y = 78 x 11
y = 275 y = 858
Bài tập 3: Cho học sinh tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài 
Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 có là
11 x 17 = 187(học sinh )
Số học sinh của khối lơps 5 là
11 x 15 = 165 (học sinh )
Số học sinh của cả hai lớp có là
185 + 165 = 352 (học sinh)
 Đáp số 352học sinh
Bài tập 4: 1 học sinh đọc đề bài 
Các nhóm trao đổi thảo luận rút ra nhóm b đúng 
4. Củng cố dặn dò
Gv nhắc lại nội dung bài học 
Nhận xét chung giờ học 
- Chuẩn bị bài sau
Đạo đức Hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ
I. Mục tiêu
Học sinh có khả năng: Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông, bà, cha, mẹ và bổn phận của con cháu với ông, bà, cha, mẹ 
Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiẹn lòng hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ trong cuộc sống 
Kính yêu ông,bà, cha,mẹ
II. Các hoạt động dạy - học
Tiết 2
1. Hoạt động1 : Đóng vai (bài tập 3)
Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1, một nửa số nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống tranh 2 
Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai 
Các nhóm lên đóng vai 
Phỏng vấn học sinh đóng vai cháu về cách ứng xử, học sinh đóng vai ông, bà, về cảm xúc khi nhân được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu 
Thảo luận lớp nhận xét về cách ứng xử 
Gv kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm chăm sóc ông, bà, cha, mẹ nhất là khi ông, bà già yếu ốm đau
2. Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 4 sgk)
Gv nêu yêu cầu bài tập 4 
Học sinh thảo luận theo nhóm đôi 
Gv mời một số học sinh trình bày 
Gv khen những học sinh đã biết hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ và nhắc các em khác học tập các bạn 
3. Hoạt động3: Trình bày giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài 5, 6)
Kết luận chung: Ông, bà, cha, mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người 
Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông, bà, cha , mẹ
3. Hoạt động nối tiếp
Học sinh thực hiện các nội dung ở mục thực hành trong sg 
4. Củng cố dặn dò
Gv nhắc lại nội dung bài học 
Nhận xét chung giờ học 
- Chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Toán Nhân với số có ba chữ số
I. Mục tiêu 
Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số 
Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 học sinh lên bảng làm bài 3
Lớp cùng gv nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Tìm cách tính 164 x 123
Cho cả lớp đặt tính rồi tính 
 164 x 100 164 x 20 164 x 3 
Sau đó đặt vấn đề tính 164 x 123. Do đã làm tương tự khi nhân với số có hai chữ số nên học sinh có thể tính được :
164 x 123 = 164 x (100 +20+3)=164 x 100+164 x 20+164 x3 
 = 16400 + 3280 + 492=20172 
2. Giới thiệu cách đặt tính rồi tính 
Gv giúp học sinh rút ra nhận xét: Để tính : 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phéo nhân và một phép cộng 3 số, do đó ta nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính
Gv cùng học sinh đi đến cách đặt tính và tính 
Gv cho học sinh chép phép nhân này vào vở và ghi thêm 
 x164 
 123 
 492 492 là tích riêng thứ nhất
 328 328 là tích riêng thứ hai
 164 164 là tích riêng thứ ba
 20172 
3. Thực hành 
Bài1: Học sinh đặt tính và tính rồi chữa bài 
Bài2: Học sinh tính vào vở nháp 
Gọi học sinh lên bảng viaết giá trị của từng biểu thức vào ô trống ở bảng do gv kẻ sẵn
Trường hợp 262 x 130 đưa về nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Bài 3: Học sinh tự làm bài ròi chữa bài 
Bài giải
Diện tích của mảnh vườn là
125 x 125 = 15625(m2)
Đáp số 15625 (m2)
Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
Chính tả Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục đích yêu cầu
Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài 
Làm đúng các bài tập 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2 học sinh lên bảng , lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu bằng ch,tr
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết 
Gv đọc đoạn văn cần viết , lớp theo dõi trong sgk 
Học sinh đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng, những từ ngữ mình dễ viết sai
Học sinh gấp sgk , gv đọc cho học sinh viết
Gv đọc lại cho học sinh soát bài 
Gv chấm 7-10 bài nhận xét rút ra kinh nghiệm 
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
Bài tập 2:
 Gv chọn bài cho học sinh 
Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ 
Gv phát phiếu cho các nhóm trao đổi thảo luận tìm các tính từ theo yêu cầu 
Đại diện các nhóm lên trình bày 
Lớp và gv nhận xét chữa bài 
Long lanh, lỏng lẻo, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng
Nóng nẩy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, 
Bài tập 3:
Gv chọn bài cho học sinh 
Học sinh đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ làm bài vào vở bài tập 
Gv phát riêng giấy cho 9-10 học sinh làm bài 
9-10 học sinh dán kết quả lên bảng lớp lần lượt từng em đọc kết quả 
Lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng 
3(a) Nản chí (nản lòng)
 Lý tưởng 
 Lạc lối (lạc hướng)
4. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét tiết học 
Về nhà viết vào sổ tay các từ có hai tiếng bắt đầu bằng l, n 
Chuẩn bị bài sau 
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ :
 ý chí –Nghị lực
I. Mục đích yêu cầu
Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm: Có chí thì nên 
Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm 
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
1 học sinh đọc nội dung ghi nhớ 
1 học sinh tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm đỏ (nêu cả 3 cách )
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập bài tập 1:
Bài 1: 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
Lớp đọc thầm lại trao đổi theo cặp , gv phiếu cho một vài nhóm học sinh 
Đại diện các nhóm trình bày 
Lớp và gv nhận xét bổ sung 
Gv mời 2 học sinh mỗi em đọc từ ở 1 cột 
Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trí, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường,kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, 
Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người : khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài , làm việc độc lập (mỗi em đặt hai câu hỏi 1 câu với nhóm a, 1 câu với nhóm b)
Học sinh đọc bài của mình 
Lớp và gv nước góp ý
Chú ý có một số từ vừa là danh từ, động từ, tính từ
Ví dụ : Khó khăn không làm anh nhụt chí (danh từ)
 Công việc này rất khó khăn (tính từ)
 Anh đừng khó khăn với tôi (động từ)
Bài tập 3: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Gv lưu ý các em một số điều 
1-2 học sinh nhắc lại những thành ngữ đã đọc, đã biết (có chí thì nên, có công mài sắt có ngày nên kim, Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững)
Học sinh suy nghĩ viết đoạn văn vào vở 
Học sinh nối tiếp nhau đọc bài trước lớp 
Lớp và gv nhận xét chữa bài 
Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí “Thua keo này tao bầy keo khác”, ông lại quyết chí làm lại từ đầu
Bác hàng xóm nhà em 
3. Củng cố dặn dò
Gv biểu dương những học sinh nhóm làm bài tốt
Ghi vào sổ tay những từ ngừ bài tập 2
Địa lý Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu
Học xong bà ... x ( a xb )= 2 x s
Vậy khi chiều dài gấp 2 lần chiều rộng không đổi thì diện tích hình chữ nhật cũng gấp lên 2 lần. 
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075-1077)
I. Mục tiêu 
Học xong bài này học sinh biết 
Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến , kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý 
Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông cầu 
Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng cgiến này là: Lý Thường Kiệt 
II. Các hoạt động dạy - học
 A. Kiểm tra bài cũ
? Tại sao dưới thời Lý đạo Phật lại phát triển thịnh vượng?
 B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Nguyên nhân
Làm việc cả lớp: Học sinh đọc đoạn : “Cuối năm 1072rồi rút về”
Gv đặt vấn đề cho học sinh thảo luận: 
+ Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau
+ Để xâm lược nước Tống
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống 
Theo em ý kiến nào là đúng ? Vì sao?
(ý thứ 2 đúng vì: Trước đó lợi dụng việc vua Lý lên ngôi còn quá nhỏ , quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang nước Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước )
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
Gv trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lượcđồ
3 học sinh làm theo. Gv giúp đỡ học sinh yếu
4. Hoạt động 3: Kết quả của cuộc kháng chiến
Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến 
Các nhóm thảo luận 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
Gv kết luận : Nguyên nhân thắng lợi là do quân ta rất dũng cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống, lập phòng tuyến sông Như Nguyệt)
Gv trình bày kết quả cuộc kháng chiến 
3 học sinh đọc phần ghi nhớ 
5. Củng cố dặn dò
Học sinh nhắc lại nội dung bài học 
Gv nhận xét chung tiết học
Chuẩn bị bài sau 
Kĩ thuật Thêu móc xích
I. Mục tiêu
Học sinh biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích
Thêu được các mũi thêu móc xích
Học sinh hứng thú học thêu
II. Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Gv hướng dẵn học sinh quan sát và nhận xét mẫu
- Gv giới thiệu mẫu: Gv hướng dẵn học sinh kết hợp quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát hình 1(SGK) để trả lời câu hỏi về đặc điểm của đương thêu móc xích
- Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của đường thêu móc xích:
+ Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi đây chuyền)
+ Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau
- Gv đặt câu hỏi và gợi ý để học sinh rút ra khái niệm thêu móc xích
- Nêu khái niệm
- Giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi về ứng dụng của thêu móc xích. Gv bổ sung và nêu ứng dụng thực tế
3. Hoạt động 2: Gv hướng dẵn thao tác kĩ thuật
- Gv treo tranh quy trình thêu móc xích, hướng dẵn học sinh quan sát hình 2(SGK) để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu móc xích. 
- Cho học sinh so sánh với cách vạch dấu với các đường khâu, đường thêu đã học 
- Gv nhận xét, bổ sung 
- Gv vạch dấu trên mảnh vải ghim trêm bảng. 
- Hướng dẵn học sinh kết hợp đọc nội dung 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c (SGK) để trả lời các câu hỏi trong SGK
- Hướng dẵn học sinh thao tác bắt đầu thêu, mũi thêu thứ nhất, mũi thêu thứ hai theo SGK 
- Học sinh dựa vào thao tác thêu của gv và quan sát hình 3b, 3c, 3d để trả lời câu hỏi và thực hiện thao tác thêu mũi thứ ba và mũi thứ tư, thứ năm
- Hướng dẵn học sinh quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi về cách kết thúc đường thêu móc xíchvà so sánh với cách kết thúc đường thêu lướt vặn
- Hướng dẵn học sinh thao tác kết thúc đường thêu móc xích 
- Khi hướng dẵn gv cần lưu ý một số điểm:
+ Thêu từ phải sang trái.
+ Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu. Tiếp theo xuống kim tại điểm trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích.
+ Lêm kim, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Kết thúc đường thêu bằng cách 
+ Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho thức ăẳng.
- Gv hướng dẵn nhanh lần 2 các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích 
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- Thời gian còn lại gv tổ chức cho học sinh tập thêu.
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả học tập của học sinh 
Dặn chuẩn bị bài sau 
Khoa học Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh biết tìm rãnh nguyên nhân làm nước ở sông, ngòi, ao, hồ, bị ô nhiễm 
Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ của con người.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm của nước bị ô nhiễm?
 B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
- Bước 1: Cho học sinh quan sát từ hình 1 đến 8SGK (54, 55) trả lời câu hỏi
Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?
Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? 
Hình nào cho biết nước bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?
Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?
Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?
- Bước 2: Cho học sinh làm việc theo cặp chỉ từng tranh để nói.
- Bước 3: Làm việc cả lớp 
Học sinh báo cáo kết quả 
Kết luận: Mục bạn cần biết 
3. Hoạt động 2: Tác hại của sự ô nhiễm nước 
? Điếu gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
Kết luận: Mục bạn cần biết 
Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết 
4- Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài 
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục đích yêu cầu
Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết 2 dấu hiệu chính của câu hỏi và từ nghi vấn, dấu chấm hỏi
Xác định được câu hỏi trong một văn bản, dặt được câu hỏi thông thường
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
2 học sinh đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài. Ghi bảng 
2. Phần nhận xét 
Gv treo bảng phụ một bảng gồm các cột
Câu hỏi – của ai – hỏi ai – dấu hiệu
Bài 1: 2 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. Đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao để tìm các câu hỏi trong bài
Bài tập 2-3: Học sinh trả lời gv ghi bảng 
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng lại bay được?
Xi-ôn Côp-xki
Tự hỏi
Từ vì sao, dấu chấm hỏi
2. Các cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế
Một người bạn
Xi-ôn Côp-xki
Từ thế nào, dấu chấm hỏi
3. Phần ghi nhớ 3-4 học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay. Sau đó làm bài vào vở 
Học sinh làm bảng 
Những học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài trên bảng lớp. Lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng 
Bài 2:Một học sinh đọc yêu cầu: Gv làm mẫu
VD: Về nhà bà cụ làm gì?
 Bà cụ kể lại chuyện gì?
 Vì sao Cao Bá Quát ân hận
Bài 3: Đọc yêu cầu của bài 
Học sinh tự đặt câu hỏi
Bao giờ lớp mình lao động?
Hôm nay mẹ dặn mình làm gì đây?
5. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
Toán Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp học sinh ôn tập củng cố về: Một ssó đơn vị đo khối lượng, diện tích , thời gian thường gặp ở lớp 4
Phép nhân với số có 2, 3 chữ số và một số tính chất của phép nhân 
Lập công thức tính diện tích hình vuông 
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
 B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẵn học sinh làm bài tập
Bài 1:
Cho học sinh tự làm rồi chữa bài 
Bài 2:
Có thể chọn học sinh làm 
268 x 235 342 x 250 309 x 207
3 học sinh lên bảng – lớp làm vở
Lớp và gv nhận xét chữabài 
Bài 3: 
Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 
 2 x 39 x 5 = ( 2 x 5 ) x 39
 = 10 x 39
 =390
 302 x 16 x 302 x 4 = 302 x ( 10 + 4)
 = 302 x 20 
 =6040
Bài 4: 2 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Tóm tắt rồi giải bài toán
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể là
25 + 15= 40 (l)
 Sau 1 giờ 15 phút 2 vòi chảy được vào bể là
40 x 75 = 3000 (l)
 Đáp số: 3000 lít nước 
Bài 5: Làm tương tự bài 4
 S = a x a Với a = 25 cm thì s = a x a = 25 x 25 =625 cm2
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Tập làm văn Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu 
Thông qua luyện tập, học sinh củng cố hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn kể chuyện 
Kể được 1 chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện 
II. Các hoạt động dạy - học 
 A. Kiểm tra bài cũ 
 B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẵn ôn tập 
Bài 1:
1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm phát biểu ý kiến. Gv nhận xét chốt lời giải đúng 
Đề thuộc loại văn kể chuyện vì khi làm đề này học sinh phải kể một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện , diễn biến, ý nghĩa Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo
Bài 2-3: 2 học sinh đọc yêu cầu 
Một số học sinh nói đề tài câu chuyện mình chọn kể 
Học sinh viết nhanh dàn ý câu chuyện 
Từng cặp học sinh thực hành kể chuyện,trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu của bài tập 3
Cuối cùng gv treo bảng phụ viết sẵn tóm tắt mời một học sinh đọc 
Văn kể chuyện: Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật 
Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa 
Nhân vật: Là người hay vật  được nhân hoá 
Hành động, lời nói, suy nghĩ  của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật 
Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách thân phận của nhân vật 
Cốt truyện: Thường có 3 phần: Mở đầu – diễn biến – kết thúc
Có hai kiểu mở bài (Trực tiếp hoặc dán tiếp). Có hai kiểu kết bài (Mở rộng hoặc không mở rộng)
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Phần ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 4 tuan 13 BL.doc