Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Phạm Thị Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Phạm Thị Hương

Tiết 3: Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I./ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Đọc trơn toàn bài: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

II./ CHUẨN BỊ

+ GV: Bảng phụ chép đoạn đọc diễn cảm.

+ HS : Đọc bài trước.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thực hiện từ 14 tháng 9 đến 18 tháng 9 năm 2009
 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Chào cờ
.
Tiết 2: Lịch sử GV chuyên
.
Tiết 3: Tập đọc: Những hạt thóc giống
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đọc trơn toàn bài: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ chép đoạn đọc diễn cảm.
+ HS : Đọc bài trước.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A./ Bài cũ: 3’
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ Tre Việt Nam.
? Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì của ai ?
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới 30’
1/ Gt bài: 
- GV đưa tranh: 
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
..... qua câu chuyện: Những hạt thóc giống ông cha ta muốn nói gì với chúng ta. Chúng ta cùng học bài: “Những hạt thóc giống” 
2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a/ Luyện đọc: 
? Bài " Những hạt thóc giống'' được chia làm mấy đoạn? 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giảng từ 
? Em hiểu thế nào là bệ hạ ?
? Sững sờ có nghĩa ntn?
? Dõng dạc là nói ntn?
? Hiền minh SGK chú giải ntn?
- GV đọc bài 
b. Tìm hiểu bài :
- Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi cô mời ...đọc đoạn 1
? Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực ?
? Thóc đã luộc chín đem gieo còn nảy mầm được không ?
? Thóc luộc kĩ thì không nảy mầm được .Vậy mà nhà vua lại giao hẹn ,nếu không có thóc nộp thì sẽ trừng trị .Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? 
? Đoạn 1 nói lên điều gì ? 
- Tiểu kết - chuyển ý 
- Gọi HS đọc đoạn 2
? Theo lệnh vua chú bé Chôm dã làm gì ? Kết quả ra sao ?
? Đến kì nộp thóc cho vua mọi người làm gì ? Chôm làm gì ?
? Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người ?
- Gọi HS đọc bài ? 
? Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói ?
? Nhà vua đã nói ntn?
? Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà ,dũng cảm của mình ?
? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý ?
? Đoạn 2,3, 4 ý nói gì ?
? Câu chuyện có ý nghĩa ntn?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Gọi HS đọc nối tiếp
? Nêu cách đọc bài ?
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Chôm lo lắng ...Từ thóc giống của ta "
- Treo bảng phụ chép đoạn (lời của Vua và Chôm).
c) Củng cố - dặn dò: 2’
? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc + chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc
- HS trả lời.
- Nhận xét
- Quan sát tranh. 
- 1 ông vua dắt tay 1em bé trước 
đám dân chúng nô nức chở hàng hoá.
- Cảnh này em thường thấy ở những
 câu truyện cổ. 
- 4 đoạn 
- Đ1:Từ đầu ...trừng phạt 
- Đ2: Tiếp ... nảy mầm được 
- Đ3: Tiếp.... của ta 
- Đ4: Phần còn lại 
- 4 HS đọc 
- 4 HS đọc 
- HS nêu 
- Đọc theo cặp 
- HS đọc bài 
- 1 HS đọc bài , lớp đọc thầm 
- Vua phát cho mỗi người dân mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn : Ai thu được nhiều thóc nhất ... bị trừng phạt .
-....không 
-Vua muốn tìm xem ai là người trung thực , ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua , tham lam quyền chức .
*)ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nói ngôi .
- 1 HS đọc đoạn 2 ,lớp đọc thầm 
- Chôm gieo trồng ,dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm .
-....mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp ,Chôm không có thóc em lo lắng , thành thật quỳ tâu vua ....
- Mọi người không làm trái ý vua sợ bị trừng trị . Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật , không sợ bị trừng phạt .
- 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm 
- Mọi người sững sờ , ngạc nhiên , sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật , sẽ bị trừng phạt 
- 1 HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm 
-...mọi người biết rằng thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được .Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban .
- Vua khen Chôm trung thực , dũng cảm 
- Cậu được vua truyền cho ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh .
- Người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật ,không vì lợi ích của mình mà nói dối ,làm hỏng việc chung 
*) ý 2,3,4: Cậu bé Chôm là người dũng cảm ,trung thực dám nói lên sự thật 
* ND : Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm , trung thực dám nói lên sự thật và cậu dược hưởng hạnh phúc .
- 4HS nối tiếp đọc bài ,lớp nghe tìm ra giọng đọc.
- HS nêu cách đọc bài .
- .. chậm rãi. Lời Chôm tâu vua lo lắng, ngây thơ.
- Đọc theo cặp 
- Thi đọc diẽn cảm 
- 3 HS đọc phân vai
 - NX sửa sai .
- HS trả lời
- Lắng nghe
.
Tiết 4: Toán: Luyện tập
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố nhận biết số ngày trong tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ
+ HS : Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Bài cũ: 3’
- Chấm, nhận xét bài tập về nhà của HS.
B./ Bài mới: 30’
1, GTB: GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng.
2, Phát triển bài:
Bài 1:
- YC HS làm vở BT
? Những tháng nào có 30 ngày ?
? Những tháng nào có 31 ngày ?
? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
GV giới thiệu về tháng 2 và năm nhuận + năm thường.
Bài 2:
- Nhận xét sửa sai nếu có.
Bài 3:
? Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ thứ bao nhiêu ?
? Tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân T đến nay.
Bài 4:
? Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn chúng ta phải làm gì ?
- Nhận xét rút ra lời giải, kết quả đúng, kết quả: 3 giây.
Bài 5:
- GV nhận xét.
C./ Củng cố - dặn dò: 2’
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau.
- Lớp nộp VBT.
- Nhắc lại
- Hs đọc đề và làm bài
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- 4, 6, 9, 11
- ...1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- ... có 28 hoặc 29 ngày.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài.
- 3 HS lên bảng, lớp VBT.
- Nhận xét.
- HS đọc và làm bài vào VBT.
- Thế kỉ XVIII
2007 - 1789 = 218 (năm)
- HS tự làm phần b.
- HS đọc YC.
- Đổi thời gian của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài bạn.
- HS nêu 2 cách đọc giờ và thực hành xem đồng hồ.
- Lắng nghe.
 Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2008
Sáng
Tiết 1: Thể dục: GV chuyên
Tiết 2: Chính tả: những hạt thóc giống 
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe viết đúng, đẹp đoạn văn từ lúc ấy đến ông vua hiền minh.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en/eng.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	Chép sẵn bài tập 2a vào bảng phụ.
+ HS : 	VBT
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Bài cũ: 3’
Gọi HS lên bảng.
- GV đọc.
- Nhận xét cho điểm.
B./ Bài mới : 30’
1, GTB: 
- GV tên bài lên bảng.
2, Hướng dẫn nghe viết chính tả:
a) Tìm hiểu đoạn văn:
? Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi ?
? Vì sao người trung thực là người đáng quý ?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
? Đọc thầm đoạn văn và cho biết trong bài có những từ nào khó viết ?
- Cho HS viết một số từ khó.
- GV nhận xét
- Nêu cách trình bày bài, cách trình bày câu hội thoại.
- Trước khi viết bài, GV nhắc HS tư thế ngồi viết
c) GV đọc bài.
d) Thu chấm - nhận xét bài của HS.
3) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài theo nhóm.
- Nhận xét sửa sai nêu có.
Bài 3:
- Nhận xét rút ra kết quả: con nòng nọc, chim én, ...
C./ Củng cố - dặn dò: 2’
- Tổng kết - nhận xét.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau.
- HS viết: con dao, dịu dàng, gióng giả, 
rao vặt.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- 1 HS đọc đoạn văn.
- .. người trung thực.
+ ... người trung thực dám nói đúng 
sự thật.
- luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, ...
- HS viết đ BC.
- HS nêu
- HS viết vào vở.
- HS đọc bài.
- Hs làm bài theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét .
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào VBT.
- HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
 .
Tiết 3: Toán: Tìm số trung bình cộng
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ
+ HS : Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Bài cũ: 3’
Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
B./ Bài mới: 30’
1, GTB: GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng.
2, Giới thiệu một số TBC và cách tìm số 
TBC
a) Bài toán 1:
? Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
? Nếu rót đều số dầu đó vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải.
GV: Số lít dầu của mỗi can là 5 ; 5 được gọi là số TBC của số 4 và số 6.
? Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ 2 có 4 lít, vậy TB mỗi can có bao nhiêu lít dầu.
? Số TBC của 6 và 4 là bao nhiêu?
? Nêu cách tìm số TBC của 6 và 4.
? Tổng 6 và 4 có mấy số hạng?
? Tìm số TBC của 2 số 6 và 4 ta làm ntn ?
? Tại sao lại chia cho 2.
? Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm tn ?
Bài 2: - Treo bảng phụ
? Bài cho biết gì ?
? Bài hỏi gì ?
- Nhận xét, rút ra kết quả: 28
- GV hỏi lại cách làm.
3, Luyện tập:
Bài 1:
- Nhận xét sửa sai nếu có.
Bài 2: 
? Bài cho biết gì ?
? Bài yêu cầu gì ?
- Nhận xét rút ra bài giải đúng.
Bài 3:
? Bài yêu cầu gì ?
? Nêu các số N liên tiếp từ 1 đến 9?
- Nhận xét chữa bài.
C./ Củng cố - dặn dò: 2’
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng chữa bài 4.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- HS đọc bài.
- .... 4 + 6 = 10 lít
- ... 10 : 2 = 5 lít.
- 1 HS lên bảng, lớp BC
- 5 lít
- ... 5
- Hs nêu.
+ ... 2 số hạng.
(6 + 4 ) : 2
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- HS đọc.
- Hs trả lời.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
- Nhận xét bài bạn.
- Hs trả lời.
- 4 HS lên bảng làm bài. Lớp vở nháp.
- Nhận xét.
- HS đọc đề.
- Số cân nặng của 4 bạn.
- Tìm số kg trung bình của 4 bạn.
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vào VBT.
- Tìm số TBC của các số N liên tiếp từ 1 đến 9.
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp BC
- Lắng nghe.
.
Tiết 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ
 Trung thực - tự trọng
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, câu thành ngữ, từ ngữ thuộc chủ điểm trên.
- Biết cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm trên để đặt câu.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập.
 ... ì ?
2, Thực hành:
Bài 1:
- GV hỏi các câu hỏi trong SGK.
?Lớp 4A tham gia hơn lớp 4C mấy môn ?
? Lớp 4A và 4B tham gia cùng những môn thể thao nào ?
Bài 2:
- Nhận xét rút ra kết quả đúng.
a) Số thóc GD bác Hà thu hoạch được năm 2000 là: 10 x 5 = 50 (tạ) = 5 tấn.
b) Năm 2002: nhiều hơn năm 2000 số tạ 
thóc là: 50 tạ - 40 tạ = 10 tạ.
3, Củng cố - dặn dò: 2’
- Tổng kết – nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau.
- 1HS nêu
- 1HS lên bảng , lớp bảng con
- HS quan sát.
- Có 2 cột.
- Cột bên trái ghi tên của 5 GĐ: Cô M, Lan 
- Cột bên phải nói về số con của mỗi GĐ.
- Có 5 hàng.
Hàng 1: cho biết gđ cô Hai có 2 con gái.
 + Cô Lan – 1 con trai
 + Cô Hồng 1 con trai 1 con gái.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS trả lời.
-  1 môn.
-  môn nhảy dây.
- HS đọc bài.
- 2 HS lên bảng làm câu a, b.
- Lóp làm VBT.
- Nhận xét.
- Sửa sai nếu có.
- Lắng nghe.
.
Tiết 3: Luyện từ và câu: Danh từ 
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng)
- Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
+ HS : Vở bài tập.
III./ Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ Bài cũ: 3’
? Đặt câu với từ trái nghĩa với từ trung thực ?
- Nhận xét – ghi điểm.
B./ Bài mới. 30’
1,GTB: GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng.
2, Phần nhận xét.
Bài 1:
- Yêu cầu lớp làm vào VBT.
- Nhận xét rút ra kết quả: truyện cổ, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa; con; sông; rặng; dừa; đời; cha ông; con; sông, chân trời; truyện cổ; cha ông.
Bài 2:
- Nhận xét rút ra kết luận đúng.
+ từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ từ chỉ vật: sông, dừa, chân chời.
+ từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.
+ từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: con, con, rặng.
GV: Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn được.
+ Danh từ chỉ đơn vị: Biểu thị những đơn vị 
được dùng để tính đếm sự vật (VD: tính mưa bằng cơn, dừa = rặng)
đ Những từ chỉ trên gọi là danh từ.
? Danh từ là gì ?
3, Luyện tập:
Bài 1:
- Nhận xét rút ra kết quả đúng: điểm, lòng, đạo 
đức, kinh nghiệm, cách mạng.
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét, sửa sai nếu có.
C./ Củng cố - dặn dò: 2’
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Tổng kết – nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng chữa bài tập 2.
- HS dưới lớp đặt câu.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm.
- Lớp thảo luận N2 và làm vào VBT.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- HS đọc bài.
- Thảo luận N2 và làm bài vào VBT.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS đọc bài.
- Lớp làm bài vào VBT.
- Báo cáo kết quả.
- Lớp thảo luận N2 đặt câu.
- Các nhóm nêu câu mình đặt được.
- Nhận xét.
- 3 HS đọc.
- Lắng nghe.
.
Chiều
Tiết 1: Đạo đức GV chuyên
.
Tiết 2: Tiếng Việt : Danh từ 
.
Tiết 3: Khoa học ăn nhiều rau và quả chín.
 Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
I. Mục tiêu:
 Sau bài học HS có thể:
 - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
 - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
 - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng: 
 - Hình 22,23 SGK. Sơ đồ tháp DD cân đối (T17)
 - Các nhóm công bố 1 số rau, quả ,vỏ , đồ hộp
III. Các HĐ dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A, KT bài cũ: 3’
? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật?
? Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt? Không nên ăn mặn?
B, Bài mới: 30’
1. GT bài
2. HĐ1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều quả chín và rau.
+ Mục têu: HS biết giải thích vì sao ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày.
+ Cách tiến hành
Bước 1:
Bước 2: Trả lời câu hỏi :
? Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày?
?Nêu ích lợi của việc ăn rau quả?
GV kết luận : Mục bóng đèn toả sáng.
3. HĐ2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn:
+ Mục tiêu : Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn:
+ Cách tiến hành:
Bước1: Làm theo các nhóm nhỏ.
- GV phát phiếu giao việc.
- Bước2: Các nhóm báo cáo hoạt động cả lớp .
? Nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch? 
? Cách chọn rau tươi? 
? Cần lưu ý gì khi chọn rau, quả tươi?
? Nêu cách chọn đồ hộp, thức ăn đóng gói?
? Ta phải dùng loại nước nào để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu nướng?
? Thức ăn cần phải làm gì trước khi ăn?
? Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làmg gì?
4. HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
+ Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
- HS làm việc cá nhân, thi kể các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
C. Tổng kết- dặn dò. 2’
- NX tiết học: Học thuộc bài+ TLCH trong SGK . CB bài 11
- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Đọc SGK trang 22- Q/S tranh
- Xem sơ đồ tháp dinh dưỡng (T17-
SGK) nhận xét xem các loại rau, quả chín được khuyên dùng với liều lượng nhưthế nào ?
- Rau cải, ngót, su su...
- Quả na, chuối, cam...
- Nên ăn phối hợp các loại rau quả để cung cấp đủ vi-ta-min chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Chất xơ trong rau quả còn giúp chống táo bón. 
- Trả lời câu hỏi 1(T23) SGK. Kết hợp 
đọc mục 1 bạn cần biết quan sát hình 3, 4 (T23).
- TL theo cặp: Tiêu chuẩn thực phẩm 
an toàn:
+ Môi trường theo quy trình vệ sinh 
+ Thu hoạch, vận chuyển, bảo quản,
 và chế biến hợp vệ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng,
 ( Không ôi thiu, nhiễm hoá chất,
 không gây 
ngộ độc gây hại lâu dài cho sức khoẻ)
+ Một số nông dân chăm sóc ruộng rau sạch.
+ Kiểm dịch.
- Không có màu sắc, mùi vị lạ.
- Còn nguyên vẹn, không dập nát, màu
 sắc tự nhiên, cảm giác nặng tay, chắc..
- Cảnh giác với 1 số rau quả được sử dụng chất kích thích, hoá chất bảo vệ thực vật 
- Xem tên loại thức ăn.
- Xem thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp hoặc bao hàng 
- Nước sạch
- Nấu chín
- Đọc mục bóng đèn toả sáng.
- HS thi đua kể
- Nhận xét , bổ sung
- Lắng nghe
Tiết 4: Toán Biểu đồ
Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008
Sáng
Tiết 1: Kĩ thuật GV chuyên 
Tiết 2: Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ ghi nội dung phần nhận xét.
+ HS : Vở bài tập.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A./ KTBC: 3’
? Cốt truyện là gì ?
? Cốt truyện gồm những phần nào ?
- Nhận xét- ghi điểm.
B./ Bài mới : 30’
1, GTB
- GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng.
2, Tìm hiểu bài:
Bài 1, 2: Treo bảng phụ.
- Nhận xét rút ra kết quả đúng.
GV: Truyện Những hạt thóc giống gồm 4 sự việc.
? Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào 
Bài 2:
? Nêu dấu hiệu giúp em nhận ra những chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn.
GV: Có khi xuống dòng vẫn chưa kết thúc đoạn văn. VD: Đoạn 2 truyện Những hạt thóc giống.
Bài 3:
- Nhận xét rút ra kết luận: Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
+ Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
3, Phần ghi nhớ.
4, Phần luyện tập
GV: 3 đoạn văn này nói về 1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng thật thà trả lại đồ người khác đánh rơi.
- Yêu cầu HS viết tiếp đoạn còn lại, chưa viết (phần thân đoạn).
- Nhận xét cho điểm làm bài tốt.
C./ Củng cố - dặn dò: 2’
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- 1 HS đọc bài.
- Lớp đọc (SGK) - TLN2 và làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
Sự việc 1: kể trong đoạn 1 - 3 dòng đầu
Sự việc 2: kể trong đoạn 2 - 2 dòng tiếp
Sự việc 3: kể trong đoạn 3 - 8 dòng tiếp
Sự việc 4: kể trong đoạn 4 - 4 dòng còn
 lại
- Chỗ mở đầu viết lùi vào 1 ô.
- Chỗ kiểm tra là chỗ chấm xuống dòng.
- HS đọc yêu cầu bài tập suy nghĩ nêu 
nhận xét rút ra từ bài tập trên.
- HS nêu nhận xét của mình - Hs khác 
nhận xét.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập.
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ viết bài.
- HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Toán: biểu đồ (tiết 2)
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
- Thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được".
+ HS : Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ : 3’
- Nêu cách đọc biểu đồ ? Cho HS đọc một số biểu đồ ở trong SGK
B. Bài mới : 30’
1, Làm quen với biểu đồ cột:
- GV treo bảng phụ.
? Quan sát và nêu tên biểu đồ ?
? Cột bên trái biểu đồ cho em biết gì ?
? Cột dưới biểu đồ cho em biết gì ?
? Lớp nào diệt được số chuột nhiều nhất ?
 Vì sao em biết ?
? Lớp nào diệt chuột ít nhất ? Vì sao em biết ?
? 4 thôn diệt được tổng số bao nhiêu con chuột ?
2, Thực hành
Bài 1:
- Nhận xét sửa sai nếu có.
Bài 2: Treo bảng phụ có chép bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Nhận xét sửa sai nếu có.
3, Củng cố - dặn dò: 2’
- Tổng kết - nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập + chuẩn bị bài sau.
- 2HS nêu + đọc biểu đồ
- Nhận xét
- HS quan sát.
- Số chuột 4 thôn đã diệt được.
- ... Số con chuột.
- ... Số thôn diệt chuột.
- Lớp 5A. Vì số cột cao nhất, biểu diễn
 số chuột nhiều nhất.
- HSTL.
- HS tính và trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
- HS làm bài vào VBT (nhóm 2)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS đọc bài.
- 1 Hs lên bảng làm câu a.
- Nhận xét.
- ý (b) - HS tự làm vào vở.
- HS báo cáo kết quả.
- Lắng nghe.
Tiết 4 : sinh hoạt
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được ưu khuyết điểm của lớp, bản thân trong tuần qua.
- Đề ra được phương hướng cho tuần tới.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	 Nội dung sinh hoạt
III./ Hoạt động dạy - học
1, Giáo viên nhận xét ưu khuyết điểm:
 - Về ý thức học tập :
 - Về nề nếp : 
 + Nề nếp Đội:
 + Truy bài: 
.
 + Trang phục :
 + Thể dục, vệ sinh :
.
 2, Phương hướng tuần tới :
Chiều 
Tiết 1: Địa lí GV chuyên
Tiết 2: Tiếng Việt : Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Tiết 3: Toán Biểu đồ ( Tiêt2)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_pham_thi_huong.doc