I. MỤC TIÊU :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực , sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .
- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn , xúc động , thể hiện sự ân hận , dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông . Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
- Có ý thức trách nhiệm với những người thân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Gà Trống và Cáo .
- 2 em đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo , nhận xét tính cách 2 nhân vật này .
3. Bài mới : (27) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca .
a) Giới thiệu bài :
Câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca sẽ cho các em biết An-đrây-ca có phẩm chất rất đáng quý mà không phải ai cũng có . Đó là phẩm chất gì ? Bài học này sẽ giúp các em hiểu điều đó .
Thứ . . . . . . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . . . . . Tập đọc (tiết 11) NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. MỤC TIÊU : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực , sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . - Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn , xúc động , thể hiện sự ân hận , dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông . Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . - Có ý thức trách nhiệm với những người thân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Gà Trống và Cáo . - 2 em đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo , nhận xét tính cách 2 nhân vật này . 3. Bài mới : (27’) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca . a) Giới thiệu bài : Câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca sẽ cho các em biết An-đrây-ca có phẩm chất rất đáng quý mà không phải ai cũng có . Đó là phẩm chất gì ? Bài học này sẽ giúp các em hiểu điều đó . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn phân đoạn : 2 đoạn . + Đoạn 1 : Từ đầu mang về nhà . + Đoạn 2 : Phần còn lại . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Khi câu chuyện xảy ra , An-đrây-ca mấy tuổi , hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? - Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông , thái độ của em thế nào ? - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? - Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? - An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? - Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào ? Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn 1 . - An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi , em sống cùng ông và mẹ , ông đang ốm rất nặng . - An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay . - An-đrây ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc . Mải chơi nên quên lời mẹ dặn . Mãi sau em mới nhớ ra , chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về . - Đọc đoạn 2 . - An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên . Oâng đã qua đời . - An-đrây-ca òa khóc ; cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng , mua thuốc về chậm mà ông chết ; kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ; cả đêm nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng ; vẫn tự dằn vặt mình khi đã lớn . - An-đrây-ca rất yêu thương ông , không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng , mang thuốc về nhà muộn . An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm , trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Bước vào phòng ra khỏi nhà . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài tốp ( tốp 4 em ) thi đọc diễn cảm theo lối phân vai trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Yêu cầu HS : + Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của nó . ( Chú bé trung thực / Chú bé giàu tình cảm / Tự trách mình / Nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân / ) + Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca . ( Bạn đừng ân hận nữa . Oâng bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn ) 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Tiếp tục về nhà luyện đọc truyện trên theo lối phân vai . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . . . . . Chính tả (tiết 6) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung truyện ngắn Người viết truyện thật thà . - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng truyện ngắn trên . Biết tự phát hiện lỗi và sử lỗi trong bài chính tả . Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s / x hoặc thanh hỏi / thanh ngã . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vài tờ phiếu khổ to ghi sẵn BT2 . - Từ điển để HS làm BT3 . - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 . - Vở BT Tiếng Việt 4 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Những hạt thóc giống . - 1 em đọc cho 2 bạn viết ở bảng , cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng l / n hoặc en / eng đã được luyện viết ở BT2 tiết trước . - 1 em đọc thuộc lòng câu đố ở BT3 , viết lên bảng lời giải đố . 3. Bài mới : (27’) Người viết truyện thật thà . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết . MT : Giúp HS nghe để viết đúng truyện ngắn . PP : Làm mẫu , trực quan , thực hành . - Đọc toàn bài . - Nhắc HS : Ghi tên bài vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống dòng , chữ đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô li . Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm , xuống dòng , gạch đầu dòng . Viết tên riêng người nước ngoài theo đúng quy định . - Đọc bài cho HS viết . - Đọc lại bài một lượt . Hoạt động lớp . - Theo dõi . - 1 em đọc lại truyện . - Cả lớp lắng nghe , suy nghĩ , nói về nội dung mẩu truyện . ( Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới , ông có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người rất thật thà , không bao giờ biết nói dối ) - Cả lớp đọc thầm lại truyện , chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai , cách trình bày truyện . - Viết bài vào vở . - Soát lại bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : + Nhắc HS : Sửa tất cả các lỗi có trong bài , không phải chỉ sửa lỗi âm đầu s / x hoặc hỏi / ngã . + Phát riêng phiếu cho một số em viết bài mắc lỗi chính tả . + Mời những em làm bài trên phiếu dán bài ở bảng lớp . + Chấm , chữa 7 – 10 bài . + Nhận xét chung . - Bài 3 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT , chọn bài cho HS . + Giải thích thêm qua mẫu . + Phát phiếu và từ điển cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy . Hoạt động lớp , nhóm . - 1 em đọc nội dung bài tập , cả lớp đọc thầm lại để biết cách ghi lỗi và sửa lỗi . - Tự đọc bài , phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả trong bài của mình thoe mẫu SGK . - Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo . - 1 em đọc yêu cầu BT , cả lớp theo dõi . - 1 em nhắc lại kiến thức đã học về từ láy để vận dụng giải BT này . - Đại diện các nhóm trình bày . - Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm thắng cuộc . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS tính trung thực , thật thà . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai . Chuẩn bị bản đồ có tên các quận , huyện , thị xã , danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . . . . . Luyện từ và câu (tiết 11) DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng . Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế . - Tìm được các danh từ chung , danh từ riêng có trong đoạn văn . Viết hoa đúng quy tắc các danh từ riêng . - Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ tự nhiên VN . Tranh ảnh Lê Lợi . - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 ( phần Nhận xét ) . - Một số phiếu viết nội dung BT1 ( phần Luyện tập ) . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Danh từ . - 1 em nhắc lại ghi nhớ , sau đó làm lại BT1 . - 1 em làm lại BT2 . 3. Bài mới : (27’) Danh từ chung và danh từ riêng . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu của bài . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS nhận biết về danh từ chung , danh từ riêng ; nắm cách viết hoa danh từ riêng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bài 1 : + Dán 2 tờ phiếu lên bảng , mời 2 em lên bảng làm bài . + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Bài 2 : + Dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hướng dẫn HS trả lời đúng . + Nói : @ Những tên chung của một loại sự vật như : sông , vua được gọi là danh từ chung . @ Những tên riêng của một sự vật nhất định như : Cửu Long , Lê Lợi được gọi là danh từ riêng . - Bài 3 : Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp . - Đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm , so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ , trả lời câu hỏi . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , so sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS r ... cầu . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Giới thiệu một số quả đã chuẩn bị và tranh , ảnh về quả có dạng hình cầu cho HS xem rồi gợi ý : + Đây là những quả gì ? + Hình dáng , đặc điểm , màu sắc của từng loại quả như thế nào ? + So sánh hình dáng , màu sắc giữa các loại quả . + Tìm thêm các quả có dạng hình cầu mà em biết ; miêu tả về hình dáng , đặc điểm , màu sắc của chúng . - Tóm tắt : Quả dạng hình cầu có rất nhiều loại , rất đa dạng và phong phú . Mỗi loại đều có hình dáng , đặc điểm , màu sắc khác nhau và có vẻ đẹp riêng . Hoạt động lớp . Hoạt động 2 : Cách vẽ quả . MT : Giúp HS nắm được cách vẽ quả dạng hình cầu . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Vẽ lên bảng để giới thiệu cách vẽ quả , lưu ý cách sắp xếp bố cục trong tờ giấy . Nhắc HS có thể vẽ bằng chì đen hoặc màu vẽ . Hoạt động lớp . Hoạt động 3 : Thực hành . MT : Giúp HS vẽ được vài quả dạng hình cầu . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . - Trưng bày một số mẫu cho HS vẽ theo nhóm . - Quan sát , hướng dẫn thêm . Hoạt động nhóm . - Thực hành vẽ theo các bước : + Quan sát kĩ để nhận ra đặc điểm vật mẫu trước khi vẽ . + Xác định khung hình và sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy . + Nhớ lại và vẽ theo các bước như đã hướng dẫn . Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá . MT : Giúp HS nắm được ưu , nhược điểm bài vẽ của mình . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Chọn một số bài có ưu , nhược điểm rõ nét để nhận xét về : bố cục , cách vẽ hình , những nhược điểm cần khắc phục về bố cục và cách vẽ , những ưu điểm cần phát huy - Xếp loại các bài đã nhận xét . Hoạt động lớp . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thiên nhiên , biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng . 5. Dặn dò : (1’) - Quan sát hình dáng các loại quả và màu sắc của chúng . - Chuẩn bị tranh , ảnh về đề tài Phong cảnh quê hương cho bài bài học sau . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . . . . . Âm nhạc (tiết 6) Tập đọc nhạc : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1 Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc I. MỤC TIÊU : - Giới thiệu bài Tập đọc nhạc số 1 và một vài nhạc cụ dân tộc . - Đọc được bài Tập đọc nhạc số 1 , thể hiện đúng độ dài các nốt đen , nốt trắng . Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên : đàn nhị , đàn tam , đàn tứ , đàn tì bà . - Giáo dục HS biết tự hào về nền văn hóa nước nhà . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Nhạc cụ quen dùng . - Chép sẵn các bài tập cao độ , tiết tấu , tập đọc nhạc số 1 vào bảng phụ . - Hình vẽ các nhạc cụ dân tộc phóng to . - Băng âm thanh các trích đoạn nhạc . 2. Học sinh : - Thanh phách . - Vở học nhạc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Oân tập bài hát : Bạn ơi lắng nghe ! – Giới thiệu hình nốt trắng – Bài tập tiết tấu . - Vài em hát lại bài hát Bạn ơi , lắng nghe ! 3. Bài mới : (27’) Tập đọc nhạc : Tập đọc nhạc số 1 – Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc . a) Giới thiệu bài : - Oân tập các bài tập tiết tấu lần trước ( gõ , vỗ tay hoặc đọc lời theo tiết tấu ) . - Giới thiệu bài Tập đọc nhạc số 1 : Sol – La – Sol . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Bài Tập đọc nhạc số 1 . MT : Giúp HS đọc đúng bài Tập đọc nhạc số 1 . PP : Trực quan , làm mẫu , thực hành . - Cho HS luyện tập cao độ : Do – Re – Mi – Fa – Sol – La làm 3 bước : + Nói tên nốt trên khuông theo tay chỉ của GV . + GV đọc mẫu 5 âm . + GV chỉ nốt trên khuông cho HS đọc đúng cao độ . - Cho HS luyện tập tiết tấu Tập đọc nhạc số 1 và bài tập phát triển , vỗ tay hoặc gõ thanh phách , có thể dùng tiếng tượng thanh . Hoạt động lớp . - Thực hành thành 4 bước : + Nói tên nốt . + Vỗ hoặc gõ tiết tấu . + Đọc cả cao độ ghép với hình tiết tấu . + Ghép lời ca . Hoạt động 2 : Giới thiệu các nhạc cụ dân tộc . MT : Giúp HS nắm hình dạng và phân biệt được các nhạc cụ dân tộc phổ biến . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Dùng tranh vẽ , giới thiệu cho HS biết hình dạng từng nhạc cụ thật ngắn gọn . - Cho HS nghe băng trích đoạn nhạc do từng loại nhạc cụ diễn tấu . - Cho nghe lần 2 , lưu ý HS phân biệt âm sắc từng loại nhạc cụ , sau đó hỏi lại . Hoạt động lớp . 4. Củng cố : (3’) - Hát lời và gõ đệm bài Tập đọc nhạc số 1 . 5. Dặn dò : (1’) - Về nhà tập đọc lại bài Tập đọc nhạc số 1 . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . . . . . Thể dục (tiết 11) TẬP HỌP HÀNG NGANG , DÓNG HÀNG , ĐIỂM SỐ , ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI , ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I. MỤC TIÊU : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Tập họp hàng ngang , dàn hàng , điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp . Yêu cầu tập họp và dàn hàng nhanh , không xô đẩy , chen lấn nhau ; đi đều không sai nhịp , đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp ; biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp . - Trò chơi “ Kết bạn ” . Yêu cầu tập trung chú ý , phản xạ nhanh , chơi đúng luật , hào hứng , nhiệt tình . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Chơi trò chơi Diệt các con vật có hại : 1 – 2 phút . - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS nắm lại một số động tác về đội hình , đội ngũ và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Đội hình đội ngũ : 10 – 12 phút . - Oân tập họp hàng ngang , dóng hàng , điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp : + Chia tổ tập luyện . + Quan sát , nhận xét , sửa chữa sai sót cho các tổ . + Quan sát , nhận xét , biểu dương thi đua giữa các tổ . + Cả lớp tập để củng cố : 2 – 3 phút . b) Trò chơi “Kết bạn” : 7 – 8 phút . - Tập họp HS theo đội hình chơi , nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi và luật chơi - Quan sát , nhận xét , xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết . Hoạt động lớp , nhóm . + Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập luyện : 4 – 5 phút . + Tập họp cả lớp , từng tổ thi đua trình diễn : 3 – 4 phút . - 1 tổ lên chơi thử . - Cả lớp cùng chơi . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp : 1 – 2 phút . v Rút kinh nghiệm: Thứ . . . . . . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . . . . . Thể dục (tiết 12) ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI , ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH” I. MỤC TIÊU : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật : đi đều vòng phải , vòng trái , đứng lại , đổi chân khi đi đều sai nhịp . Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không xô lệch hàng , biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp . - Trò chơi “ Ném trúng đích ” . Yêu cầu tập trung chú ý , bình tĩnh , khéo léo , ném chính xác vào đích . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , 4 – 6 quả bóng và vật làm đích , kẻ sân chơi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Xoay các khớp cổ chân , cổ tay , đầu gối , hông , vai : 1 – 2 phút . - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 – 200 m rồi đi thường thành một vòng tròn , hít thở sâu : 2 – 3 phút . - Chơi trò chơi Thi đua xếp hàng : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS nắm lại một số động tác về đội hình , đội ngũ và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Đội hình đội ngũ : 12 – 14 phút . - Oân đi đều vòng phải , vòng trái , đứng lại , đổi chân khi đi đều sai nhịp : + Điều khiển lớp tập : 1 – 2 phút . + Quan sát , nhận xét , sửa chữa sai sót cho các tổ . + Quan sát , nhận xét , biểu dương thi đua + Tập cả lớp để củng cố : 2 – 3 phút . b) Trò chơi “Ném trúng đích” : 8 – 10 phút . - Tập họp HS theo đội hình chơi , nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi và luật chơi - Quan sát , nhận xét , biểu dương thi đua giữa các tổ . Hoạt động lớp , nhóm . - Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển : 3 – 4 phút . - Từng tổ thi đua trình diễn : 2 – 3 phút . - 1 tổ lên chơi thử . - Cả lớp cùng chơi . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Tập một số động tác thả lỏng : 1 – 2 phút . - Đứng tại chỗ , vỗ tay hát theo nhịp : 1 – 2 phút . - Chơi trò chơi Diệt các con vật có hại : 1 – 2 phút . v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: