Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Đỗ Thị Vân Anh - Trường TH Đại Đồng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Đỗ Thị Vân Anh - Trường TH Đại Đồng

TẬP ĐỌC

NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây – ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể.

- Hiểu ý nghĩa của các từ trong bài.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Tranh minh họa bài tập đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 38 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Đỗ Thị Vân Anh - Trường TH Đại Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6: 	 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của an - đrây - ca
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây – ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể.
- Hiểu ý nghĩa của các từ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Gà Trống và Cáo”.
- Nhận xét về tính cách 2 nhân vật Gà Trống và Cáo.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (từ đầu đến mang về nhà):
- GV gọi 1 vài em đọc đoạn 1 kết hợp quan sát tranh và sửa lỗi phát âm cho HS.
HS: 1 – 2 em đọc đoạn 1.
- Luyện phát âm tên riêng nước ngoài.
- Giải nghĩa từ “dằn vặt”.
- Đặt câu với từ “dằn vặt”.
HS: Luyện đọc theo cặp. 
? Khi câu chuyện xảy ra, An – đrây – ca lúc đó mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình thế nào
HS:  lúc đó An - đrây – ca 9 tuổi, em đang sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng.
? Mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An - đrây – ca thế nào
HS:  An - đrây – ca nhanh nhẹn đi ngay.
? An - đrây – ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông
HS: Được các bạn rủ chơi đá bóng, mải chơi quên lời mẹ dặn, mãi sau mới nhớ ra . mua mang về.
c. Đọc và tìm hiểu đoạn 2 (còn lại):
? Chuyện gì xảy ra khi An – đrây – ca mang thuốc về nhà
HS: An - đrây – ca hoảng hốt khi thấy mẹ khóc nấc lên vì ông đã qua đời.
? An - đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào
? Câu chuyện cho thấy An - đrây – ca là 1 cậu bé như thế nào
- GV hướng dẫn HS tìm và đọc 1 đoạn diễn cảm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
 Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:Giúp học sinh :
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hàng lập biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Bài cũ 
1 giờ = ? phút ; 	1 phút = ? giây.
1 thế kỷ = ? năm
3 HS
2. Bài mới :GTB + GB
+ Cho H nêu miệng.
H làm vào SGK
- Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa?
 100 m
- Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
 700 m
- Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét?
- Tuần 3 là 300 m.
b. Bài 2
Học sinh làm vào vở
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
- Có 18 ngày mưa
- Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày?
12 ngày
- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số?
c. Bài 3:
Cho H đọc yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu gì?
Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá T2, T3 
Tấn
9
- Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào?
8
7
- Bên trái biểu đồ cho biết gì?
6
5
- Bên phải biểu đồ cho biết gì?
4
3
- Các cột biểu đồ biểu diễn gì?
2
1
0
 T1 T2 T3 tháng 
C- Củng cố - Nêu cách đọc biểu đồ. Nx giờ học.
Chính tả
Người viết truyện thật thà
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn “Người viết truyện thật thà”.
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi, ngã.
II. Đồ dùng dạy - học:Sổ tay chính tả, 1 vài tờ phiếu khổ to
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết.
HS: 2 em lên bảng viết các từ bắt đầu bằng l / n. Cả lớp viết giấy.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc 1 lượt bài chính tả.
HS: - Theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại, cả lớp nghe, suy nghĩ nói về nội dung mẩu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng phải viết hoa, lùi vào 1 ô li, 
HS: Gấp SGK.
- GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi câu đọc 2 lượt.
- GV đọc toàn bài chính tả.
HS: Soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả.
HS: Đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm để biết cách sửa lỗi.
- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả của mình.
- Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo.
- GV phát riêng cho 1 số HS phiếu to để làm ra phiếu.
HS: Lên bảng dán phiếu.
- Cả lớp nhận xét.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
+ Bài 3a:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em đọc lại yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- 1 em nhắc lại kiến thức về từ láy.
- GV chỉ vào mẫu, giải thích cho HS hiểu.
HS: Làm bài vào vở.
