I. MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi .
- Đọc phân biệt lời nhân vật, với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi . 2. Kiến thức- Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Nắm được những ý chính của câu chuỵện. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực , dũng cảm dám nói lên sự thật .
3. Thái độ : Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 5 Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006 Hoạt động tập thể Chào cờ toán Tiết 21: Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nắm được số ngày trong từng tháng của một năm . Năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày . - Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học cách tính mốc thế kỉ . 2. Kĩ năng : - Nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm . Biết năm nhuận có 366 ngày , năm không nhuận có 365 ngày . - Biết đổi các đơn vị đo thời gian dã học . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ . III. các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ ? 1 phút =........giây; 1 giờ = ........phút ; 1 thế kỉ = ......năm 2. Dạy bài mới - GV tổ chức cho HS làm bài tập . Bài 1 : a. HS nêu các tháng có 30 ngày , 31 ngày ,28 ngày ( 29 ngày ) b. Giới thiệu cho HS : Năm nhuận là năm mà tháng hai có 29 ngày . Năm không nhuận là năm tháng hai chỉ có 28 ngày . Bài 2 : Cho HS làm bài rồi chữa bài lần lượt theo từng cột . Bài 3 : a. HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỉ nào ? b. Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là : 1980 - 600 = 1380 Từ đó xác định tiếp năm 1830 thuộc thế kỉ XIV Bài 4 : GV cho HS đọc kĩ bài toán và hướng dẫn HS làm bài : Muốn xác định ai chạy nhanh hơn ta làm thế nào? Bài giải 1/4 phút = 15 giây 1/5 phút = 12 giây Ta có : 12 giây < 15 giây Vậy bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là : 15 - 12 = 3 ( giây ) Đáp số : 3 giây Bài 5 : a. Củng cố về xem đồng hồ b. Củng cố về đổi đơn vị đo khối lượng. 3. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Tìm số trung bình cộng . - HS thực hiện - HS đọc yêu cầu bài tập , làm bài rồi chữa bài . - HS làm bài - HS nêu - Cần phải so sánh thời gian chạy của nam và Bình ( ai chạy ít thời gian hơn thì người đó chạy nhanh hơn ) - HS làm bài Đạo đức Bài 3:Bày tỏ ý kiến (T1) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2. Kỹ năng: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, ở nhà trường. 3.Thái độ: Biết tôn trọng ý kiến của người khác. III.Các hoạt động dạy- học. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9,SGK) 1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. 2. Các nhóm thảo luận. 3. GV mời một số nhóm lên trình bày. 4. Thảo luận cả lớp. 5.GV kết luận: Mỗi người, mỗi trẻ em đều có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1,SGK) 1. GV giải thích yêu cầu bài tập. 2. HS thảo luận nhóm. 3. GV mời một số em lên trình bày trước lớp. 4. GV kết luận: Việc làm của Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT2,SGK) 1. GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ: - Giơ tay: Tán thành. - Không giơ tay: Phản đối. - Nắm tay, giơ: Lưỡng lự. 2. GV lần lượt nêu ý kiến trong BT2.HS biểu lộ theo cách đã quy ước. 3. GV yêu cầu HS giải thích lí do. 4. Thảo luận chung cả lớp. 5. GV kết luận: các ý kiến (a),(b),(c),(d) là đúng. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Một số HS tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. Tập đọc Những hạt thóc giống. I. Mục tiêu: 1. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi . - Đọc phân biệt lời nhân vật, với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi . 2. Kiến thức- Hiểu các từ ngữ trong bài . - Nắm được những ý chính của câu chuỵện. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực , dũng cảm dám nói lên sự thật . 3. Thái độ : Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật . II Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt Nam . ? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì của ai ? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 22. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc + GV kết hợp giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bài , sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi, giọng đọc cho HS . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm toàn truyện , trả lời câu hỏi : Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? - HS đọc đoạn 1 : ? Nhà vua làm cách nào để chọn được ng]ời trung thực ? ? Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không ? - HS đọc đoạn hai : ? Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ? Đến kì phải nộp thóc cho vua , mọi người làm gì ? Chôm làm gì ? ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ? - HS đọc đoạn 3 : ? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lờinói thật của Chôm ? - HS đọc doạn cuối bài : ? Theo em vì sao người trung thực lại là người đáng quí ? 2.3. Hướng dần HS đọc diền cảm - GV nhắc nhở , hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm . - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai . GVhỏi : Bài tạp đọc cho ta biết điều gì ? GV ghi đại ý: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực,dũng cảm, dám nói lên sự thật . 3. Củng cố dặn dò ? Câu chuyện muốn với em điều gì ? - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Gà trống và Cáo . - HS đọc, trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - HS luyện đọc theo cặp . - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn . - HS nêu Buổi chiều: Tiếng Việt Luyện tập: Từ đơn và từ phức. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Phân biệt rõ: Từ đơn-Từ ghép-Từ láy. - ứng dụng vào làm các bài tập một cách thành thạo II. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập * GV hỏi: - Tiếng dùng để làm gì?Từ dùng để làm gì? - Thế nào gọi là từ đơn? Lấy VD? -Thế nào gọi là từ ghép? Lấy VD? - Thế nào gọi là từ láy? Lấy VD? * Yêu cầu HS hoàn thành các BT sau: Bài 1: Câu văn sau có bao nhiêu tiếng? Bao nhiêu từ?Phân loại các từ đó thành 3 nhóm: Từ đơn-Từ ghép-Từ láy. " Những con đường mòn cũng trở nên mềm mại lượn khúc, lúc ẩn, lúc hiện trông nhẹ như những chiếc khăn voan bay lửng lơ trong gió". Bài 2: Chia các từ sau thành hai nhóm: Từ ghép-Từ láy: ông nội, bút bi, cánh cửa, mênh mông, í ới, nhẹ nhàng, lành mạnh, bàn tán, dọn dẹp, cây cảnh, nhà cửa, mù mịt, mặt mũi, thong thả. Bài 3: Tìm một từ ghép, một từ láy có từ gốc là "tươi" dùng để nói về con người. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Gv chấm, chữa bài. Bài 4: Tìm và phân loại các từ láy có trong đoạn văn sau: " Một con cò trắng đang bay chầm chậm, ung dung chao cánh lượn, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất, dễ dãi tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hoá. Nó thong thả đi trên mặt đất kiếm mồi." 3. Củng cố - dặn dò. - NX tiết học. - Về nhà xem lại bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. - HS có thể phhân loại thành 3 cột: Từ đơn Từ ghép Từ láy. ............... ................ .............. Từ ghép Từ láy. ............... ................. - HS làm vở Láy âm Láy vần Láy cả âm lãn vần Láy tiếng . Luyện từ & Câu Mở rộng vốn từ: Trung hậu - Đoàn kết I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng 2. Kĩ năng : Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu . 3. Thấi độ : ý thức sử dụng từ ngữ trong khi nói và viết . ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ , Từ điển . iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2, 3 . 2. Dạy bài mới 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập . * Bài tập 1 : - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng . * Bài tập 2 : - GV nêu yêu cầu của đề bài . - GV nhận xét nhanh . * Bài tập 3 : - Gọi 3 HS lên bảng làm bài . - GV cùng HS nhận xét , chốt lại lời giải đúng . * Bài tập 4 : - GV gọi 2-3 HS lên bảng làm bài . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố , dặn dò . - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các câu thành ngữ , tục ngữ trong SGK . - Chuẩn bị bài sau : Danh từ . - 1HS làm bài - Một HS đọc yêu cầu của bài . - HS thảo luận theo nhóm đôi , làm bài . - HS trình bày kết quả . - HS làm bài vào vở . - HS suy nghĩ mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với từ trung thực , một câu với 1 từ trái nghĩa với từ trung thực . - HS nối tiếp nhau đọc câu của mình đã đặt . - HS đọc nội dung bài tập 3 . - HS thảo luận nhóm đôi . - HS đọc yêu cầu bài . - HS thảo luận nhóm đôi , trả lời câu hỏi Kỹ thuật Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (T1) I.Mục tiêu 1.Kiến thức: HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 2. Kỹ năng: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy – học - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Hai mảnh vải hoa giống nhau có kích thước 20cm x 30cm, len, kim khâu, thước, kéo, phấn vạch III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra : Đồ dùng học tập của HS 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Các hoạt động Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét. - Giới thiẹu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải, yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. - GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ững dụng của nó. Hoạt động 4. GV hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật - GV hướng dẫn Hs quan sát hình 1,2,3(SGK) để nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào QS hình 1(SGK) để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép hai mép vải. Gọi ói lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV hướng dẫn Hs một số điểm cần lưu ý(Vạch dấu vào mặt trái vải, úp mặt phải của mặt vải vào nhau, xếp cho 2 mép bằng nhau...) - Gọi một số HS lên thực hiện thao tác. - NX, gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. 3. Nhận xét - dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS . - Về nhà tập khâu. Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006 Thể dục Trò chơi: Bịt mắt bắt dê I. Mục tiêu: - Ôn lại trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - HS hứng thú, say mê, yêu thích trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Còi, ... làm BT1 và 2 (tiết LT&C trước): - HS1 viết trên bảng lớp những từ cùng nghĩa với trung thực, đặt một câu với một từ cùng nghĩa (làm miệng). - HS2 viết những từ trái nghĩa với trung thực, đặt một câu với 1 từ trái nghĩa(làm miệng). 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài. (1 phút) 2.2 Phần nhận xét (10 phút) Bài tập 1: - GV hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2. - GV hướng dẫn - GV chốt lại lời giải đúng - GV có thể giải thích thêm: - Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn... được. - Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật(VD: tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng hay cây...). 2.3. Ghi nhớ (5 phút) - HS căn cứ vào BT2 (phần Nhận xét), tự nêu định nghĩa danh từ. - Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. 2.4. Luyện tập (15 phút) Bài tập 1 - Cả lớp và GV Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp và GV Nhận xét, kết luận tổ làm bài tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi. - HS thực hiện - Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp dọc thầm - HS trao đổi, thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả - HS đọc yêu cầu của bài, viết vào vở hoặc VBT những danh từ chỉ khái niệm. 4HS lên bảng - HS trao đổi theo cặp để đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở BT1. - HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được Buổi chiều: Toán Luyện tập: Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Củng cố lại thế nào là trung bình cộng của nhiều số . 2. Kĩ năng : Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số thành thạo. 3. Thái độ : Yêu thích môn học, tính chính xác . II. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài (1phút) 2. Hướng dẫn luyện tập (35 phút) - Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Bạn Bình thực hiện xong 4 phép tính hết 10 phút 36 giây. Hỏi trung bình bạn Bình thực hiện xong mỗi phép tính đó hết bao nhiêu giây? (Thời gian thực hiện mỗi phép tính như nhau). Bài 2: Lớp 4A quyên góp được 33 quyển vở, lớp 4B quyên góp được 28 quyển vở, lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 7 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở? - Bài 3: Một ôtô trong 3 giừo đầu mỗi giờ đi được 48km, trong 2giờ sau mỗi giờ đi được 43km. Hỏi trung bình mỗi giờ ôtô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 4: Số trung bình cộngcủa 5 số là 162. Số thứ năm gấp đôi số thứ tư, số thứ tư bằng trung bình cộng của 3 số đầu tiên. Tìm số thứ tư và số thứ năm? - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố - dặn dò. (3phút) - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. - Một số HS nêu - HS làm vở lần lượt cá bài tập. - Xem lại bài, chữa bài. Chính tả Nghe-viết: Gà trống và Cáo I. Mục tiêu: Rèn cho HS: - Viết đúng,đẹp, trình bày sạch sẽ từ "Nhác trông..... tin này". - Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài (1phút) 2. Hướng dẫn HS viết chính tả (25 phút) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các dòng thơ đầu trong bài Gà trống và Cáo + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? - Tìm những từ khó đọc, dễ lẫn. - Những chữ nào phải viết hoa? - Nêu cách trình bày thơ lục bát. - Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ từ "Nhác trông..... tin này" vào vở. - GV theo dõi, nhắc nhở HS - GV thu, chấm một số bài. - Nhận xét bài viết của HS. * Cho HS chơi trò chơi: (5 phút) Thi tìm nhanh những từ nói về loài cây có âm đầu s/x 3. Củng cố - dặn dò. (5 phút) - NX tiết học. - Về viết lại những lỗi sai. - 2,3 HS đọc - HS nêu - HS tìm, viết - HS nêu - HS viết bài. - HS phân thành 2 đội chơi. Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2006 Toán Tiết 25: Biểu đồ (tiết 2) I. mục tiêu 1. Kiến thức : Bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột . Bước đầu nắm được cách xử lí số liệu trên biểu đồ hình cột . 2. Kĩ năng : Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ hình cột , hoàn thiện biểu đồ hình cột đơn giản . ii. đồ dùng dạy học -Bảng phụ iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài . (1 phút) 2. Làm quen với biếu đồ cột (13 phút) - GVcho HS quan sát biểu đồ " Số chuột bốn thôn đã diệt được " treo trên bảng . - GV đưa ra hệ thốnh câu hỏi để HS tự phát hiện : + Tên của bốn thôn được nêu trên biểu đồ . + ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ . Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột . Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn , cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn . 3. Thực hành (20 phút) Bài 1 : - GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài . - GV có thể đưa ra thêm một số câu hỏi nhằm phát huy trí lực của HS . - GV nhận xét , sửa chữa . Bài 2 : - GV treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài cho HS quan sát . - Gọi 2 HS lên bảng làm bài . - GV cho HS nhận xét , chữa bài . 4. Củng cố , dặn dò (5 phút) - Gv nhận xét tiêt học . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - HS quan sát - HS nêu - Đọc yêu cầu của bài - HS làm bài , -HS quan sát làm bài. . địa lí Trung du Bắc bộ I. mục tiêu 1. Kiến thức:- Nắm được đặc diểm vùng trung du Bắc Bộ. Nắm được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ . - Nắm được qui trình chế biến chè. 2. Kĩ năng :- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ, nêu được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ . - Nêu được qui trình chế biến chè . 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây . ii. đồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ . iii. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ(5 phút) : ? Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn ? 2. Dạy bài mới 2.1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải (10 phút) * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như sau : + GVyêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK, quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi sau : - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ? - Các đồi ở đây như thế nào ? - Mô tả sơ lược vùng trung du ? - Nêu những nét riêng biệt về vùng trung du Bắc Bộ ? - Gọi một vài HS trả lời . - GV nhận xét . - Gọi HS lên bảng chỉ bản đồ hành chính Việt Nam treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang - đây là những tỉnh có vùng đồi trung du . 2.2. Chè và cây ăn quả ở trung du . (10 phút) * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Bước 1 : - HS dựa vào kêng chữ và kênh hình ở mục 2, thảo luận theo gợi ý sau : + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? + Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thài Nguyên và Bắc Giang ? + Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam ? + Em biết gì về chè Thái nguyên ? + Chè ở đây được trồng để làm gì ? + Trong những năm gần đây , ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? + Quan sát hình 3 và nêu qui trình chế biến chè ? Bước 2 : - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả - GV nhận xét . 2.3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp (10 phút) * Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đồi trọc. + Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những khu đất trống đồi trọc ? + Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? +| Dựa vào bảng số liệu , nhận xét về diện tích trồng rừng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây ? - GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. 4. Củng cố , dăn dò (3 phút) - GVnhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Một số dân tộc ở Tây Nguyên . tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. mục tiêu 1. Kiến thức : Có hiểu biết ban đầu vế văn kể chuyện . 2. Kĩ năng : Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện . 3. Thái độ : Có ý thức nói và viết theo một trình tự nhất định, sắp xếp có hệ thống khi nói hoặc viết . ii. dồ dùng dạy học - Bảng phụ . iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Nêu dàn ý khi viết một bức thư ? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài . (1 phút) 2.2.Phần nhận xét (10 phút) Bài tập 1, 2 : Bài tập 3 GV hướng dẫn HS rút ra từ 2 bài tập trên : + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biéen của truyện . + Hết một đoạn văn , cần chấm xuống dòng . 2.3. Phần ghi nhớ (5 phút) - GV nhắc HS cần học thuộc phần ghi nhớ . 2.4. Phần luyện tập (15 phút) - Cả lớp và GV nhận xét . 3. Củng cố , dặn dò (4 phút) - GV nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần . - Một HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 . - HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống . Từng cặp trao đổi , làm bài . - Đại diện lên trình bày . - HS đọc yêu cầu vủa bài , suy nghĩ , nêu nhận xét - 2-3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập . - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn . - HS đọc kết quả bài làm của mình . Hoạt động tập thể Đại hội Chi Đội I. Mục tiêu : - Tổ chức ĐH Chi Đội: + Báo cáo tỏng kết công tác Chi đội cũ và dự thảo công tác nhiệm kỳ mới. + Bầu Ban chỉ huy chi đội mới và cử hai đội viên đi dự ĐH Liên đội. II. Nội dung chương trình đại hội 1. Tập hợp chi đội, kiểm tra sĩ số, trang phục. 2. Khai mạc: Chào cờ, hát quốc ca, đội ca, hô đáp khẩu hiệu. 3. Giới thiệu đại biểu, số lượng đội viên thiếu niên tham dự. 4. Bầu đoàn chủ toạ, thư ký. 5. Chủ toạ công bố chương trình làm việc. 6. Chủ toạ đọc báo cáo tổng kết và phương hướng năm học. 7. Đại hội tham luận cho báo cáo. 8. Chủ toạ nêu cơ cấu, tiêu chuẩn BCH mới 9. Ban chỉ huy cũ tuyên bố hết nhiệm kỳ. 10. Giới thiệu danh sách đề cử. 11. Tiến hành bầu cử. 12. Văn nghệ chào mừng 13. Ban chấp hành mới ra mắt. 14. Phát biểu của phụ trách. 15. Thư ký đọc biên bản Đại hội. 16. Chào cờ, Quốc ca, Đội ca, hô dáp khẩu hiệu. 17. Bế mạc.
Tài liệu đính kèm: