I.MụC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng.
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : An-đrây-ca, hoảng hốt, cứu nổi, nức nở, mãi sau
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2.Đọc – Hiểu.
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : dằn vặt.
-Hiểu nội dung bài : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II.CHUẩN Bị:
-Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC .
Thứ hai : Mỹ THUậT Vẹ THEO MẫU Vẹ QUả DạNG HìNH CầU I.MụC TIÊU: -HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả có dạng hình cầu. -HS biết cách vẽ và vẽ được một số loại quả dạng hình cầu, vẽ màu theo mẫu. -HS yêu thích thiên nhiên và có ý thức bảo vệ chăm sóc cây trồng.. II.CHUẩN Bị: *Giáo viên: -SGK -Sưu tầm tranh, ảnh về một số loại quả có dạng hình cầu. -Một vài quả có dạng hình cầu có màu sắc khác nhau. *Học sinh: -Vở Mỹ thuật. -Một số loại quả có dạng hình cầu. -Bút chì, màu vẽ. III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC . Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu: Bài học hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em về các các loại quả có dạng hình cầu và cách vẽ. Ghi tựa bài. *Hoạt động 1 : Quan sát – Nhận xét GV giới thiệu một vài bức tranh , ảnh và quả có dạng hình cầu đã chuẩn bị và yêu cầu HS trả lời câu hỏi : +Đây là những quả gì ? +Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của từng loại quả như thế nào ? +So sánh hình dáng, màu sắc giữa các loại quả ? +Tìm thêm các loại quả có dạng hình cầu mà em biết, miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc của chúng ? -Gv nhận xét *Giảng : Quả dạng hình cầu có rất nhiều loại, rất đa dạng và phong phú. Trong đó mỗi loại đều có hình dáng, đặc điểm, màu sắc khác nhau và có vẽ đẹp riêng. *Hoạt động 2 : Cách vẽ quả. -GV hướng dẫn cách vẽ cho HS quan sát. +Trước hết chúng ta nên chọn loại quả để vẽ. +Chọn địa điểm trong giấy để vẽ. +Có thể dùng chì đen hoặc chì màu. +GVHD các bước sau -Vẽ khung hình chữ nhật nằm,và chia hình chữ nhật làm 2. -Phát nét dạng quả. -Vẽ cuốn, lá. -Vẽ lại hoàn chỉnh và tẩy xóa những nét không cần thiết. -Chọn màu và tô. -GV yêu cầu HS nêu lại các bước tiến hành. *Hoạt động 3 : Thực hành. -GV cho HS thực hành. -HS thực hiện vào vở. -HS nhớ lại từng bước và thực hiện vẽ quả theo mẫu. -Gvquan sát giúp đỡ những em yếu. *Hoạt động 4 :Nhận xét, đánh giá. -GV chọn một số bài có ưu điểm và nhược điểm nhất để nhận xét và tuyên dương. *Dặn dò. -Quan sát các loại quả về màu sắc. -Nêu ích lợi của các loại quả và cách bảo quản, cách bảo vệ và chăm sóc cây. -Chuẩn bị tranh, ảnh cho bài học sau. -Lắng nghe. -Nhiều HS nhắc lại. -Lắng nghe và theo dõi. -Quan sát và trả lời. +HS chú ý lắng nghe và theo dõi. -HS nêu. +HS thực hiện chọn quả và thực hiện bài vẽ của mình. +HS chú ý quan sát và nhận ra các điểm cần lưu ý. -HS lắng nghe và về nhà thực hiện. TậP ĐọC NỗI DằN VặT CủA AN-ĐRÂY-CA. I.MụC TIÊU: 1.Đọc thành tiếng. -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : An-đrây-ca, hoảng hốt, cứu nổi, nức nở, mãi sau -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2.Đọc – Hiểu. -Hiểu các từ ngữ khó trong bài : dằn vặt. -Hiểu nội dung bài : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. II.CHUẩN Bị: -Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.. III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Gà Trống và Cáo”và trả lời câu hỏi : +Theo em Gà Trống thông minh ở điểm nào ? +Cáo là con vật có tính cách như thế nào ? +Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì -GV nhận xét cho điểm. 2.Dạy – học bài mới. -GV giới thiệu bài. Yêu càâứu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và trả lời câu hỏi : +Bức tranh vẽ cảnh gì ? Ghi tựa bài. *Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a)Luyện đọc. Yêu cầu HS mở sgk trang 55 và yêu cầu HS đọc nối tiềp theo đoạn ( 3 lượt). -GV chú ý sửa lổi phát âm của HS. +Chú ý : Nhấn giọng ở những từ ngữ : nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, òa khóc, an ủi, nức nở, tự dằn vặt. -Gọi 02 HS khác đọc toàn bài. -Gọi 01 HS đọc phần chú giải. +GV đọc mẫu lần 1. b)Tìm hiểỷu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm. -GV cho HS đọc đoạn 1. Hỏi: +Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? +Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu thế nào ? +An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? -Đoạn 1 ý nói gì ? -Câu chuyện tiếp diễn ra sao. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. -Gọi 01 HS đọc đoạn 2. +Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? +Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào ? +An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? +Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là người như thế nào ? -Nội dung chính đoạn 2 là gì ? -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung chính của bài. -GV chốt ý và ghi bảng. -Gọi 02 HS nhắc lại và ghi bảng. c) Đọc diễn cảm. -2 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. -Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm-GV đọc mẫu. “ Bước vào phòng ông nằm.lúc con vừa ra khỏi nhà.” -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn. -GV nhận xét sửa sai. -Gọi HS đọc lại toàn bài. -GV nhận xét – sửa sai. -Gọi 4 HS đọc phân theo vai. -GV nhận xét tuyên dương. 3.Củng cố: -Hỏi tên bài. +Nếu đặt tên khác cho câu chuyện thì em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì ? +Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn ấy ? -Nội dung chính của bài. 4.Dặn dò: Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới. 5.Nhận xét tiết học. -3 HS lên đọc bài. -Lắng nghe. -HS quan sát tranh. -HS tự trả lời. +Bức tranh vẽ một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia. -Nhiều HS nhắc lại. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. +Đoạn 1 : An-đrây-camang về nhà. +Đoạn 2 : phần còn lại. -02 HS đọc – Cả lớp đọc thầm. -01 HS đọc. -Lắng nghe và cảm thụ. -1 HS đọc đoạn 1. -HS trả lời cá nhân. +An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng. +An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. +An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mãi chơi nên cậu quyên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. -An-đrây-ca mãi chơi quyên lời mẹ dặn. -1 HS đọc. +An-đrây-ca hoảng hốt khi thấy mẹ khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. +Cậu ân hận vì mình mãi chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu òa khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. +An-đrây-ca òa khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lổi của mình. +An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. +Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lổi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn , cậu vẫn dằn vặt mình. +An-đrây-ca rất thương yêu ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện mãi chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. +An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. +An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. -Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. *Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. -2 HS nhắc lại. -HS đọc. - HS đọc. -HS theo dõi. -4 HS đọc theo vai. -Nêu miệng. +Chú bé AN-đrây-ca. +Tự trách mình. +Chú bé trung thực +Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà. -Lắng nghe và về nhà thực hiện. KHOA HọC MộT Số CáCH BảO QUảN THứC ĂN I.MụC TIÊU: Gúp HS: -Biết và thực hiện được những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn được bảo quản. -Nêu được các cách bảo quản thức ăn. II.CHUẩÛN Bị: -Các hình minh họa trong sgk. -Một vài loại rau : rau muống, su hào, rau cải, cá khô. III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ +Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ. -GV nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới *Giới thiệu: +Yêu cầu HS nêu một số cách bảo quản thức ăn ở gia đình em ?. +Tại sao chúng ta nên bảo quản thức ăn và cách bảo quản thức ăn như thế nào cho tốt ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này. Ghi tựa bài. *Hoạt động 1 Các cách bảo quản thức ăn. -GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm : +Yêu cầu các nhóm quan sát hình 24, 25 sgk và trả lời câu hỏi sau : +Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong hình minh họa ? +Gia đình em thường dùng những cách nào để bảo quản thức ăn ? +Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi gì ? -Tuyên dương nhận xét. *Kết luận : Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là : giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sáy khô hoặc ướp muối. *Hoạt động 2 Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn : _Gv chia lớp thành 4 nhóm và đặt tên nhóm : 1.Nhóm : Phơi khô. 2.Nhóm : Ướp muối. 3.Nhóm : Ướp lạnh. 4.Nhóm : Cô đặc với đường. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày vào giấy. +Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? +Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu tên ở nhóm của mình ? *Kết luận : Trước khi đưa thức ăn (thịt, cá, rau, củ, quả,) vào bảo quản, phải chọn lựa loại còn tươi loại bỏ phần giập, nát, úa, sau đó rửa sạch và để ráo nước. +Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối) *Hoạt động 3 Trò chơi :”Ai đảm đang nhất ?” -GV yêu cầu HS mỗi nhóm cử 2 bạn thực hiện thi đua xem ai đảm đang nhất. -GV yêu cầu các em rửa và lặt sạch những phần hư của rau và rửa đồ khô để sử dụng. -GV quan sát nhận xét – tuyên dương. 3.Củng cố: -Hỏi tựa bài học. -Yêu cầu đọc phần bài học sgk. 4.Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau. -03 HS đọc. -Lắng nghe. -HS tự nêu. . -Nhiều HS nhắc lại. -Hoạt động nhóm. +HS địa diện nhóm báo cáo. +Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh. +Phơi khô, ướp lạnh bằng tủ lạnh, ướp muối, ngâm nước mắm, làm mứt, đóng hộp, +Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. -5 đến 7 em nêu. -Lắng nghe. -Thảo luận theo nhóm tổ. -HS đại diện nhóm trình bày. +Tên thức ăn : cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa,.. +Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch bỏ phần ruột. Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập, nát, rửa sạch để ráo nước trước khi sử dụng cần rửa lại. +Thịt, cá, tôm, cua, mực,.. +Trước khi bảo quản chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần ruột. Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn. +Cá, thịt, tôm, cua, mực ... đường gấp thứ hai. -HS quan sát. -HS lên thực hiện cho cả lớp xem và nhận xét. -HS thực hiện. -HS thực hiện yêu cầu của GV. + khâu lược chú ý khâu lược ở mặt trái của vải. +Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải. -GV cho HS thực hiện. -GV nhận xét sửa sai. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Tuyên dương những HS làm nhanh và đẹp. -Về nhà thực hiện khâu tiếp tục cho hoàn thành sản phẩm. -Chuẩn bị bài tiết sau. -HS thực hiện. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu : TậP LàM VĂN LUYệN TậP XÂY DựNG ĐOạN VĂN Kể CHUYệN I MụC TIÊU -Dựa vào tranh minh họa và lời gợi ý, xây dựng được cốt truyện “Ba lưỡi rìu” -Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật, đặc điểm của các sự vật. -Hiểu được nội dung ý nghĩa truyện. -Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo trong miêu tả. II.CHUẩN Bị -Tranh minh hoạ cho truyện trang 64, SGK (phóng to nếu có điều kiên) III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc phần ghi nhớ của bài trước. -Gọi 2 HS kể phần thân đoạn. -1 HS kể toàn bộ truyện Hai mẹ con và bà tiên. -Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -GV treo 6 tranh lên bảng và cho HS quan sát. +Truyện có những nhân vật nào ? +Câu truyện kể lại chuyện gì ? +Truyện có ý nghĩa gì ? -Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. -Yêu cầu HS đọc phần gợi ý dưới mỗi bức tranh. -Yêu cầu HS dựa vào bức tranh minh họa, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. -GV nhận xét cho HS. Nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính. -GV nhận xét tuyên dương những em nhớ đầy đủ cốt truyện và lời kể có sáng tạo. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ tranh minh họa, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào , chiếc rìu trong tranh là loại rìu gì. Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe. -GV làm mẫu tran 1 : -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. +Anh chàng triều làm gì ? +Khi đó chàng trai nói gì ? +Hình dáng của chàng triều phu như thế nào? +Lưỡi rìu của chàng triều phu như thế nào ? -Gọi HS xây dựng đoạn 1 dựa vào các câu hỏi. -Gọi HS nhận xét. -Yêu cầu HS hoạt động nhóm với 5 tranh còn lại. +Tổ chức cho HS thi nhau kể từng đoạn. -GV nhận xét . -Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. -GV nhận xét sửa sai, kết hợp cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở. - HS lên bảng thực hiện. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -HS quan sát. +Truyện có 2 nhân vật anh chàng triều phu và ông già (ông tiên) +Câu chuyện kể lại một anh chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. +Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưỡng hạnh phúc. -Lắng nghe. -6 HS thực hiện đọc , mỗi HS đọc một bức tranh. -3 – 4 HS kể lại cốt truyện. Ngày xưa có một chàng triều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng không biết cách nào vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng cũng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cảm ơn cụ. Cụ già khen chàng trai thật thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu. -2 HS nối tiếp nhau đọc. -HS lắng nghe. -HS quan sát. +Chàng triều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông. +Chàng nói : “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây”. +Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. +Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. -2 HS kể đoạn 1. +Có một chàng triều phu nghèo đang đốn củi thì lưỡi rìu bị tuộc khỏi cán, văng xuống sông. Chàng chán nản nói : “Gia tài của ta chỉ có mỗi lưỡi rìu sắt, nay lại mất thì biết kie6m1 ăn bằng gì đây ?” -HS nhận xét lời kể của bạn. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS lắng nghe về nhà thực hiện. KHOA HọC PHòNG MộT Số BệNH DO THIếU CHấT DINH DƯỡNG I MụC TIÊU Giúp HS: -Kể được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. -Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. -Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II.CHUẩN Bị -Các hình minh hoạ ở trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Tranh ảnh về một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. -Phiếu học tập cá nhân. III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài 11 -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà GV yêu cầu ở tiết trước. -GV giới thiệu: . *Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnhỷ Cách tiến hành : -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 26 sgk và trả lời câu hỏi ; +Người trong hình bị bệnh gì ? +Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ? -Gọi HS mang tranh để lên bàn và nêu như nội dung câu hỏi trên. -Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. -GV nhận xét, tuyên dương .. * Kết luận: +Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có ba dọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng. Nguyên nhân là em thiếu chất bột đường , hoặc do bị các bệnh như ỉa chảy, thương hàn, kiết lịlàm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể. +Cô ở hình 2 bị mắt bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu I-ốt. *Hoạt động 2 : Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - GV phát phiếu học tập và cho HS thực hiện. (nôùi dung phiếu học tập ở cuối bài) -Yêu cầu HS đọc kĩ và thực hiện trong 5 phút. -Gọi HS chữa phiếu học tập và bổ sung. -GV nhận xét sửa sai. * Hoạt động 3: Trò chơi : Em tập làm bác sĩ. -GV hướng dẫn trò chơi và cho HS thực hiện. -3 HS tham gia trò chơi : +1 HS đóng vai người bác sĩ. +1 HS đóng vai người bệnh. +1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. -HS đóng vai người bệnh và người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. -HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách phòng bệnh. -GV quan sát nhận xét. 3.Củng cố- dặn dò : -Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. -Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết -2 HS trả lời. -Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình. -HS lắng nghe. -HS quan sát. +Em bé hình 1 trang 26 bị bệnh suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. +Cô ở hình 2 trang 26 bị bệnh bướu cổ, cổ cô bị lồi to. -HS lắng nghe. -HS thực hiện. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS tham gia thực hiện. -HS lắng nghe và ghi nhớ. -HS lắng nghe và thực hiện.. TOáN PHéP TRừ I MụC TIÊU -Giúp HS : -Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên 4, 5, 6 chữ số. -Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng phép tính trừ. -Luyện vẽ hình theo mẫu. II.CHUẩN Bị -Hình vẽ như bài tập 4. III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập ở tiết học trước. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố về kĩ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ và không có nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học. b.Củng cố kĩ năng làm tính trừ. -GV ghi ví dụ 1 lên bảng. 865 279 – 450 237 -Hỏi : Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm như thế nào ? -GV cho HS lên bảng thực hiện và lớp làm vào nháp. -GV cho HS nhận xét -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính. -Vậy 865 279 – 450 237 = ? -GV nhận xét sửa sai. -GV ghi ví dụ 2 lên bảng. 647 253 – 285 749 -Tương tự yêu cầu HS lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện. -GV nhận xét -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện một phép tính trừ. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. +Bài toán yêu cầu ta làm gì ? -GV cho HS thực hiện vào bảng con, 4 HS lên bảng tính và nêu cách tính. -GV nhận xét sửa sai. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài. -Yêu cầu HS thực hiện vào vở và nêu kết quả. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3. -GV cho HS đọc đề toán. +Bài toán cho ta biết gì ? +Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? -GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện. -Yêu cầu HS nhận xét . -GV nhận xét sửa sai. Bài 4. -Yêu cầu HS đọc đề. -GV HD HS cách tính. -GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện. -Yêu cầu HS nhận xét. -GV nhận xét sử sai. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS lắng nghe. -HS quan sát và đọc. +Trước hết ta đặt tính cột dọc sao cho thẳng hàng với nhau hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị,.. +Sau đó thực hiện trừ theo thức tự từ phải sang trái. 865 279 - 450 237 415 042 +9 trừ 7 bằng 2, viết 2. +7 trừ 3 bằng 4, viết 4 +2 trừ 2 bằng 0, viết 0 +5 trừ 0 bằng 5, viết 5 +6 trừ 5 bằng 1, viết 1 +8 trừ 4 bằng 4, viết 4 865 279 – 450 237 = 415 042 -HS làm bài. -HS nêu. +Trước hết ta đặt tính cột dọc sao cho thẳng hàng với nhau hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị,.. +Sau đó thực hiện trừ theo thức tự từ phải sang trái. -HS nêu yêu cầu đề toán. +Tính có đặt tính. 987 864 969 696 839 084 628 450 - 783 251 - 656 565 - 246 937 - 35 813 204 613 313 131 592 147 592 637 -HS đọc đề toán. -HS thực hiện vào vở. +Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài 1 730 km. Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang dài 1 315 km. +Tính quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP Hồ Chí Minh.. Tóm tắt : Bài giải: Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP.Hồ Chí Minh dài là : 1 730 – 1 315 = 415 (km) Đáp số : 415 km -HS đọc đề. Số cây năm ngoái trồng được là : 214 800 – 80 600 = 134 200 (cây) Số cây cả hai năm trồng được là : 134 200 + 214 800 = 349 000 (cây) Đáp số : 349 000 cây -HS lắng nghe và thưc hiện. SINH HOạT CUốI TUầN
Tài liệu đính kèm: