Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Xen

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Xen

I. Mục tiêu:

 Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

 Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

 Ý thức được nhân dân Liên Xô luôn luôn kề vai sát cánh với Việt Nam, giúp đỡ Việt Nam rất nhiều.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, nhà máy Thủy điện Hòa Bình, cầu Mỹ Thuận

III. Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất, trả lời câu hỏi về bài đọc.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Các hoạt động:

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyễn Thị Xen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Tiết: 9 	 Ngày dạy: 
Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
 Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
 Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
 Ý thức được nhân dân Liên Xô luôn luôn kề vai sát cánh với Việt Nam, giúp đỡ Việt Nam rất nhiều.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, nhà máy Thủy điện Hòa Bình, cầu Mỹ Thuận
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất, trả lời câu hỏi về bài đọc.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
10’
8’
8’
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
0 Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài; Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài.
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp. Có thể chia bài làm 4 đoạn để luyện đọc – mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn. Đoạn 4 bắt đầu từ A- lếch- xây nhìn tôi  đến hết.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ khó và mới (loãng, rải, sừng sững, A- lếch- xây).
- Đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
0 Mục tiêu: Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài.
0 Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS cả lớp đọc thành tiếng – đọc thầm từng đoạn bài. Cả bài văn cùng suy nghĩ, trao đổi trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài văn.
- Anh Thủy gặp anh A- lếch- xây ở đâu?
- Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý?
- Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? vì sao?
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
0 Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm, giàu cảm xúc.
0 Cách tiến hành: 
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 4. Chú ý đọc lời của A- lếch- xây với giọng niềm nở, hồ hởi, chú ý cách nghỉ hơi.
- Đọc diễn cảm mẫu.
- 1 HS khá, giỏi đọc.
- Quan sát.
- Nối tiếp nhau đọc (2 lượt).
- Theo dõi SGK.
- Cả lớp – cá nhân – nhóm đôi.
-  ở một công trường xây dựng.
- Cần nêu được đặc điểm về vóc dáng, trang phục, mái tóc, khuôn mặt của nhân vật.
- Dựa vào nội dung bài đọc, kể lại diễn biến của cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết giữa anh Thủy và A- lếch- xây.
- Trả lời theo nhận thức riêng của mình.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố: (3’)
- Câu chuyện giữa anh Thủy và anh A- lếch- xây gợi cho em điều gì?
- Nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Tiếp tục luyện đọc bài vừa học.
- Tìm các bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Học bài và soạn bài Ê- mi- li, con
* Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................
.
.
TOÁN
Tiết: 21 Ngày dạy : 
Bài: ÔN TẬP: B ẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
 Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
 Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
 Cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng phụ như SGK, chưa điền số.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Nhận xét và cho điểm. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
10’
16’
v Hoạt động : Lập bảng đơn vị đo chiều dài.
0 Mục tiêu: Giúp HS củng cố các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo và bảng đơn vị đo độ dài.
0 Cách tiến hành:
*Bài 1:
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận và điền các đơn vị vào bảng (từ lớn đến bé). 
- Yêu cầu HS điền các số vào chỗ chấm trong bảng:
 1km = hm;
 1hm = dam;
 1dam = m;
 1cm = .mm.
- So sánh 1 đơn vị đo độ dài với đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS điền tiếp vào bảng:
 1mm = .cm;
 1cm = ..dm;
 1dm = ..m;
 .
 1hm = ..km.
- So sánh 1 đơn vị độ dài với đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Kết luận: Trong bảng đơn vị đo độ dài 2 đơn vị đo liền nhau thì hơn kém nhau 10 lần.
v Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành.
0 Mục tiêu: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
0 Cách tiến hành:
 *Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
a/. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.
b/ c/. Chuyển đổi từ các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn.
* Bài 3: Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại. Thực hiện như bài 2.
*Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề toán, phân tích đề và tự thực hiện giải.
Vẽ sơ đồ
TP.HCM Đ.Nẵng H N 
Lưu ý: Đây là độ dài thật của đường sắt Việt Nam nhằm giúp các em có thêm kiến thức về địa lí. 
Nhóm đôi.
- 2 HS lên bảng điền.
- 1 HS lên bảng điền vào các cột (chỗ chấm), cả lớp làm vào nháp số cần điền.
- 1 Đơn vị lớn bằng 10 đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Vài HS.
- 1 HS lên bảng điền, cả lớp làm nháp số cần điền.
- 1 đơn vị đo độ dài bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- Vài HS.
- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
- Đổi vở để kiểm tra chéo kết quả.
Bài giải
a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 
 791 + 144 = 935 (km)
b) Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 
 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a) 935 km . b) 1726 km
4. Củng cố: (3’) – Nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo liền nhau.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học để chuẩn bị tiết sau.
* Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
Tiết: 5 Ngày dạy : 
Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
 Nghe- viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc.
 Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi nô/ ua.
 Trình bày sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Yêu cầu HS chép các tiếng: tiến, biểu, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
18’
8’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết.
0 Mục tiêu: Nghe- viết đúng, trình bày đúng đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc.
0 Cách tiến hành:
- Đọc toàn bài CT 1 lượt. Nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ sai chính tả.
- Đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt.
- Đọc lại toàn bài CT 1 lượt.
- Chấm sửa 7- 10 bài.
- Nhận xét chung.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập CT.
0 Mục tiêu: Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi.
0 Cách tiết hành: 
* Bài tập 2: 
- Tìm những tiếng chứa uô, ua trong đoạn văn.
- Giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng vừa tìm được?
- Nhận xét- kết luận về câu trả lời đúng (SVG)
* Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp: Tìm tiếng còn thiếu trong câu thàng ngữ và giải thích nghĩa của thành ngữ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét câu trả lời của HS. Nếu câu thành ngữ nào HS giải thích chưa đúng giúp HS giải thích lại.
+ Muôn người như một:
+ Chậm như rùa:
+ Ngang như cua:
+ Cày sâu cuốc bẫm:
- Đọc thầm- chú ý các từ ngữ dễ viết sai: khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác.
- Nghe- viết vài vở.
- Soát lại bài.
- Cặp HS đổi vở soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Viết vào vở BT.
- 1 HS nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng làm bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Ý nói đoàn kết một lòng.
- Quá chậm chạp.
- Tính tình gàn dở, khó nói chuyện.
- Chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng.
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ua/ uô.
- Tìm thêm các tiếng chúa ua/ uô.
- Nhận xét.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi và học thuộc lòng các câu thành ngữ trong BT3.
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ 3; 4 bài Ê- mi- li, con  để chuẩn bị tiết sau.
* Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................
.
.
.
= = = = ™ & — = = = = 
KĨ THUẬT
Tiết: 5 	 Ngày dạy : 
Bài 3: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN 
VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
 HS cần phải: Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
 Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quy trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
 Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.	
- Một số phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
6’
15’
6’
v Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
0 Mục tiêu: Biết phân biệt được các loại bếp đun.
0 Cách tiến hành: 
- Giới thiệu các hình (SGK). Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và đọc nội dung dưới mỗi hình.
- Đặt câu hỏi và gợi ý cho các cặp kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
0 Mục tiêu: Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quy trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
0 Cách tiến hành: 
- Nêu yêu cầu phiếu học tập: Mỗi nhóm nhận hai phiếu học tập và thảo luận ghi nội dung theo yêu cầu của phiếu (trong vòng 15 phút) *Chú ý: Khi trình bày ngoà ... S đọc yêu cầu BT1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chốt lại.
Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là những từ đồng âm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
0 Mục tiêu: Nhận diện được 1 số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.
0 Cách tiến hành: 
* Bài 1: HS đọc yêu cầu của BT.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
- Yêu cầu HS trình bày. (chỉ cần nói được đúng ý, không cần chính xác đến từng từ ngữ).
- Nhận xét, kết luận các câu đúng.
* Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài mẫu sau đó cả lớp cùng làm.
- Yêu cầu HS tự làm bài. (Gợi ý: HS đặt 2 câu với mỗi từ để phân biệt từ đồng âm).
- Nhận xét- kết luận câu đúng.
- Yêu cầu HS trình bày câu mình đặt.
* Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng?
- Lời giải: (SGV).
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
- Làm việc cá nhân, chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu.
- Câu (cá): bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi)
- Câu (văn): Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn..
- Lớp đọc thầm.
- 2 đến 3 HS không nhìn sách, nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Tiếp nối nhau trình bày, mỗi HS chỉ nói về một cặp từ.
- 1 HS đọc.
- 1 HS khá giỏi làm mẫu.
- 3 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở BT.
- Nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- 3 đến 5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc mẩu chuyện.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
4. Củng cố: (3’)
- Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ?
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Yêu cầu HS học thuộc 2 câu đố để đố lại bạn bè, người thân
- Tập tra từ điển học để tìm từ đồng âm chuẩn bị cho bài sau.
* Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................
.
.
.
= = = = ™ & — = = = = 
TOÁN
Bài: MI- LI- MÉT VUÔNG . 
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
Tiết: 25 Ngày dạy : 
I. Mục tiêu:
 - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét-vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
 Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
 Ghi nhớ được bảng đơn vị đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm (phóng to), bảng đơn vị đo diện tích chưa viết để HS thực hiện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã biết.
- Điền vào chỗ chấm:
1cm2 = dm2 ; 1dm2 = m2
100m2 =dam2 ; 100dam2 = .hm2
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
7’
7’
12’
v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
0 Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét-vuông.
0 Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nhắc lại tên những đơn vị đo diện tích đã được học. 
- Để đo những diện tích rất bé người ta dùng đơn vị mi- li- mét vuông.
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng đơn vị đo diện tích để trả lời. 
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ (phóng to) biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm được chia thành các hình vuông nhỏ như trong phần a) SGK tự rút ra nhận xét.
v Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
0 Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. 
0 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để xếp những đơn vị đo diện tích vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé. 
- Yêu cầu HS lên bảng điền.
- Cho HS nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích giống như bảng trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa thành lập và cho biết mỗi đơn vị đo diện tích có quan hệ như thế nào với đơn vị đo diện tích tiếp liền.
v Hoạt động 3: Thực hành. 
0 Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 
0 Cách tiến hành: 
*Bài 1: Rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm2.
* Bài 2: Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo.
*Bài 3: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu bài tập. Chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
- 2 HS.
- Mi- li- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. Viết kí hiệu là mm2.
- Hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2.
1cm2 = 100mm2
1mm2 = cm2
- Thảo luận nhóm 4 và viết ra nháp các đơn vị đo diện tích đã học sau đó sắp theo thứ tự.
- 1 HS.
- Những đơn vị bé hơn mét vuông là dm2, cm2, mm2 ghi ở bên phải cột m2; những đơn vị lớn hơn m2 là dam2, hm2, km2 ghi ở bên trái cột m2.
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 
đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- Tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo và chữa bài.
- Cá nhân làm vào vở.
- Tự làm bài rồi sửa bài lần lượt theo từng cột.
4. Củng cố: (3’) Đọc lại bảng đơn vị đo diện tích.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
-Ghi nhớ bảng đo diện tích để chuẩn bị tiết sau luyện tập.
* Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................
.
.
TẬP LÀM VĂN
Tiết: 10 Ngày dạy : 
Bài: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh.
 Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi, viết lại được một đoạn cho hay hơn.
 Có tinh thần học hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh (kiểm tra viết) cuối tuần 4. Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý. cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Chấm vở 4 HS đã viết lại bảng thống kê kết quả học tập của tổ.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
6’
20’
v Hoạt động 1: Nhận xét chung và hướng dẫn HS sửa một số lỗi điển hình.
0 Mục tiêu: Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh. Hiểu được nhận xét chung của GV và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.
0 Cách tiến hành:
- Treo bảng phụ đã viết sẵn đề và một số lỗi điển hình.
- Nêu nhận xét chung và kết quả bài viết của cả lớp.
- Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt.
- Yêu cầu HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- Chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
v Hoạt động 2: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
0 Mục tiêu: Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi viết lại được một đoạn cho hay hơn.
0 Cách tiến hành: 
- Trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi trong bài.
- Yêu cầu HS đổi bài cho bạn để sửa lỗi.
- Đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Yêu cầu HS viết lại đoạn văn trong bài làm.
- Yêu cầu HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
- Đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Vài HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi – cả lớp tự chữa trên tập nháp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài.
- Đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn bên cạnh để rả soát lại việc sửa lỗi.
- Trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Mỗi HS tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
4. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học: Biểu dương những HS viết bài đạt điểm cao, những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài để nhận đánh giá tốt hơn.
- Cả lớp quan sát một cảnh sông nước (một vùng biển, một dòng sông, một con suối, một mặt hồ) ghi những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho bài luyện tập tả cảnh sông nước.
* Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................
.
.
.
= = = = ™ & — = = = = 
KHOA HỌC
Tiết: 10 Ngày dạy : 
Bài: NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI 	CÁC CHÂT GÂY NGHIỆN (tt)
I. Mục tiêu:
 Thu thập và trình bày thông tin về tác hại của chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
 Kĩ năng từ chối rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.
 Có ý thức tốt và vận động mọi người cùng nói “Không” với các chất gây nghiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh họa SGK.
- Phiếu ghi các tình huống.
- Sưu tầm tranh ảnh sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kiểm tra 3 HS đọc mục “Bạn cần biết”
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
 T L
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
14’
v Hoạt động 4: Trò chơi : Hái hoa dân chủ.
0 Mục tiêu: Củng cố cho HS nhớ về những tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma túy.
0 Cách tiến hành:
- Hướng dẫn: Viết các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy vào từng mảnh giấy cài lên cây.
- Chia lớp theo tổ. Mỗi tổ cử một đại diện làm ban giám khảo. Mỗi câu trả lời đúng được cộng 4 điểm, sai trừ 2 điểm. 
 - Nhận xét, khen ngợi HS nắm vững những chất gây tác hại của ma túy, rượu, bia, thuốc lá.
v Hoạt động 5: Đóng vai.
0 Mục tiêu: HS thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
0 Cách tiến hành:
- Nêu vấn đề:
- Chia lớp thành 3 nhóm và phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
 + Việc từ chối hút thuốc lá; uống rượu, bia; sử dụng ma túy có dễ dàng không?
 + Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì?
 + Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?
- Nhận xét- Kết luận. (SGV)
- Lần lượt từng thành viên của tổ bốc thăm các câu hỏi, có sự hội ý. Sau đó trả lời.
- Làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống, sau đó xây dựng thành đoạn kịch để đóng vai và biểu diễn trước lớp. 
- Từng nhóm lên đóng vai theo tình huống đã nêu.
- Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
4. Củng cố: (3’)
- Nêu lại mục “Bạn cần biết”.
- Nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Sưu tầm vỏ bao, lọ các loại thuốc để chuẩn bị cho bài sau.
* Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................
.
.
.
= = = = ™ & — = = = = 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nguyen_thi_xen.doc