Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)

 I. Mục tiêu:

 1. KT: Giúp HS củng cố KT về đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

 .2.KN: Rèn KN đọc, phân tích, lập biểu đồ thành thạo.

 3.TĐ: GD HS tính chính xác, kiên trì cẩn thận.

 *TCTV: Cho HS đọc biểu đồ

 II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài .

 III.Phương pháp:

 - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, luyện tập, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát,

 IV. Các HĐ dạy- học:

doc 34 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6:
 Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc : 
$11: Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca
 I) Mục tiêu :
 1.KT: Đọc đúng: An - đrây - ca, nấc lên, nức nở
 -Hiểu nghĩa các TN trong bài :Dằn vặt...
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . 
 2. KN: Rèn KNđọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây -ca trước cái chết của ông.Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
 3.TĐ: GD HS tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với những người thân và mọi người xung quanh.
 *YCTV: Ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc diễn cảm bài.
 II) Đồ dùng:
Tranh minh hoạ SGK 
 III.Phương pháp: 
 - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, phân tích, KT đánh giá, thảo luận cặp, 
 III) Các HĐ dạy - học : 
NĐ và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KT bài cũ : 
 3p
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : 2p
2. Luyện đọc : 15 p
b. Tìm hiểu bài: 8 p
d. Đọc diễn cảm: 
 8 p
C.Củng cố - dặn dò :
 4p
- KT đọc thuộc lòng bài :Gà trống và cáo. 
? Em có NX gì về tính cách của hai nhân vật ?
-GV NX cho điểm
-Ghi đầu bài lên bảng
- Yêu cầu HS mở SGK ( T55 )
- YC 1 HS khá đọc 
? Bài được chia làm ? đoạn ? (- 2đoạn )
Đoạn 1: Từ đầu đến ... về nhà 
Đoạn 2: Đoạn còn lại 
-YC 2 HS đọc nối tiếp (Lần1)
- GV sửa lỗi phát âm cho HS, cho đọc từ khó. 
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 K/ hợp đọc chú giải và giải nghĩa từ .
- Cho hs đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và TL CH:
? Khi câu chuyện xảy ra An- đrây-ca mấy tuổi ? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn?
( Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca 9 tuổi .Em đang sống cùng mẹ và ông,ông đang bị ốm nặng)
? Khi mẹ bảo cho ông ,thái độ của An- đrây -ca ntn?( - An- đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay)
? An-đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? (- An- đrây-ca được các bạn đangcửa hàng mua thuốc mang về)
? Đ1:kể với em chuyện gì ?
 *ý1:An-đrây-ca mải chơi quen lời mẹ dặn.
-YC HS đọc thầm bài TL CH 2 SGK
? Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà ?(An-đrây-ca hốt hoảngông đã qua đời )
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn? (Cậu ân hận òa khóc dằn vặtnghẹn nghào )
?Câu chuyện cho thấy An- đrây-ca là cậu bé ntn?(Rất yêu thương ông )
? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé ntn? ( Có ý thức trách nhiệm )
?ND chính của đoạn 2 là gì ?
* ý 2: Nỗi rằn vặt của An- đrây- ca.
- Luyện đọc diễn cảm .
*YCTV: Ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc diễn cảm bài.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn
- Nêu cách đọc bài
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn: “ Bước vào phòng ông ra khỏi nhà ”.
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc theo cặp. 
- Thi đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai. 
- GV NX cho điểm
? qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
? Nêu ND chính của bài ? 
* ND; Nỗi rằn vặt của An-đrây-ca  nỗi lầm của bản thân.
- Hệ thống ND
- NX giờ học .BTVN:Luyện đọc bài .CB bài : Chi em tôi . 
- 2HS đọc bài và TL CH
-1 HS đọc, Theo dõi SGK 
- Chia đoạn
- HS nối tiếp đọc đoạn ,Đọc từ khó
-HS đọc nối tiếp và giải nghiã từ.
- Nghe 
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời, NX BS
.
- 1hs trả lời
- 2hs đọc
-Đọc thầm bài TL câu hỏi.-NX BS
- 1hs nêu
- 2 HS đọc 
- 2HS nêu
- HS đọc
- Nêu cách đọc
- Nghe
- Đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm 
- 4HS đọc phân vai
- 1 HS nêu
- 2 HS đọc
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 3 : Lịch sử:
$ : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
 I. Mục tiêu: 
 1. KT: Học xong bài này, học sinh biết:
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?
- Tường thuật được diễn biến trên biểu đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa
Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến đô hộ
 *TCTV: Tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa.
 2.KN: Rèn KN nhận biết ý nghĩa, diễn biến cuộc khởi nghĩa và nêu được ỹ nghĩa của cuộc khởi nghĩa thành thạo
 3.TĐ: HS có ý thức học tập, có lòng yêu nước sâu sắc, yêu quê hương đất nước, có ý thức bảo vệ và giữ gìn đền thờ.
 II. Đồ dùng: Hình vẽ SGK (T20) phóng to phiếu học tập
 III.Phương pháp: 
 - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, phân tích, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát, 
 IV. Các hoạt động dạy - học:
NĐ và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KT bài cũ: 4p
B- Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:2p
2. * HĐ1: Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu : Biết nguyên nhân của cuộc khởi nhĩa Hai bà trưng . 8p
*HĐ2: Làm việc cá nhân 
+ Mục tiêu : Biết tường thuật diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
 8p
* HĐ3: Làm việc cả lớp .
+ Mục tiêu :Biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa .
 9p
C/Củng cố -dặn dò: 
 4p
? Khi đo hộ nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đẫ làm những gì?
? Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? Kể tên các cuộc KN của ND ta chống lại bọn PK phương Bắc
-GV NX BS cho điểm
- Ghi đầu bài
- GV giải thích: Quận Giao chỉ thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt tên
- GV giao việc 
? Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? 
* GVchốt : 
-Nguyên nhân sâu sa là do lòng yêu nước căm thù giặc của Hai Bà Trưng .
- Việc Thi Sách bị Tô Định giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra . 
* Kết luận: Oán hận ách đô hộ của nhà hán Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và đượ nhân đân hưởng ứngHai Bà Trưng quyết tâm đánh giặc.
-Cuộc KN Hai Bà Trưng diễn ra trên một phạm vi rất rộng ,lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa.
-GV giao việc 
 *? Dựa vào lược đồ SGK để tường thuật lại điễn biến của cuộc KN Hai Bà Trưng ? 
-GV NX khen ngợi những hs trình bày tốt
-YC cả lớp đọc SGK TL câu hỏi
? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa?
- GV NX kết luận.
- Kết quả :Trong vòng chưa đầy một tháng cuộc khởi nhĩa hoàn toàn thắng lợi .
-YC HS chỉ lược đồ và nêu: Mùa xuân năm 40 ....làm chủ Mê Linh 
- Cổ Loa - Luy Lâu ...Trung Quốc
? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
-GV NX chốt lại:
- ý nghĩa : Sau hơn hai TK bị PK nước ngoài đô hộ ,đây là lần đầu tiên nước ta giành được độc lập .
? Nêu nguyên nhân ,kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
- 3HS đọc ghi nhớ.
- Hệ thống nd
- NX giừo học .BTVN: Học thuộc diễn biến và bài học SGK.
- 2HS trả lời
- Nxét
-Nghe 
- Đọc SGK (T19)
- Thảo luận nhóm 6
- Các nhóm báo cáo 
-Nxét, bổ xung.
- Nghe 
-Nghe
-làm việc cá nhân ,trả lời câu hỏi 
-NX BS 
-Nghe
-Đọc SGK TL câu hỏi . NX BS
- 3HS thực hiện YC 
-HS trả lời NX BS
- 2 HS đọc 
-2 HS nêu lại
- 2HS đọc 
-Nghe 
- Thực hiện
Tiết 4: Toán
$ 26: Luyện tập
 I. Mục tiêu: 
 1. KT: Giúp HS củng cố KT về đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
 .2.KN: Rèn KN đọc, phân tích, lập biểu đồ thành thạo.
 3.TĐ: GD HS tính chính xác, kiên trì cẩn thận.
 *TCTV: Cho HS đọc biểu đồ
 II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài .
 III.Phương pháp: 
 - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, luyện tập, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát, 
 IV. Các HĐ dạy- học: 
NĐ và TG 
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KT bài cũ . 3p
 B. Bài mới: 
1. GT bài: 2p
2.HD HS làm bài tập 
+ Bài 1( T33):
 10p
+ Bài 2(T 34) 
 12p
+ Bài 3( T 34) 
 10p
C. Tổng kết- dặn dò
 3p
- KT bài tập HS đã làm trong vở bài tập
- GV NX 
- GTTT, ghi đầu bài.
? Nêu y/c?
- HD HS làm bài.
? Biểu đồ vẽ gì? có cột nào? và cột nào?
-YC Đọc bài tập. Gọi 2HS đọc.
- GV NX sửa chữa cho điểm
-? Nêu YC
-GV HD HS cách làm
- Số ngày mưa...
- Có hai cột, cột bên trái ghi số ngày, cột nằm ngang ghi tháng.
-GV NX chữa bài cho điểm 
a, Tháng 7 có số ngày mưa là: 18
b, Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9số ngày là: 15 -3 =12( ngày)
c, Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày)
- Đáp số: a, 18 ngày, b 12 ngày, c, 12 ngày
*TCTV: Cho HS đọc biểu đồ
? Nêu y/ c? 
- Vẽ tiếp biểu đồ
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách làm
-GV NX chữa bài cho điểm
T1: 5 tấn; T2: 2 tấn;T3: : 6 tấn
- NX giờ học 
-V/nhà: Làm lại bài tập 3 vào vở lưu ý cách vẽ biểu đồ
 - Làm BT trong VBT toán, CB bài sau,
- Thực hiện YC 
-HS đọc YC
-Nghe
-HS làm vào vở
-2Hs đọc bài tập
-NX BS
-HS nêu YC 
-HS làm bài, 1 HS lên bảng –NX BS
-HS đọc 
-HS nêu YC
-HS làm vào vở,1 HS lên bảng làm, NX BS
-Nghe ghi nhớ
- Nghe, thực hiện
Tiết 5: Đạo Đức
$ 6: Biết bày tỏ ý kiến( Tiết 2)
 I. Mục tiêu: 
 1. KT: HS bài này, HS có khả năng:
Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiếncủa mình về những vấn đề có liên quan đến TE
 2. KN: Rèn KN thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
 3.TĐ: Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
 II. Đồ dùng: 
 III.Phương pháp: 
 - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, phân tích, KT đánh giá, thảo luận nhóm, qsát, 
 IV. Các HĐ dạy- học:
NĐ và TG 
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KT bài cũ: 
 3p
B. Bài mới: 
a, GT bài: 2p
* HĐ 1: GV gọi 1 số học sinh đóng tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
 12p
*HĐ2:Trò chơiphóng viên 8p
* HĐ3:Trình bày các bài viết, vẽ tranh. 
 7p
3. Củng cố – dặn dò.
 3p
? Trẻ em có quyền gì ? Em cần bày tỏ ý kiến của mình ntn? 
-GV NX 
- Ghi đầu bài. 
- GV HD HS thực hiện tiểu phẩm
- Các nhân vật:Hoa,bố Hoa, mẹ Hoa
YC HS thảo luận .
- GV phát phiếu
? Em có nhận xết gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? 
? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
? Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết ntn?
* GV kết luận: Mỗi gia đình đều có khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách tháo gỡ, giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe tôn trọng. Đồng thời các em cần biết...
-1 số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo nội dung BT3
- NX KL: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền 
? Nêu y/ c bài tập 4?
-HD HS thực hiện 
NX bài làm của học sinh 
* GV kết luận chung:
 -Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác
- Trả lời nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, lớp.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị, thầy cô 
- Hệ thống nd
- Nxét giờ học, liên hệ GD
- Giao bài về nhà.
- 1HS trả lời
- HS đóng vai thực hiện tiểu phẩm
- Cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận 
- Thực hành
- Nxét
- Nghe
- Chơi trò chơi TL câu hỏ ... ết số trừ dưới sốbị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau ,viết dấu trừ và dấu gạch ngang .
* Tính : Trừ theo thứ tự từ phải sang trái
- Gọi HS lên bảng
 865 279 
-
 450 237 
 415 042
- Gọi 2 HS nêu lại 
- GV ghi VD2 lên bảng
- Các bước thực hiện tương tự VD1
- HD HS cách thực hiện phép trừ có nhớ
VD2: 647 253 - 285 749 = ?
 647253
 -
 285749
 –––––––
 361504
? VD nào là phép trừ có nhớ ,VD nào là phép trừ không nhớ? 
* Rèn cho HS thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ)
 ? Nêu yêu cầu ?
- Quan sát 
- Nhận xét chữa bài cho điểm 
a. 987 864 969 696
- -
 783 251 656 565 
 204 613 313 131 
? Bài 1 củng cố kiến thức gì?
(- ...Phép trừ không nhớ )
? Nêu yêu cầu ?
- Quan sát 
- Nhận xét chữa bài cho điểm
b 80 000 941 302 
 - - 
 48 765 298 764 
 31 235 642 538
? Bài 2b củng cố kiến thức gì?
(- .....phép trừ có nhớ )
-Gọi HS đọc đề bài,PT đề
-YC HS làm bài
-GV NX chữa bài cho điểm
 Giải :
Độ dài QĐ xe lửa từ Nha trang đến thành phố HCM là: 
 1 730 - 1315 = 415 (km) 
 Đáp số: 415 km
- GV chấm một số bài.
- Hệ thống nd
 -NX giờ học . 
BTVN: Bài 2a,4 (T40)
-CB bài sau
- 1 HS trả lời
- 2 HS lên làm
- HS đọc và nêu cách thực hiện 
- Nxét
-1HS lên bảng
-Lớp làm nháp
- NX, BS 
-2HS nêu
- Qsát
- 1HS lên bảng
- Lớp làm nháp
- NX, BS 
-1,2 HS trả lời
- 1hs nêu
- Đặt tính rồi tính 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp NX BS
- 1HS trả lời
- 1 HS nêu
- Làm vào vở ,2HS lên bảng, NX BS
- 1HS trả lời
- HS đọc đề,PT đề 
- Làm vào vở ,1 HS lên bảng ,lớp NX BS
-Chữa bài
-Nghe, ghi nhớ
- Thực hiện
Tiết 4: Âm nhạc. 
$6: Tập đọc nhạc: TĐN số 1
Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc.
 I. Mục tiêu; 
 1.KT: HS đọc được bài TĐN số 1, thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng. 
Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ DT và gọi đúng tên: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
 2. KN: Rèn KN đọc thành thạo, chính xác
 3.TĐ: HS yêu thích môn học
 II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ chép sẵn BT độ cao, tiết tấu, TĐN số 1. 
 	- Hình vẽ SGK. 
+HS: Thanh phách, SGK. 
 III.Phương pháp: 
 - Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, KT đánh giá, truyền miệng,..
 IV. Các HĐ dạy- học: 
NĐ và TG 
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Phần mở đầu: 5p
B:Nội dung 1: 
 15p
b/Nội dung 2: 12p
C.Phần kết thúc:
 3p
- Ôn lại các bài tập tiết tấu ( vỗ tay). 
- Giới thiệu bài TĐN số 1- Son La Son. 
- Cho HS luyện cao độ .
Đô - rê - mi - son - la. 
Bước1; HS nói tên nốt trên khuông theo tay chỉ của GV. 
Bước2: GV đọc mẫu 5 âm.
Bước 3: GV chỉ nốt trên khuông cho HS đọc đúng độ cao.
- Luyện tập tiết tấu TĐN số 1 - Son La Son và vỗ tay theo phách.
- G treo bài tập đọc nhạc số 1
- HD HS làm quen với bài tập đọc nhạc số1 :Son-La- Son
- Giới thiệu nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà
- Dùng tranh vẽ SGK 
 giới thiệu từng loại nhạc cụ
Nêu tên các loại nhạc cụ trong hình vẽ SGK	 
 Hát lời và gõ đệm bài TĐN số 1 - son la son
- Hệ thống nd
-NX và HD học ở nhà
-Thực hiện YC
- Đọc cao độ .
-Thực hiện YC
-Nghe
-Thực hiện 
-Nghe
- Quan sát hình vẽ SGK
- 2HS nêu
- Cả lớp thực hiện
- Nghe
-Thực hiện YC
Tiết 5: Sinh hoạt tuần 6
 - Nhận xét chung ưu nhược điểm trong tuần.
 - Đề ra phương hướng tuần tới.
Tiết5: Kĩ thuật:
 Khâu đột tha (T2)
I) Mục tiêu : 
- KT: HS biết cách khâu đột tha và ứng dụng của khâu đột tha .
- KN: Khâu đợc mũi khâu đột tha theo đờng vạch dấu .
- GD: Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
II) Đồ dùng : - 1 mảnh vải trắng kích thớc 20 x30 cm 
 - Kim, chỉ màu, kéo, thớc, phấn vạch .
III. Phơng pháp:
Giảng giải, hỏi đáp, qsát, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, làm mẫu, ... 
IV Các HĐ dạy -học :
ND - TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC:
2.KTBC: 3p
3.Bài mới:
a.GTB: 2p 
b.HĐ3:HS thực hành khâu đột tha : 21
* HĐ4 : Đánh giá kết quả của HS 
6p
3.Củng cố- dặn dò: 3p
- KT đồ dùng HS đã CB 
- Ghi đàu bài.
- Y/c học sinh nhắc lại ghi nhớ và các thao tác khâu đột tha .
B1 :Vạch dấu đờng khâu 
B2: Khâu đột tha theo đờng vạch dấu .
*Lu ý : Không nên rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng .
- Quan sát, uốn nắn. 
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá 
+ Đờng dấu vạch thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải .
+ Khâu đợc các mũi khâu đột tha theo đờng vạch dấu .
+ Đờng khâu ơng đối phẳng không bị dúm .
+ Các mũi khâu ở mặt phải tơng đối đều nhau và cách đều nhau . 
+ Hoàn thành SP đúng thời gian quy định 
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS 
- NX sự CB của học sinh, tinh thần, kết quả học tập .
- Yc về nhà thực hiện, Cb bài sau.
- 2 HS nêu 
- Nxét
-Thực hành khâu đột tha 
- Nghe 
- Trng bầy SP .
- Đánh giá các SP theo tiêu chuẩn trên .
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 1:Tập đọc.
$12: Chị em tôi.
I/ Mục tiêu:
 1- KT: - Đọc đúng: Lễ phép, lần nói dối, giận dữ, năn nỉ, sững sờ. 
 -Hiểu TN : Tặc lưỡi , yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng.
-Hiểu ND của bài: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỗ của cô em .câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ,sự tín nhiệm lòng tôn trọng của mọi người với mình.
 2- KN: -Rèn KN đọc trôi chảy toàn bài ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng các TN gợi tả, gợi cảm. 
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với ND nhân vật.
* Rèn cho HS đọc trơn cả bài,đọc đúng các từ ngữ.
3 - TĐ: HS không được nói dối ,nối đối là mmột tính xấu làm mất lòng tin ,sự tín nhiệm ,lòng tôn trọng của mọi người với mình.
II) Đồ dùng: -Tranh minh hoạ (T60- SGK) 
 -Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc 
III) Các HĐ dạy- học :
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KT bài cũ:
 4p
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.HD L/đọcTHB: 
a. Luyện đọc : 
 12p
b. Tìm HB : 11 p
 Câu 1 SGK
 Câu 2 SGK
 Câu 3 SGK
 Câu 4 SGK
c/ HD đọc diễn cảm:
 10p
C/ Củng cố - dặn dò: 3p
- 2HS đọc bài HTL: Gà trống và cáo 
-GV NX cho điểm
-Ghi đầu bài 
-1 HS khá đọc bài, lớp đọc thầm 
?Bài văn được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn) 
+Đ1: Dắt xe ra cửađến tặc lưỡi cho qua.
+ Đ2:Cho đến một hômđến nên người.
+ Đ3:Từ đóđến tỉnh ngộ.
-Gọi HS đọc nối tiếp L1 kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 KH giải nghĩa từ 
-Cho HS đọc bài theo cặp.
-Gọi các cặp đọc 
* Gọi HS đọc bài
- GV NX 
- GV đọc mẫu 
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK
? Cô chị xin phép ba đi đâu ? ( - đi học nhóm )
? Cô bé có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu ? (-cô chị không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường) 
? Cô chị nói dối ba như vạy nhiều lần chưa? 
? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy? (...nhiều lần .Vì ba cô rất tin cô.)
? Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba ntn? (Cô ta rất ân hận nhưng ròi lại tặc lưỡi cho qua) .? Đoạn 1 nói lên chuyện gì ?
 * ý1: Nhiều lần cô bé nói dối ba .
-YC HS đọc thầm đoạn 2 trả lời
? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? – (Cô em bắt chước chị nói dối ba đi tập VN để đi chơi.)
? Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối? (- Cô nghĩ ba sẽ tức giận lắm, mắng mỏ, thậm chí đánh hai chị em. )
. ? Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?
(- Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.)
? Đoạn 2 ý nói gì?
*ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ. 
-YC HS đọc đoạn 3 –TL câu hỏi
? Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ? (- Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em .
- Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. )
? Cô chị thay đổi như thế nào?
(- Không bao giờ nói dối ba nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.)
? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
(- Không nên nói dối. Nói dối là tính xấu...)
? Đoạn 3 ý nói gì?
*ý3 Cô chị đã sửa chữa được tật nói dối.
- Cô bé biết giúp chị tỉnh ngộ.
- Cô chị biết hối lỗi. 
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nêu cách đọc bài
-HD HS dọc diễn cảm đoạn" Hai chị em về nhà..... nên người"
- GV đọc mẫu
-Cho HS luyện đọc theo cặp 
Cho HS thi đọc 
-Cho HS đọc phân vai 
? Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì?? Nêu ND chính của bài?
* ND chính: Mục YC
- NX giờ học. BTVN: ôn bài, Cb bài: Trung thu độc lập.
-2 HS đọc bài
-1HS đọc, lớp theo dõi
- Chia đoạn
-3HS đọc nối tiếp
-3HS đọc nối tiếp 
-Đọc bài
-Đọc bài
-1 HS đọc cả bài 
- 1HS đọc đoạn 1,lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
-Nghe
- 1 HS đọc đoạn 2, ĐT. 
- 1HS đọc đoạn3, lớp ĐT. 
-Đọc nối tiếp
- Nghe
- Nghe
-Đọc theo cặp 
-thi đọc diễn cảm
-3HS đọc p / vai
-1HS nêu
-2HS đọc 
-Nghe
Tiết 2: Toán
$ 28 : Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
1-KT; Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự KT về: Viết số, xấc định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số có trong chữ số, xác định số lớn nhất ( hoặc bé nhất) trong1 nhóm các số.
- Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng hoặc thời gian.
- Thu thập và sử lí 1 số thông tin trên biểu đồ.
- Giải toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
2- KN: Rèn KN làm tính giải toán thành thạo chính xác.
 * Rèn cho HS làm tính và giải toán.
3 -TĐ: GD HS tính chính xác, tính cẩn thận khi làm toán
II. Các HĐ dạy - học:
NĐ và TG 
HĐ của GV
HĐ của HS
A KT bài cũ: 5 p
B.Bài mới: 
1-GT bài
2- Bài tập ở lớp
Bài1(T36): 10 p
Bài 2(T36): 11 p
Bài3(T37): 11 p
C.Tổng kết - dặn dò: 3p
 - 1 HS lên bảnglàm bài tập 5 (T36)
- GV NX cho điểm
- Ghi đầu bài lên bảng
? Nêu yêu cầu?
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
- GV chốt câu trả lời đúng.
a: D b: B c: C d: C e: C
? Nêu yêu cầu?
-HD HS làm bài
- GV NX chữa bài cho điểm
a) Hiền đọc: 33 quyển
b) Hoà đọc: 40 quyển
c) Hoà đọc hơn Thực số quyển sách là:
 40 - 25 = 15 (quyển)
 d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách .
e) Hoà đọc nhiều sách nhất 
g) Trung đọc ít sách nhất 
h) TB mỗi bạn đã đọc được số sách là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển)
-Gọi HS đọc YC bài toán
?BT cho biết gì ? BT hỏi gì?
Yc hs tóm tắt, nêu cách giải.
Cho 1 hs lên bảng giải.
Nxét chữa bài.
 Bài giải
Ngày T2 cửa hàng bán được số vải là:
 120 : 2 = 60(m)
Ngày T3 cửa hàng bán được số vải là:
 120 x 2 = 240(m)
TB mỗi ngày cửa hàng bán được số vải là:
 (120 +60 +240 ):3 = 140(m)
 Đáp số: 140 mét vải 
- Chấm một số bài
- NX. BTVN:Ôn bài
-CB bài sau.
- 1 HS lên bảng
- 1HS đọc y/c
- HS trả lời câu hỏi
- NX, BS
- 2 HS đọc đề
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng –NX BS
-2HS đọc bài
-HS trả lời
-HS tự giải bài 3 vào vở, 1HS lên bảng giải.
-NX BS
-Chữa bài vào vở.
- Nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_ban_dep_3_cot_chuan_kien_thuc.doc