I. Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức về cấu tạo tiếng Việt
- Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu, hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau
- Giáo dục học sinh hiểu thêm về tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng .
III. Các hoạt động dạy - học
A. KTBC:
Gọi HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong câu: Uống nước nhớ nguồn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS sử dụng vở BT để phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ
- Treo bảng phụ, chữa bài
Bài tập 2:
Cho HS tự tìm
GV có thể giải thích về những tiếng bắt vần với nhau là như thế nào?
Bài tập 3:
GV ghi lên bảng khổ thơ
Gọi 3 HS thi làm bài nhanh trên bảng lớp
GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu
Gọi HS phát biểu
GV chốt lại ý kiến đúng
Bài tập 5:
Gọi HS đọc câu đố
Cho HS thi giải đố nhanh
1 HS đọc thành tiếng
HS làm việc cá nhân, 1 em làm bài trên bảng phụ
Đọc yêu cầu của BT
Tiếng ngoài và hoài
Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt - choắt, thoăn - thoắt, xinh - xinh, nghênh - nghênh.
Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt - thoắt.
Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh
Tiếp nối nhau phát biểu:
Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn và không giống nhau hoàn toàn
Lời giải: út – ú - bút
Thứ naêm ngày 25 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu. - Củng cố kiến thức về cấu tạo tiếng Việt - Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu, hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau - Giáo dục học sinh hiểu thêm về tiếng Việt II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng . III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Gọi HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong câu: Uống nước nhớ nguồn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS sử dụng vở BT để phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ - Treo bảng phụ, chữa bài Bài tập 2: Cho HS tự tìm GV có thể giải thích về những tiếng bắt vần với nhau là như thế nào? Bài tập 3: GV ghi lên bảng khổ thơ Gọi 3 HS thi làm bài nhanh trên bảng lớp GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu Gọi HS phát biểu GV chốt lại ý kiến đúng Bài tập 5: Gọi HS đọc câu đố Cho HS thi giải đố nhanh 1 HS đọc thành tiếng HS làm việc cá nhân, 1 em làm bài trên bảng phụ Đọc yêu cầu của BT Tiếng ngoài và hoài Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt - choắt, thoăn - thoắt, xinh - xinh, nghênh - nghênh. Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt - thoắt. Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh Tiếp nối nhau phát biểu: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn và không giống nhau hoàn toàn Lời giải: út – ú - bút 3.Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học _____________________________________________ Tiết 2: KHOA HỌC Trao đổi chất ở người I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT, bút vẽ III. Các hoạt động dạy học KTBC: Con người cần gì để duy trì sự sống? Bài mới Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người Mục tiêu: ý 1, 2 phần I Cho HS quan sát, thảo luận theo cặp Kiểm tra, giúp đỡ các nhóm Gọi 1 số HS trình bày kết quả Kể tên những gì vẽ ở hình 1, pháthiện những thứ quan trọng trong đời sống con người. Con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết và trả lời: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, TV, ĐV. - GV kết luận HĐ 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ ... - Yêu cầu 1 số HS lên trình bày ý tưởng của bản thân đã được thể hiện qua hình vẽ. HS làm vào vở BT Cơ thể người Khí ô xi Khí cacbonic Thức ăn Phân Nước Nước tiểu Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học Tieát 3 : HAÙT NHAÏC ( Thaày Long) Tiết 4: TOÁN Biếu thức có chứa một chữ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá ttrị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn bảng ở phần VD III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: KT vở BT của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a. Biểu thức có chứa một chữ. GV nêu ví dụ, đưa ra các tình huống dẫn đến biểu thức 3 + a HS đọc, tự cho vào cột “ thêm” các số khác nhau ghi biểu thức tương ứng * 3 + a là biểu thức có chứa một chữ ( chữ: a) b. Giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Yêu cầu HS tính Nếu a = 1 thì 3 + a = ... 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a - Cho HS thực hiện với a = 2; a = 3 Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 HS nhắc lại * Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a 3. Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS làm phần a Cho HS tự làm các phần còn lại Bài 2: Yêu cầu HS tự làm vào nháp rồi thống nhất kết quả GV cùng lớp nhận xét Bài 3: Cho HS làm và chữa phần a Thống nhất cách làm và kết quả b. 108 c. 95 155; 225; ... HS làm phần b vào vở b. 863; 873; ... Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học _______________________________________________ Tiết 5: THỂ DỤC Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Nhân vật trong truyện I. Mục tiêu. - Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của kể chuyện. - Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá. - Biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Baûng phuï III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu Các em vừa học câu chuyện nào Cho học sinh hoạt động nhóm 2 Cho nhóm khác nhận xét bổ sung để có câu lời giải đúng Hỏi: Nhân vật trong truyện có thể là ai? Giáo viên kết luận Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, cho học sinh thảo luận nhóm 4. - Gọi các nhóm trả lời + Để có nhận xét về t/c nhân vật ta dựa vào đâu? 3. Ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc nội dung +Câu chuyện Ba anh em có nhân vật nào? + Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy ba anh em có gì khác nhau? + Bà nhận xét về T/c của từng cháu như thế nào? dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy - Giáo viên kết luận Bài 2: Cho học sinh đọc nội dung BT Cho học sinh trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra. Cho HS kể - GV nhận xét 1 HS đọc yêu cầu HS trả lời: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể Làm việc trong nhóm và dán kết quả của nhóm mình. 1 HS đọc kết quả đúng Có thể là người, con vật ... 1 HS đọc đầu bài, HS thảo luận: Các nhóm trả lời - nhận xét Dựa vào lời nói, hành động, suy nghĩ HS nêu Tuy giống nhau về khuôn mặt nhưng hành động sau bữa ăn khác nhau. Học sinh trả lời rút ra nhận xét: Căn cứ vào hành động của ba anh em mà đưa ra nhận xét Trao đổi, tranh luận về các sự việc diễn ra theo 2 hướng: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé ... + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa. HS thi kể - cả lớp nhận xét cách kể của từng người. Nhận xét tiết học Tiết 2: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân. - Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức. - Củng cố bài toán về thống kê số liệu. II. Đồ dùng học tập: Bài 1 phần a và b, bài 3 chép sẵn ra bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: KT vở BT của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập Bài 1: Cho HS xác định yêu cầu của bài GV treo bảng phụ, gọi HS nêu cách làm GV chốt, cho HS tự làm phần còn lại Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách làm (thứ tự thực hiện) Gọi 2 HS chữa bài GV cùng lớp nhận xét Chốt cách tính giá trị của biểu thức Bài 3: GV treo bảng phụ Yêu cầu HS trình bày cách làm Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình vuông rồi tự làm bài vào vở GV chấm, nhận xét một số bài HS đọc thầm Tiếp nối nhau trả lời 2 HS lên bảng làm bài Lớp làm vào vở BT Lớp suy nghĩ, làm bài vào vở Chữa bài. VD: a. 35 + 3 7 = 35 + 21 = 56 Quan sát Làm bài vào nháp, tiếp nối nhau đọc kết quả Kết quả a. 12 cm b. 20 dm c. 32 m Tiết 3: LỊCH SỬ Môn Lịch sử và Địa lí I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở 1 số vùng. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung HĐ 1: Làm việc cả lớp với bản đồ GV dùng bản đồ giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. HS trình bày lại và xác định vị trí của 1 số thành phố lớn và tỉnh Ñaêk laêk trên bản đồ hành chính VN. HĐ 2: Làm việc theo nhóm GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó, yêu cầu HS tìm hiểu, mô tả tranh ảnh đó. Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp nhận xét: mỗi dân tộc sống trên đất nước VN đều có nét văn hóa riêng. Kết luận: Các dân tộc đều có cùng 1 Tổ quốc, 1 lịch sử VN. HĐ 3: Làm việc cả lớp Kể 1 sự kiện chứng minh hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước của dân tộc HS nêu HĐ 4: GV nêu yêu cầu khi học môn học Hướng dẫn HS cách học 3. Tổng kết: Nội dung bài ________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: