Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Hoàng Hảo - Trường TH Vĩnh Hòa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Hoàng Hảo - Trường TH Vĩnh Hòa

TẬP ĐỌC: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

 I.MỤC TIÊU:

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An -đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong sgk)

II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh ảnh sgk

 Bảng phụ viết đoạn cần rèn đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - GV: Hoàng Hảo - Trường TH Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
?&@
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
 I.MỤC TIÊU:
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An -đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Tranh ảnh sgk 
 Bảng phụ viết đoạn cần rèn đọc 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 hs lên đọc bài “Gà Trống và Cáo”, TLCH.
- Gv nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài. 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) GVđọc mẫu toàn bài 
Đọc với giọng trầm ,buồn ,xúc động 
 b) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
 Luyện đọc đoạn 1 ,phát âm đúng ,trôi chảy các tên riêng nước ngoài 
Đọc phân biệt lời của nhân vật : đọc lời ông với giọng mệt nhọc 
-Đọc theo cặp ,vài hs đọc lại cả đoạn 
Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
+Khi câu chuyện xảy ra, An –đrây –ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
+Mẹ bảo An-đrây –ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An –đrây –ca thế nào?
+An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
c) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- HS đọc nối tiếp đoạn 2
- Luyện đọc theo cặp
- Vài em đọc cả đoạn 
- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
+Chuyện gì xảy ra khi An-đrây ca mua thuốc về nhà?
+An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? 
+Câu chuyện cho thấy An –đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
d)Luyện đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- Thi đọc diễn cảm một đoạn 
- Đọc theo cách phân vai ,phân biệt lời nhân vật 
- GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương.
- Bài văn này nói lên điều gì?
3.Củng cố và dặn dò:
Đặt tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện?
Nhận xét tiết học 
Về đọc lại bài và xem trước bài Chị em tôi
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Hs luyện đọc
-An –đrây –ca lúc ấy mới 9 tuổi, em sống với mẹ và ông .Ông đang ốm rất nặng. 
-An-đrây –ca nhanh nhẹn đi ngay.
-An-đrây –a được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc .Mãi chơi nên quên lời mẹ dặn .Mãi sau em mới nhớ ra ,chạy đến cửa hàng mua thuốc về cho ông. 
- HS đọc nối tiếp đoạn 2
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS đọc cả đoạn
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-An-đrây –ca hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên .Ông đã qua đời 
- An –đrây –ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mãi chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết... Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do trồng .Mãi khi đã lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình 
-An-đrây-ca rất yêu thương ông ,không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mãi chơi bóng ,mang thuốc về nhà muộn .An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm ,trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm bản thân 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS thi đọc diễn cảm một đoạn, lớp nhận xét. 
- Đọc theo cách phân vai ,phân biệt lời nhân vật, lớp nhận xét. 
+Bài văn nói lên nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ,ý thức trách nhiệm với người thân ,lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân 
- Chú bé trung thực- Chú bé tình cảm...
- Nghe thực hiện ở nhà.
Đạo đức: BÀY TỎ Ý KIẾN (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác 
II. Đồ dùng dạy học:
-Một số đồ dùng hóa trang tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: -Em sẽ làm gì nếu em không làm bài được trong giờ kiểm tra.
-Y/c hs đọc phần ghi nhớ
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: -Ghi đề bài lên bảng
*HĐ1: Em sẽ nói thế nào?
 - Cho hs hoạt động nhóm. GV giao việc:
+N1, 2, 3: Bố mẹ muốn em chuyển đến 1 ngôi trường tốt hơn. Nhưng em không muốn vì phải xa bạn cũ. Em sẽ nói thế nào với bố mẹ?
+N4, 5: Bố mẹ muốn em tập trung vào học nhưng em muốn tham gia vào câu lạc bộ thể thao. Em sẽ nói thế nào với bố mẹ?
+N6, 7: Bố mẹ cho tiền để mua cặp mới, em muốn dùng số tiền đó để ủng hộcác bạn ở vùng bị lũ. Em nói thế nào với bố mẹ
-Nhận xét cách giải quyết của các nhóm
*HĐ2:Trò chơi “phóng viên” (Btập 3)
-Tổ chức cho hs làm việc theo cặp
-Y/c hs phỏng vấn về các vấn đề
+T/hình vệ sinh lớp, trường
+Nội dung sinh hoạt của lớp, chi đội em.
+Những hoạt động mà em muốn được tham gia
-Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch
-Dự định của em trong mùa hè này..
*HĐ3:Trình bày các bài viết ,vẽ, chuyện (Btập 4)
-Y/c hs lên kể chuyện, trình bày về bức tranh, bài văn về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.
3. Củng cố- Dặn dò:
-Gọi hs đọc phần ghi nhớ
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs CBB: Tiết kiệm tiền của
-2hs trình bày.
- Lớp nhận xét.
-Nghe, đọc đề bài.
-Thảo luận nhóm 6
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung
-Em sẽ nói em không muốn xa các bạn .Có bạn thân bên cạnh em sẽ học tốt 
-Em hứa sẽ vững kết quả học tập tốt ,sẽ cố gắng tham gia thể thao để được khoẻ mạnh 
-Em rất thương các bạn và muốn chia sẻ với các bạn 
- HS làm việc theo cặp đôi.
-1hs làm phóng viên, 1hs làm người được phỏng vấn.
-Vài cặp lên phỏng vấn trước lớp
-Các bạn nhận xét, bổ sung
-Vài hs lên thực hiện
-Vài hs đọc
- Nghe thực hiện ở nhà.
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Đọc được một số thông tin trên biểu đồ
II. Đồ dùng dạy học:
 Các biểu đồ trong bài học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
-Treo bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt của tiết trước , yêu cầu 1 hs lên chỉ biểu đồ
-Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu hs đọc đề, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
-Yêu cầu hs đọc kỹ biểu đồ và làm bài, sau đó chữa bài trước lớp
+Tuần 1 cửa hàng bán được 2 m vải hoa và 1 m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?
+Tuần 3 cửa hàng bán 400 m vải, đúng hay sai?
Vì sao?
+Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều nhất, đúng hay sai? Vì sao?
+Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?
+Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?
Bài 2: Yêu cầu hs quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?
+Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
-Yêu cầu hs tiếp tục làm bài
-Gọi hs đọc bài trước lớp, cho cả lớp nhận xét.
Sau đó chấm chữa bài trên bảng.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học ,
-Dặn hs CBB: Luyện tập chung.
-1 hs thực hiện, cả lớp nhận xét.
-Hs nghe.
+Biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
-Hs làm bài vào vở.
+Sai, vì tuần đầu cửa hàng bán được 200 m vải hoa và 100 m vải trắng.
+Đúng, vì 100 x 4 = 400
+Đúng, vì tuần 1 bán được 300 m, tuần2 bán 300m, tuần 3 bán 400 m , tuần 4 bán 200m.
So sánh ta có 400 m> 300m > 200 m
+Tuần 2 bán được 100 x 3 = 300 m vải h oa.
Tuần1 bán được 100 x 2 =200 m vải hoa. Vậy tuần 2 bán nhiều hơn tuần1 là : 300 m – 200 m = 100 m
+Điền đúng.
+Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai.Vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần4 bán ít hơn tuần 2 là 
300m –100m = 200 m vải hoa.
+Biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004 
+Là những tháng 7, 8, 9.
-Hs làm vào vở, 1 em làm bảng
a .Tháng 7 có 18 ngày mưa
b. Tháng 8 có 15 ngày mưa
 Tháng 9 có 3 ngày mưa
 Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là:
15 – 3 = 12 (ngày)
c. Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
( 18 + 15 + 3): 3 = 12 (ngày)
-Hs đổi vở chấm chéo
- Nghe thực hiện ở nhà.
KHOA HỌC: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp ...
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ.
 Một vài loại rau thật như: Rau muống rau cải ,cá khô,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ:
+Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Giới thiệu và ghi đề lên bảng
*Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn
GV treo tranh HS quan sát 
+Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ?
+Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?
+Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi gì?
