Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2014-2015 (2 cột mới nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2014-2015 (2 cột mới nhất)

I. Mục tiêu

 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).

 - KNS: Hợp tác, tư duy, lắng nghe tích cực.

II. Đồ dùng dạy-học:

 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 83 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2014-2015 (2 cột mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2015
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày23 tháng 3 năm 2015
Môn: TOÁN
Tiết 136: Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Rút gọn được phân số.
Nhận biết được phân số bằng nhau.
Biết giải bài toán có lời văn liên hoan đến phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 , bài 4* dành cho HS khá, giỏi.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ KTBC: Phép chia phân số
- Muốn chia phân số ta làm sao? 
- Gọi hs lên bảng tính 
-Nhận xét, 
2/ Dạy-học bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 
HĐ2. HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu 
- YC hs thực hiện Bảng
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số chia ta làm thế nào? 
- YC hs tự làm bài 
*Bài 3: Gọi 3 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp 
- Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với phân số thứ nhất trong các phép tính trên? 
- Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì kết quả bằng mấy? 
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta làm sao? 
- YC hs tự làm bài sau đó nêu kết quả trước lớp 
Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học 
 3 hs thực hiện theo yc
- Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Thực hiện Bảng 
a) b) 
- Tìm x 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 
- Ta lấy SBC chia cho thương 
- Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện) 
 a ) x = 
- Tự làm bài 
a)
- Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của phân số thứ nhất 
- Bằng 1 
- 1 hs đọc đề bài 
- Ta lấy diện tích chia cho chiều cao 
- Tự làm bài
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
 Đáp số: 1 m
- Lắng nghe và ghi nhớ
*******************************************
TẬP ĐỌC
Tiết 53: Bài : DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY !
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
 - KNS: Hợp tác, tư duy, lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bi cũ 
- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai và nêu nội dung bài đọc 
- Nhận xét, 
2. Dạy-học bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 
HĐ2. HD đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc:
- Chia đoạn
- GV đọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài: 
- YC hs đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
- YC hs đọc thầm đoạn 3, trả lời: Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? 
- Hãy nêu nội dung bài? 
c. HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn 
+ Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Con sẻ 
- 4 hs đọc theo cách phân vai
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
- Lắng nghe 
- 1HS đọc toàn bài
- 3 hs nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. Luyện phát âm
- 3HS đọc đoạn. Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
- Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
- Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
+ Toà án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm thánh cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. 
- Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học 
- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Đọc diễn cảm trong nhóm đôi
- Vài hs thi đọc trước lớp 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
************************************
 CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Tiết 27: Bài : BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu: 
 - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể loại tự do 
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a; 3a.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a , viết nội dung BT3a
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
Thắng biển : lung linh, giữ gìn, nhường nhịn, rung rinh. 
- Nhận xét 
2. Dạy-học bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài: 
HĐ2. HD hs nhớ-viết:
- Gọi hs đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
- YC hs nhìn sách giáo khoa tìm các từ khó viết và chú ý cách trình bày 
- Gọi hs đọc lại các từ khó 
- Bài thơ được trình bày thế nào? 
- YC hs gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ - tự viết bài 
- YC hs soát lại bài 
- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét
HĐ3. HD hs làm bài tập chính tả
Bài 2a: Các em hãy tìm 3 trường hợp chỉ viết với S, không viết với X, 3 trường hợp chỉ viết với X, không viết với S 
- YC hs làm bài trong nhóm 4 
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả 
Bài tập 3a: Gọi hs đọc yc
- Yc hs xem tranh và tự làm bài gạch những tiếng viết sai chính tả 
- Dán lên bảng 3 băng giấy, gọi hs lên bảng thi làm bài 
- Gọi hs đọc lại bài hoàn chỉnh 
- YC hs nhận xét: chính tả, phát âm 
Hoạt động nối tiếp 
- Đọc lại và nhớ thông tin thú vị ở BT3
- Bài sau: Ôn tập 
- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viếtvào giấy nháp
- lắng nghe 
- 1 hs đọc thuộc lòng trước lớp 
- Nối tiếp nhau nêu: xoa, đột ngột, buồng lái, mưa tuôn, mưa xối, ướt áo 
- Vài hs đọc to trước lớp
- Viết thẳng cột từ trên xuống, hết mỗi khổ cách 1 dòng 
- Tự viết bài 
- Tự soát bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- Lắng nghe 
- Làn bài trong nhóm 4
- Trình bày kết quả
* Chỉ viết với S: sai, sếu, sim, sò, soát, sườn, sửu, sáu, sấm, sỡ, suy, suyễn, sẽ, sụa, sòng, sóng, sọt, sứa, sảng,...
* Chỉ viết với X: xí xị, xoan, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xỉn, xếch, xệch, xoà, xõa, xem, xéo, xóm, xồm, xổm,...
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Tự làm bài 
- 3 hs lên bảng thi làm bài 
- HS làm bài đọc to trước lớp 
- Nhận xét 
a) sa mạc, xen kẽ 
*******************************************
KĨ THUẬT
Tiết 27: Bài: LẮP CÁI ĐU(Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. 
 -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định.
 -Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu cái đu lắp sẵn 
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 *Giới thiệu bài
*Hướng dẫn cách làm:
 Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu cái đu lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu, hỏi:
 +Cái đu có những bộ phận nào?
 -GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế: 
 Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật 
 a/ HD HS chọn các chi tiết
 -GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào hộp theo từng loại.
 -GV cho HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu.
 b/ Lắp từng bộ phận
 +Lắp gía đỡ đu cần có những chi tiết nào ?
 +Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ?
 -Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi:
+Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu ?
 -Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK.
 GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn bổ sung cho hoàn chỉnh.
Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm?
 GV kiểm tra sự dao động của cái đu.
 d/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết
 -Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận , sau đó mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự ráp.
 -Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào trong hộp.
Hoạt động nối tiếp 
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học tập của HS. 
 -HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát vật mẫu.
-Ba bộ phận : giá đỡ, ghế đu, trục đu.
-HS lên chọn.
-HS quan sát.
-Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục.
-Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
-Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
-HS lên lắp.
-4 vòng hãm.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp.
*******************************
LỊCH SỬ
Tiết 27: Bài : THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI-XVII
I/ Mục tiêu: 
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, nhà của, cư dân ngoại quốc,).
	- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II. đồ dùng dạy – học:
- Bản đồ Việt Nam. Sách giáo khoa
- Phiếu học tập 
PHIẾU HỌC TẬP
 Đặc điểm
Thành thị
Số dân
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thị trấn ở Châu Á
Lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á
Thuyền bè ghé bờ khó khăn.
Ngày phiên chợ, người đông đúc, buôn bán tấp nập. Nhiều phố phương .
Phố Hiến
- Các cư dân từ nhiều nước đến ở .
- Trên 2000 nóc nhà
Nơi buôn bán tấp nập
Hội An
Các nhà buôn Nhật Bản cùng một số cư dân địa phương lập nên thành thị này.
- Phố cảng đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Kiểm tra bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
- Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân đi khai hoang?
- Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
2) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài
 Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp và công nghiệp phát triển .
- Giáo viên treo bản đồ Việt Nam
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trên phiếu học tập
- Giáo viên yêu cầu HS làm phiếu học tập
- Mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (bằng lời, bài viết hoặc tranh vẽ) .
- Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- Chia nhóm và ... i
Diện tích mảnh đất là:
 40 x 25 =1000(dm2)
 Đáp số: 1000dm2
-HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành. 
.
TẬP LÀM VĂN
 Tiết 38 : Bài : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I.Mục tiêu: -Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT 1)
-Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật ( BT2 ).
-TCTV : Tròn vành vạnh
-GDHS: Lưa chọn từ ngữ giàu hình ảnh để viết văn.
II.Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập .
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
Hoạt động 2: Bài 1: HS đọc thành tiếng đoạn văn “Cái nón”
-Cả lớp đọc thầm lại đọan văn 
-TCTV : từ tròn vành vạnh trong bài là chỉ vành cái nón rất tròn .
-Nêu đoạn kết bài trong đoạn văn vừa đọc
-Theo em, kết bài đó thuộc kiểu nào?
Bài 2: HS đọc đề tập làm văn ghi ở bảng:
 a) Tả cái thước của em
 b) Tả cái bàn học của em (ở lớp hoặc ở nhà)
 c) Tả chiếc trống báo hiệu của trường em.
-Giáo viên nêu yêu cầu và cho hs chọn 1 trong 3 đề đã nêu để viết một đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu 
-HS đọc đoạn kết bài văn hs vừa viết
-Cả lớp, gv nhận xét, sửa ý, tuyên dương
4.Củng cố:-GV đọc 1 hoặc 2 bài viết hay cho cả lớp nghe và phân tích ưu khuyết điểm -> hs nhắc lại kiến thức kết bài mở rộng.
-GV giáo dục HS biết vận dụng kiến thức vừa học vào làm văm miêu tả.
Hoạt động nối tiếp: -Dặn HS về viết lại cho hay hơn. Chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết học.
HS đọc lại mở bài miêu tả đồ vật về nhà làm 
-3 Hs nhắc lại
-2 hs đọc to đoạn văn.
-HS đọc thầm nội dung 
-Cả lớp dùng bút chì gạch dưới đoạn kết bài và nêu ý kiến
-HS trả lời: Kết bài kiểu mở rộng 
-3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đề ghi sẵn, cả lớp quan sát.
-HS tự chọn đề văn và viết đoạn kết bài mở rộng vào vở 
-HS viết bài vào vở 
-Vài hs đọc đoạn viết
-Lớp nghe và phân tích ưu khuyết điểm -> hs nhắc lại kiến thức kết bài mở rộng.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 19 : Bài: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( T1 )
I.Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
-Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- GDHS : Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
*KNS: - Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II.Đồ dùng dạy học : - SGK , Giấy viết vẽ của HS. 
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động 
-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm ( truyện Buổi học đầu tiên SGK ) 
- GV kể truyện . 
- Ai tạo ra của cải vật chất cho xã hội ? 
-Mỗi chúng ta cần phải làm gì đối với người lao động?
*Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
Thảo luận nhóm/ KT trình bày 1 phút
Kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động , dù là những người lao động bình thường nhất . 
 Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK )
- Nêu yêu cầu bài tập . 
*trình bày ý kiến cá nhân
Kết luận : - Nông dân , bác sĩ , người giúp việc , lái xe ôm , giám đốc công ti , nhà khoa học , người đạp xích lô , kĩ sư tin học , nhà văn , nhà thơ đều là những người lao động ( trí óc hoặc chân tay )
- Những người ăn xin , những kẻ buôn bán ma tuý , buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích , thjậm chí còn có hại cho xã hội .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 ) 
- Mỗi nhóm thảo luận về một tranh . 
- Ghi lại trên bảng theo 3 cột : STT , Người lao động , ích lợi mang lại cho xã hội . 
Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội .
Hoạt động 4:Làm việc cá nhân ( Bài tập 5 )
- Nêu yêu cầu bài tập . 
-Làm việc cặp đôi
Kết luận : các việc làm (a) , (c) , (d) , (e) , (g) là thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động . Các việc (b) , (h) là thiếu kính trọng người lao động .
Hoạt động nối tiếp: HS đọc ghi nhớ trong SGK .
-GV giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn đối với những người lao động . Chuẩn bị bài tập 5 , 6 SGK .
- Nhận xét tiết học. 
- HS nêu .
HS nhắc lại mục bài 
- HS lắng nghe 
- Thảo luận theo hai câu hỏi tronh SGK 
- Người lao động
- Kính trọng và biết ơn người lao động.
- Lắng nghe
-HS nêu yêu cầu BT
-HS suy nghĩ cá nhân, trình bày
-HS Lắng nghe
- Các nhóm làm việc . 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi , nhận xét . 
- Làm bài tập theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung 
1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
..
ĐỊA LÍ
Tiết 19: Bài: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,
- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ).
HS khá, giỏi: + Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta ( Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu,; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều phong cảnh đẹp,).
-TCTV : Chằng chịt .
-GDHS: Yêu quê hương đất nước .
II.Đồ dùng dạy học : Bản đồ hành chính Việt Nam và lược đồ thành phố Hải Phòng. 
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Nhận xét bài thi HKI của HS
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
Hoạt động 2: 1.Hải Phòng – Thành phố cảng.
- GV treo bản đồ VN và lược đồ thành phố Hải Phòng.
- HS làm việc cặp đôi: đọc sách, quan sát trên lược đồ, để hoàn thành vào bảng sau:
Thành phố Hải Phòng
Vị trí ở phía ĐBBB.
Phía Bắc giáp với..
Phía Nam giáp với..
Phía Tây giáp với
Phía Đông giáp với.
Các loại hình giao thông
-Các nhóm trả lời, GV ghi nhanh các ý đúng để hoàn thành bảng trên.
-1 HS lên bảng chỉ và xác định vị trí của Hải Phòng trên bản đồ.
Kết luận: Nằm ở phìa đông Bắc vùng ĐBBB, Hải Phòng nối với các tỉnh thành bằng nhiều loại hình giao thông. Đặc biệt nhờ có phía Đông sát biển. Hải phòng có điều kiện để phát triển giao thông đường biển là cửa ngõ ra biển của ĐBBB.
- HS đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi .
1. Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng? 
-TCTV : Chằng chịt là thành nhiều đường đan xen, chồng chéo lên nhau theo nhiều chiều một cách không có thứ tự .
- Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển lớn của nước ta?( Dành cho HS khá, giỏi) 
-HS trả lời câu hỏi – Gv ghi bảng một số ý chính.
2.Đóng tàu, ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng.
Dựa vào SGK và lược đồ để hoàn thành bảng thông tin về ngành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng.
+Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng:
- Chiếm vị trí ..
- Tên một số nhà máy đóng tàu
- Công việc chính của các nhà máy
- Tên các sản phẩm của ngành đóng tàu
-HS nêu kết quả thảo luận.
-GV theo dõi, nhận xét chốt ý.
3.Hải Phòng- Trung tâm du lịch.
-HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi: 
- Nêu một số điều kiện để Hải Phỏng trở thành một khu du lịch nổi tiếng ở nước ta?( Dành cho HS khá, giỏi)
- Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn với sự kiện lịch sử gì?
- Ngô Quyền: Tên của vua Ngô Quyền đã được đặt cho một quận lớn trong thành phố.
- Nơi nào của Hải Phòng được công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới?
- GV treo H4 giới thiệu: Cát Bà là vườn quốc gia được công nhận là khu dự trữ sinh quyển vào tháng 3 năm 2005. trong vườn quốc gia còn nhiều vùng hoang sơ, đây cũng là nơi sinh sống của loài vật quý hiếm có tên trong sách đỏ.
Hoạt động nối tiếp: GV nêu lại nội dung bài học.: -Dặn HS về xem lại bài
-Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
-Nhận xét tiết học.
HS hát 
-HS nhắc lại tựa bài 
- HS quan sát bản đồ, lược đồ, đọc sách và hoàn thành vào bảng.
Thành phố Hải Phòng
Vị trí ở ĐBBB:
Phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Ninh
Phía Nam giáp với tỉnh Thái Bình
Phía Tây giáp với tỉnh Hải Dương
Phía Đông giáp với biển Đông
Các loại hình giao thông: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- 1 HS lên bảng chỉ vị trí của Hải Phòng trên bản đồ.
-Lắng nghe
-HS đọc thông tin SGK trả lời CH
+Thường xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nước cập bến. 
+ Tiếp nhận, vận chuyển một khối lượng lớn háng hóa.
- Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu, 
- HS thảo luận cặp đôi bảng thông tin theo yêu cầu.
+ Công nghiệp đóng tàu Hải Phòng:
- Chiếm vị trí quan trọng nhất.
- Tên một số nhà máy đóng tàu: nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng.
- Công việc chính của các nhà máy: đóng mới, sửa chữa các phương tiện đi biển.
- Tên các sản phẩm của ngành đóng tàu: sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách trên sông, biển, tàu vận tải lớn.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều phong cảnh đẹp,
- Gắn với sự kiện lịch sử: Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938.
- Lắng nghe
- Cát Bà, vườn quốc gia Cát Bà.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
SINH HOẠT TUẦN 19 :
1.Nhận xét các hoạt động tuần qua :Qua sinh hoạt,giáo viên giúp hs nhận ra những khuyết điểm ,ưu điểm để có hướng phấn đấu đạt kết quả cao trong các hoạt động ở tuần sau .Biết đề xuất ý kiến xây dựng phương tuần sau.
a.. Đạo đức : -Thực hiện tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy
b. Học tập: - Rèn kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia. 
- Các nhóm kiểm tra chéo bảng cửu chương. Đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập, thực hiện học tập theo nhóm, tổ; những bạn khá giỏi kèm cặp bạn yếu kém.như 
- Rèn chữ viết.Có thói quen đi học đúng giờ, đều đặn.
- Thực hiện công tác trực nhật lớp, thực hiện sinh hoạt sao, trực sao đỏ đúng lịch.
- Chú ý trang phục chỉnh tề, sạch sẽ khi đến trường .
d. Vệ sinh: - Làm tốt công tác vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng
- Có thói quen xả rác đúng nơi quy định và bảo quản tài sản chung của trường
2.Kế hoạch tuần 20 :-Thực hiện tốt mọi nề nếp quy định.
GDHS : Chăm chỉ học tập ở lớp cũng như ở nhà.Thực hiện tốt kế hoạch của BGH, đội đề ra .Nộp các khoản tiền theo quy định. Tiếp tục tham gia giải toán trên mạng .
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27 moi.doc