VD: suôn sẻ, xôn xao là các từ láy có chứa âm đầu lặp lại nhau.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
4. Củng cố:- GV nhận xét tiết học.
 Lịch sử
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
I/ Mục tiêu: Học xong bài này h/s biết:
	- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
	- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
	- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
II/ Đồ dùng: Hình trong SGK, lược đồ, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1/ Bài cũ:
?Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của triều đại phong kiến phương Bắc?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV giải thích: “Quận giao chỉ”: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
- GV đưa vấn đề, HS thảo luận
? Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có hai ý kiến:
? Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
-GV kết luận: Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV đưa lược đồ
?Dựa vào lược đồ và SGK trình bày lại diễn biến chính của cuôc khởi nghĩa?
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
?Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
3/ Củng cố – Dặn dò:
?Qua bài học hôm nay chúng ta hiểu biết thêm điều gì?
-Nhận xét giờ. VN tìm hiểu thêm về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
-Kinh tế bị phụ thuộc, văn hoá theo phong tục người Hán, mất chủ quyền...
-HS thảo luận nhóm 4
+Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược.
+Do Thi Sách, chồng bà trưng Trắc bị giết hại.
-Đại diện nhóm trình bày
-HS quan sát
-1-2 h/s lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.
-Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy truyền thống chống giăc ngoại xâm.
Tiếng việt+
 ôn tập
I/ Mục tiêu:
- HS luyện đọc đúng, diễn cảm “ Nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca”.
- Đọc đúng các từ khó phát âm, đọc diễn cảm với giọng trầm, buồn, xúc động.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho h/s
II/ Đồ dùng: Sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Không
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
GV đọc diễn cảm bài: “ Nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca”.
- Hướng dẫn h/s đọc diễn cảm.
? Nêu ý nghĩa truyện?
3/ Củng cố – Dặn dò:
-Tóm tắt nội dung bài- Nhận xét giờ
-VN đọc diễn cảm toàn bài.
HS nghe.
-Luyện đọc: An-Đrây-Ca; rồi; khóc nấc lên; nức nở...
-Bước vào phòng ông nằm, em hốt hoảng em thấy mẹ khóc nấc lên.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
-Đọc theo cặp
-1 h/s đọc cả bài.
-Đọc phân vai (nhóm 4)
-1 số nhóm thi đọc phân vai.
-HS + GV bình chọn nhóm đọc hay nhất
-Nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân.
Toán+
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Luyện tập thực hành lập biểu đồ.
 -Giáo dục h/s có ý thức say mê học toán.
II/ Đồ dùng: Vở bài tập, phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
? Chúng ta đã học mấy loại biểu đồ? Đó là những loại nào?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động1: Củng cố về xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ
Bài 1: Cho h/s quan sát biểu đồ tranh và trả lời các câu hỏi.
Bài 2:
- Cho h/s quan sát số ngày có mưa trong 3 tháng năm 2004.
* Hoạt động 2: Thực hành lập biểu đồ
Bài 3: Lập biểu đồ về số em bé ra đời của một trạm y tế.
-Tháng giêng: có 32 em bé chàô đời
-Tháng hai: có 26 em bé chàô đời
-Tháng ba: có 29 em bé chàô đời
Bài 4: Lập biểu đồ số h/s xuất sắc của khối 4
- GV theo dõi, giúp đỡ h/s.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- 2 loại, đó là biểu đồ tranh và biểu đồ cột.
- HS làm vở bài tập
a.Tuần 1 bán được 200 m vải hoa
b. .Tuần 3 bán được 100 m vải hoa
c.Tuần 4 bán được 100 m vải hoa
d.Tuần 4 bán được tất cả 200 m vải
e.Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần 1 số mét vải trắng là: 300 – 100 = 200 (m)
-Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a/. Số ngày có mưa của tháng 7 nhiều hơn tháng 9 là:
A. 5 ngày B. 15 ngày C. 1 ngày
b/ Số ngày có mưa của cả 3 tháng là:
A.92 ngày B.36 ngày C. 12 ngày 
c/Trung bình mỗi tháng có số ngày có mưa là: 
A.4 ngày B. 15 ngày C. 12 ngày
-HS thảo luận nhóm 4
(Em bé chào đời)
Lịch sử+
ôn tập
I/ Mục tiêu: Củng cố KT cho HS:
	- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
	- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
	- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
II/ Đồ dùng: Hình trong SGK, lược đồ, phiếu học tập.VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
?Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của triều đại phong kiến phương Bắc?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1: Thảo luận nhóm
- GV giải thích: “Quận giao chỉ”: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
- GV đưa vấn đề, HS thảo luận
? Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có hai ý kiến:
? Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
-GV kết luận: Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
Bài 2: Làm việc cá nhân
- GV đưa lược đồ
?Dựa vào lược đồ và SGK trình bày lại diễn biến chính của cuôc khởi nghĩa?
Bài 3: Làm việc cả lớp
?Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
3/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ. 
-Kinh tế bị phụ thuộc, văn hoá theo phong tục người Hán, mất chủ quyền...
-HS thảo luận nhóm 4
+Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược.
+Do Thi Sách, chồng bà trưng Trắc bị ... ột số đơn vị đo khối lợng hoặc đo thời gian.
	- Thu thập và xử lí một số thông tin trên biểu đồ.
	- Giải bài toán về tìm trung bình cộng của nhiều số.
II/ Đồ dùng: Vở bài tập, các bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1/ Bài cũ: Không
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1:
Bài 1: Khoanh tròn và chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng.
a, Số gồm bốn mơi triệu, bốn mơi nghìn và bốn mơi viết là:
b, Giá trị của chứ số 9 trong số 679842 là:
c, Số bé nhất trong các số 684725; 684752; 684257; 684275.
d, Điền số tích hợp vào chỗ trống:
- 3 tấn 72 kg = ..... kg 
- 2 phút 20 giây = ..... giây
* Hoạt động 2: Xử lý thông tin trên biểu đồ:
Quyển sách
* Hoạt động 3: Củng cố về tìm trung bình cộng của nhiều số.
Bài 3: bài toán
Ngày đầu 60 tấn hàng
Ngày thứ 2 1/3 ngày đầu
Ngày thứ 3 ít hơn ngày đầu 5 tấn
Trung bình mỗi ngày: ........ tấn
? BT cho biết gì, BT hỏi gì?
3/ Củng cố dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- VNôn lại bài, chuẩn bị cho giờ sau
A. 404040 C. 4004040
B. 40040040 D. 4040040
A.9 C. 9000
B. 900 D. 90000
A. 684725 C. 684752
B. 684257 D. 684275
A. 372 C. 3072
B. 3720 D. 3072
A. 40 C. 80
B. 220 D. 140
HS làm vở
- Trung bình mỗi tháng th viện cho mợn. (800+680+400+300):4 = 545 (quyển sách)
 Đáp số 545 quyển
 HS đọc đề = phân tích đề – giải vở
ngày thứ hai nhận đợc số hàng là: 
60 : 3 = 20 (tấn)
ngày thứ 3 nhận đợc số tấn hàng là:
60 – 5 = 55 (tấn)
Trung bình mỗi ngày kho đó nhận đợc số tấn hàng là:
(60 + 20 + 55):3 = 45 (tấn)
 Đáp số 45 tấn
Tiếng Việt
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về viết hoa danh từ riêng và vận dung quy tắc đó vào thực tế.
- Mở rộng vốn từ về chủ điểm: trung thực, tự trọng. Sử dụng những từ đã học để đặt câu.
II/ Đồ dùng: Vở bài tập
III/ Các hoạt đông dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1/ Bài cũ: Kiểm tra vở của h/s
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Củng cố về quy tắc viết hoa danh từ riêng.
Bài 1: Viết họ và tên 5 ngời thân trong gia đình của em? Họ và tên 5 ngời ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
-HS làm vở.
-HS chữa bảng lớn.
-GV nhận xét chung.
* Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
Bài 2: Giải nghĩa các từ sau: trung thành, trung kiên, trung nghĩa, trung hậu, trung thực.
Bài 3: Đặt câu với 1 từ đã cho ở bài tập 2
3/ Củng cố – Dặn dò:
-Chốt lại kiến thức vừa luyện tập .
-Nhận xét giờ. VN ôn bài và làm lại bài sai.
-HS làm vở bài tập
VD: -Lê Văn Huy
 -Vũ Văn Đức
 -Tạ Văn Lâm
 -Hà Thị Thuý
* Họ và tên những ngời ấy là danh từ riêng vì chỉ một ngời cụ thể.
-Trung thành: Một lòng một dạ gắn bó với lí tởng, tổ chức hay với một ngời nào đó.
-Trung kiên: Trớc sau nh một, không gì lay chuyển nổi.
-Trung nghĩa: Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
-Trung hậu: ăn ở nhân hậu, thành thật trớc sau nh một.
- Trung thực: Ngay thẳng , thật thà.
- HS làm vở
VD: -Trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm, phụ nữ Việt Nam luôn phát huy truyền thống trung hậu, đảm đang.
Địa lí
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Học xong bài này h/s bết: 
	- Vị trí các cao nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
	- Trình bày đợc một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu)
	- Dựa vào lợc đồ, bản đồ, bảng số liệu tranh, ảnh để tìm kiến thức.
II/ Đồ dùng: Bản đồ địa lí tự nhiên Vn , VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1/ Bài cũ: 
? Em biết gì về chè Tây Nguyên?
- GV nhận xét.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
*Bài 1: làm việc cả lớp
- GV cho h/s quan sát bản đồ hành chính VN.
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ.
- GV chỉ vị trí của các cao nguyên trên lợc đồ H1.
*Bài 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia 4 nhóm
- Yêu cầu các nhóm trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên mà nhóm đợc phân công.
- GV sửa chữa, bổ sung
b.Tây nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa ma và mùa khô
* Bài 3: Làm việc cá nhân
? ở Buôn Ma thuột mùa ma vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
?Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Là những mùa nào?
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết lại toàn bài- Nhận xét giờ.
-HS trả lời
-HS quan sát
-HS lên chỉ và đọc tên các cao nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. Điền ND vào VBT.
-HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm 1 tranh
-N1: cao nguyên Đắc Lắc
-N2: Cao nguyên Kon Tum
-N3: Cao nguyên Di Linh
-N4: Cao nguyên Lâm Viên
-Đại diện nhóm trình bày
-N1: cao nguyên Đắc Lắc là một cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên...
-N2: cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn...
-N3: cao nguyên Di Linh gồm những đồi lợn dọc theo những dòng sông.
-N4: cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp nhiều núi cao, thung lũng sâu, sông, suối..
-Mùa ma:
-Mùa khô:
-2 mùa: Mùa ma và mùa khô
Tiếng Việt
 Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
	- Củng cố cho h/s về luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
	- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện “Ba lỡi rìu” phát triển thành các đoạn văn kể chuyện.
II/ Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1/ Bài cũ: Không 
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Thực hành kể lại cốt truyện “Ba lỡi rìu”
- Cho h/s quan sát tranh.
- Hớng dẫn h/s kể từng tranh
-GV theo dõi, tuyên dơng các nhóm kể hay.
* Hoạt động 2: Xây dựng đoạn văn kể chuyện dựa vào các ý dới mỗi tranh.
- GV cho h/s xây dựng từng đoạn văn kể chuyện trong bài “ba lỡi rìu”.
3/ Củng cố – Dặn dò:
-Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học.
- Tuyên dơng những h/s học sinh có ý thức học tốt.
-HS quan sát.
-HS nối tiếp nhau kể từng tranh trong bài “Ba lỡi rìu”.
-HS kể lại cốt truyện trong nhóm.
-Đại diện một số nhóm kể.
-Lớp nhận xét
-! em kể lại toàn bộ nội dung cốt truyện
-HS xây dựng từng đoạn văn dựa vào các ý dới mỗi bức tranh.
-HS xây dựng, kể trong nhóm các đoạn văn kể chuyện.
-Đại diện một số nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung , biểu dơng các nhóm.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
	-HS thấy đợc u nhợc điểm của lớp mình trong tuần, có hớng phấn đấu trong tuần tới.
	-Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội đề ra.
II/ Nội dung:
1/ Sơ kết công tác tuần 6:
	- Lớp trởng, lớp phó nhận xét.
	- GV nhận xét chung:
	+ Chuyên cần:
	+ Học tập:
	+ Lao động vệ sinh:
	+ Hoạt động giữa giờ:
	+ Các hoạt động khác:
	- Tuyên dơng h/s:............................................................................................. 
	- Nhắc nhở, phê bình h/s:
2/ Kế hoạch tuần 7:
	- Phát huy u điểm, khắc phục nhợc điểm.
	- Duy trì sĩ số.
	- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội đề ra.
	- Tiếp tục thi đua học tập, lao động để nâng cao thành tích trong lớp.
* Tổ chức vui văn nghệ:
	- Tổ chức cho h/s hát đơn ca, tốp ca.
	- Tổ chức chơi trò chơi.
==============================================================
Tiếng việt
 Luyện Tập
I/ Mục tiêu:
- HS luyện đọc đúng, diễn cảm “ Nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca”.
- Đọc đúng các từ khó phát âm, đọc diễn cảm với giọng trầm, buồn, xúc động.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho h/s
II/ Đồ dùng: Sgk
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1/ Bài cũ: Không
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
GV đọc diễn cảm bài: “ Nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca”.
- Hớng dẫn h/s đọc diễn cảm.
? Nêu ý nghĩa truyện?
3/ Củng cố – Dặn dò:
-Tóm tắt nội dung bài- Nhận xét giờ
-VN đọc diễn cảm toàn bài.
HS nghe.
-Luyện đọc: An-Đrây-Ca; rồi; khóc nấc lên; nức nở...
-Bớc vào phòng ông nằm, em hốt hoảng em thấy mẹ khóc nấc lên.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
-Đọc theo cặp
-1 h/s đọc cả bài.
-Đọc phân vai (nhóm 4)
-1 số nhóm thi đọc phân vai.
-HS + GV bình chọn nhóm đọc hay nhất
-Nỗi dằn vặt của An-Đrây-Ca thể hiện tình cảm thơng yêu và ý thức trách nhiệm với ngời thân.
Khoa học
Luyện tập
I. Mục tiêu:Củng cố KT về .
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã đợc bảo quản.
II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 24, 25 SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Bài cũ - Vì sao phải ăn nhiều rau - quả chín hàng ngày?
3 HS
2. Bài mới :GTB + GB
Bài1:
- Cho học sinh quan sát hình 24, 25
+ Nêu những cách bảo quản thức ăn trong từng hình.
- Gọi học sinh nêu miệng
- Phơi khô
- Đóng hộp
- Ướp lạnh
- Cho lớp nhận xét - bổ sung
- Làm mắm
- Làm mứt
Ướp muối
Bài 2
+ Cho H thảo luận
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- H thảo luận nhóm 2.
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển đợc.
- Cho học sinh làm bài tập theo phiếu.
a) Phơi khô, nớng, sấy
b) Ướp muối, ngâm nớc mắm
c) Ướp lạnh
- H chọn a, b, c, e là làm cho các vi sinh vật không có điều kiện hoạt động.
- ý d là ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm.
d) Đóng hộp
e) Cô đặc với đờng.
Bài 3
- Kể tên của 3 đ5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em?
- H nêu miệng
3.Củng cố dặn dò 
Nhận xét giờ
Tiếng Việt
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
	- Củng cố kiến thức về viết hoa danh từ riêng và vận dung quy tắc đó vào thực tế.
	- Mở rộng vốn từ về chủ điểm: trung thực, tự trọng. Sử dụng những từ đã học để đặt câu.
II/ Đồ dùng: Vở bài tập
III/ Các hoạt đông dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1/ Bài cũ: Kiểm tra vở của h/s
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Củng cố về quy tắc viết hoa danh từ riêng.
Bài 1: Viết họ và tên 5 ngời thân trong gia đình của em? Họ và tên 5 ngời ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
-HS làm vở.
-HS chữa bảng lớn.
-GV nhận xét chung.
* Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
Bài 2: Giải nghĩa các từ sau: trung thành, trung kiên, trung nghĩa, trung hậu, trung thực.
Bài 3: Đặt câu với 1 từ đã cho ở bài tập 2
3/ Củng cố – Dặn dò:
-Chốt lại kiến thức vừa luyện tập .
-Nhận xét giờ. VN ôn bài và làm lại bài sai.
-HS làm vở bài tập
VD: -Lê Văn Huy
 -Vũ Văn Đức
 -Tạ Văn Lâm
 -Hà Thị Thuý
* Họ và tên những ngời ấy là danh từ riêng vì chỉ một ngời cụ thể.
-Trung thành: Một lòng một dạ gắn bó với lí tởng, tổ chức hay với một ngời nào đó.
-Trung kiên: Trớc sau nh một, không gì lay chuyển nổi.
-Trung nghĩa: Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
-Trung hậu: ăn ở nhân hậu, thành thật trớc sau nh một.
- Trung thực: Ngay thẳng , thật thà.
- HS làm vở
VD: -Trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm, phụ nữ Việt Nam luôn phát huy truyền thống trung hậu, đảm đang.

Tài liệu đính kèm:

  • docPHAM TUYEN GA 4 TUAN 6.doc