GV nhận xét và kết luận
*Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn:
GV đặt tên cho nhóm
- Trả lời: Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm?
- Và lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng?
GV kết luận
*Hoạt động 3: T rò chơi
Mỗi tổ cử1 bạn thi
Trong 5 phút phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch
GV làm trọng tài. Lớp quan sát
Nhận xét tuyên dương
3. Củng cố,dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau..
- Gọi 2 HS lên trả lời
- Lớp nhận xét.
-HS nghe, nhắc lại đề
-Lớp thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày:
+Trong hình người ta bảo quản thức ăn bằng cách: phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.
+Bảo quản bằng cách phơi khô và ướp lạnh bằng tủ lạnh, ướp muối, ngâm nước mắm, làm mứt
+Các cách bảo quản thức ăn đó giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.
-Tên các nhóm là 
Nhóm1 và 3: Phơi khô
Nhóm 2 và 5: Ướp muối
Nhóm 4: Ướp lạnh
Nhóm 6 :Cô đặc với đường
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm phơi khô thức ăn là: cá, tôm, mực, củ cải, bánh tráng, khoai, sắn trước khi phơi khô cần rửa sạch, bỏ ruột, bỏ phần giập nát, héo úa và trước khi sử dụng cần rửa lại
Nhóm Ướp muối thức ăn là: thịt cá, tôm, mực, dưa cải, các loại rau trước khi ướp cần bỏ phần ruột chọn loại tươi.Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn.
Nhóm Ướp lạnh thức ăn là: thịt,cá, tôm, cua, các loại rau trước khi bảo quản cần chọn loại tươi, bỏ phần giập nát rửa sạch để ráo nước
Nhóm Cô đặc với đường thức ăn là: các loại quả để làm mứt.Trước khi bảo quản cần chọn quả tươi không giập nát rửa sạch, để ráo nước.
Lớp tiến hành trò chơi
Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Nghe thực hiện ở nhà.
BUỔI CHIỀU	 
KĨ THUẬT: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I/ Mục tiêu: 
- Biết các khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều ... àn câu chuyện.
- HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I-Mục tiêu:
-Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực -Tự trọng (BT1, 2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4)
II-Đồ dùng dạy học:
-Thẻ ghi các từ: tự tin, tự kiêu, tự ti, tự hào, tự trọng, tự ái .
-Giấy khổ to.
III-Hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Bài cũ: -Gọi 2 hs lên bảng thực hiện y/c.
 1) Viết 5 danh từ chung.
 2) Viết 5 danh từ riêng.
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu: -Gv ghi đề lên bảng.
2.2 -Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1:
-Y/c hs đọc y/c và nội dung.
- Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi và làm bài.
Chon các từ : tự tin,tự ti,tự trọng,tự kiêu,tự hào,tự ái để điền vào ô trống 
Cho phù hợp?
-Gọi hs làm nhanh lên bảng ghép từ ngữ thích hợp. 
- Hs khác nhận xét, bổ sung .
-Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi hs đọc bài đã hoàn chỉnh.
Bài 2:
-Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Y/c hs hoạt động trong nhóm.
-Tổ chức thi giữa 2 nhóm 
+Nhóm1: đưa ra từ.
+Nhóm 2: tìm nghĩa của từ.
Sau đó đổi lại. 
-Nhận xét tuyên dương.
Bài 3:
-Gọi hs đọc yêu cầu.
-Cho lớp hoạt động nhóm 4.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
--Kết luận về lời giải đúng
-Gọi 2 hs đọc lại 2 nhóm từ.
Bài 4:
-Gọi hs đọc yêu cầu.
-Gọi hs đặt câu, gv nhắc nhở, sửa chữa các lỗi về câu, sử dụng từ cho từng hs.
Gv nhận xét tuyên dương những hs đặt câu hay.
3- Củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài: Cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
-Lớp lắng nghe.
1/ 2 hs đọc thành tiếng.
-Thảo luận theo nhóm đôi.
-Hs làm bài, nhận xét, bổ sung, chữa bài.
“Minh là một HS có lòng tự tin”.Là HS giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu .Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả ,khiến những hay mặc cảm ,tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ .Khi phê bình nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm ,Minh có cách góp ý rất chân tình ,nên không làm bạn nào tự ái.Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.
2/ HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm thi nhau đố, đáp.
- Các nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
3/1 hs đọc thành tiếng.
- Thảo luận theo nhóm 4.
-Dán bài, nhận xét, bổ sung.
-Hs chữa bài vào vở.
Trung có nghĩa là “ở giữa “
Trung có nghĩa là “một lòng một dạ “
 trung thu 
 trung bình 
 trung tâm 
trung thành 
trung nghĩa
trung kiên 
trung thực 
trung hậu
-2 hs đọc thành tiếng.
4/ 1 hs đọc đề.
-Hs tiếp nối nhau đặt câu.
+Những bạn HS trung bình luôn phấn đấu để đạt khá.
+Đêm trung thu thật vui và lí thú.
+Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị của cả nước.
+Chú chó này luôn trung thành với chủ.
+Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu, đảm đang.
- Nghe thực hiện ở nhà. 
Toán: PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu: 
 -Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. 
II. Đồ dùng dạy học:
-Hình vẽ như bài tập 4 vở bài tập trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính và tính:
452 746 + 245 962 235 478 + 582 146
-GV nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Củng cố kĩ năng làm tính trừ: 
-GV viết bảng 2 phép tính trừ:
865279 – 450237 và 647253 – 285749
 -Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của cả 2 bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.
-Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình? 
-GV nhận xét sau đó yêu cầu HS2 trả lời câu hỏi:Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính như thế nào?
2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài1: Yêu cầu của bài 1 là gì?
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:(dòng1)
Yêu cầu của bài 2 là gì?
-Yêu cầu hs làm vào vở, 1 hs làm bảng, gv theo dõi giúp đỡ hs yếu, sau đó hướng dẫn hs chấm chữa
Bài 3:
-Gọi 1hs đọc đề bài3
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
-Yêu cầu hs làm bài, gv theo dõi giúp đỡ hs yếu
-Hướng dẫn hs chấm chữa.
Bài 4:
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Hướng dẫn hs chấm chữa, nhận xét cho điểm
3. Củng cố- dặn dò:
-Tổng kết giờ học, tuyên dương, dặn dò bài tới. 
2 HS lên bảng thực hiện , lớp làm bảng con
- 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi.
-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
*Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái:
 865279 647253
 - 450237 - 285749
 415042 361504
*Vậy 647253 – 285749 = 361504
 865279 – 450237 = 415042
-HS: Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
1/ Đặt tính rồi tính
2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
a. 987864 839084 969696 628450
 - 783251 - 246937 - 656565 - 35813
 204613 592147 313131 592637
2/ Tính:
 48600 80000
 - 95455 - 48765
 39145 31235 
3/ HS đọc yêu cầu rồi thực hiện và chữa bài. 
Quảng đường từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là :
 1730 – 1315 = 415(km)
4/ 1hs đọc đề bài, sau đó làm bài vào vở, 1em làm bảng. 
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I-Mục tiêu:
-Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện “Ba lưỡi rìu” và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1)
-Biết phát triển ý nêu dưới hai ba tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2)
II-Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh học cho truyện.
-Bảng lớp kẻ sẵn các cột	
III- Hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Bài cũ:
-Gọi 2 hs kể lại phân thân đoạn và 1 hs kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên.
-Nhận xét và cho điểm hs.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu: Giới thiệu, ghi đầu bài.
2.2-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi.
+Truyện có những nhân vật nào?
+Câu chuyện kể lại những chuyện gì?
+Truyện có ý nghĩa gì?
-Y/c hs đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
-Yêu cầu hs dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
Gv sữa chữa cho từng hs.
-Nhận xét, tuyên dương những hs nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo.
Bài 2: -Gọi hs đọc y/c.
Y/c hs quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. 
+Anh chàng tiều phu làm gì?
+Khi đó chàng trai nói gì?
+Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+Lưỡi rìu của chàng trai ra sao?
+Tả ngoại hình nhân vật trong đoạn2?
+Đoan 3: Nhân vật làm gì và nói gì?
-Gọi hs xây dựng đoạn 1 của truyện dựa vào các câu hỏi.
-Gọi hs nhận xét.
Đoạn 4:
-Lần thứ hai vớt lên nhân vật nói gì và làm gì?
-Đoạn 5:
-Lần thứ 3 cụ già vớt lên cái gì và nói gì?
-Đoạn 6:
-Kết thúc câu chuyện thế nào?
 -Y/c hs hoạt động nhóm với 5 tranh còn lại 
-Gv phát phiếu học tập. (mỗi nhóm một tranh, đọc kĩ phần dươí của tranh và xây dựng thành một đoạn văn kể chuyện).
-Y/c 2 hs kể lại toàn câu chuyện.
-Nhận xét ,ghi điểm 
3- Củng cố và dặn dò:
-Hỏi: +Câu chuyện nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau.
-2 hs lên thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe.
1/ 1 hs đọc thành tiếng.
+Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Chàng tiều phu và cụ già 
+Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
+Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
-Lắng nghe.
- 6 hs nối tiếp nhau đọc, mỗi hs đọc một bức tranh.
-3 – 5 hs kể lại cốt truyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
2/ 2 hs đọc nối tiếp nhau y /c.
-Hs quan sát, đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này .Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây”.
+ Chàng trai nghèo ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- Một cụ già râu tóc bạc phơ ,vẻ mặt hiền từ hiện lên .Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai .Chàng chắp tay cảm ơn
+Cụ già vớt dưới sông lên một lưỡi rìu bằng vàng sáng loá rồi đưa cho chàng trai và bảo: “Luỡi rìu của con đây”. Chàng trai ngồi trên bờ vẻ mặt thật thà bảo “Đây không phải là rìu của con”
+Lần thứ hai cụ già vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc sáng lấp lánh cụ hỏi: Đây có phải là rìu của con không? Chàng trai lắc đầu đáp “Đây không phải là rìu của con”
+Lần thứ 3 cụ già vớt lên một lưỡi rìu bằng sắt, cụ hỏi lưỡi rìu này có phải của chàng trai không. Chàng trai hớn hở giơ tay nói “Đây mới là rìu của con”
+Cụ già khen chàng trai thật thà và tặng chàng cả ba lưỡic rìu. 
-Hs nhận phiếu học tập.
- Nhóm trình bày kết quả của mình lên bảng.
- Y/c đại diện nhóm lên kể đoạn văn của nhóm mình.
-Lớp nhận xét sau khi bạn kể từng đoạn.
-2 hs kể lại toàn câu chuyện.
- Nghe thực hiện ở nhà.
BUỔI CHIỀU
TOAÙN: OÂN LUYEÄN (Tieát 2 – T6)
I-Mục tiêu:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép tính cộng, tính trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
II. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
1. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1-Yêu cầu bài1 là gì?
- Cho HS nêu cách đặt tính rồi tự làm vào vở.
- Gọi 3 HS lên làm ở bảng lớp.
- GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 2
Yêu cầu của bài 2 là gì?
-Gọi hs đọc đề.
-Y/c hs làm bài
-Chữa bài
Bài 3: Gọi 1em đọc đề bài
-Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
- Hướng dẫn chấm chữa
 3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét giờ học, 
Dặn hs về nhà ôn tậpvà chuẩn bị bài sau.
1/ Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
 367428 483925 593746
 + 281657 + 294567 + 64528 
 649085 778492 658274
. 649072 86154 608090 
 - 178526 - 40729 - 515264 
 470546 45425 92826
2/ HS đọc và phân tích đề bài rồi giải.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Chữa bài.
Bài giải:
Lan tiết kiệm đượclà :
365 800 + 42 600 = 408400(đồng)
Cả hai bạn tiết kiệm được là:
365 800 + 408400 = 774200(đồng)
Đáp số: 774200(đồng)
3/ HS thực hiện rồi chữa bài.
0
1
0
0
0
0
9
9
9
9
9
 + 1 = 
- Nghe thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 6 ckn.doc