Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ

Hoạt động 1: Nhận xét đánh giá theo thang điểm đã quy định.

Quy đinh nội dung đánh giá như sau:

+ Tổng hợp điểm 10 .

+ Điểm yếu.

 -Yêu cầu lớp trưởng nhắc lại nội dung cần đánh giá.

 -Gọi tổ trưởng nhận xét như nội dung đã đề ra.

- Tuyên dương HS chăm học , có tiến bộ.

- Phê bình HS chưa ngoan.

- Khen ngợi các tổ trường biết tự quản tổ của mình.

HOẠT ĐỘNG 2:Vui văn nghệ.

 -Gọi HS góp vui tiết mục đã chuẩn bị theo chủ đề.

 -GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày hay , đúng chủ đề.

 -Giáo dục HS tích cực học tập .

HOẠT ĐỘNG 3: Phổ biến kế hoạch tuần tới.

 -Chuyên cần , nghỉ học phải có lý do.

 -Cố gắng học bài cũ cho tốt để đạt thành tích cao.

 - Đạo đức : Không chửi thề , đánh nhau .

- Vệ sinh: Đi tiêu, tiểu phải dội nước.

- Mang ca, bàn chải vào thứ tư hàng tuần.

 HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC:

- Cả lớp hát một bài hát ngắn

 

doc 34 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2008-2009 - Tạ Kim Diên Vỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
( Từ 29 / 9 / 2008 đến 26 / 9 / 2008 )
Thứ
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
HAI
29 / 9
SÁNG
1
CC
2
SHL
Sinh hoạt đầu tuần
3
T
Luyện tập
4
TĐ
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
CHIỀU
1
TD
2
ĐĐ
Bày tỏ ý kiến (tiết 2)
3
LS
Khởi nghĩa hai Bà Trưng (câu 2)
BA
30/9
SÁNG
1
CT
Người viết truyện thật thà (nghe-viết)
2
T
Luyện tập chung
3
KC
KC đã nghe đã đọc
4
TD
CHIỀU
1
H
2
TH
3
AV
TƯ
1 / 10
SÁNG
1
TĐ
Chị em tôi
2
MT
3
LT.C
Danh từ chung và danh từ riêng
4
T
Luyện tập chung
CHIỀU
1
KH
Một số cách bảo quản thức ăn
2
BDTV
TLV- LT.C
3
BDTV
TLV- LT.C
NĂM
2 / 10
SÁNG
1
TLV
Trả bài văn viết thư
2
T
Phép cộng ( bỏbài giữa 2a,b) 
3
AV
4
KH
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
CHIỀU
1
TH
2
KT
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
3
ÔN TLV
Luyện tập
SÁU
3 / 10
SÁNG
1
LT.C
MRVT : Trung thực- Tự trong
2
TLV
LTXD đoạn văn kể chuyện
3
T
Phép trừ (bài 4)
4
ĐL
Tây nguyên ( BVMT: Bộ phận)
CHIỀU
1
GDNGLL
GDMT: Làm sạch đẹp trường lớp
2
BD.T
Luyện tập chung
3
BD.T
Luyện tập chung
Ngày soạn : 27 / 9 / 2008
Ngày dạy : Thứ hai , ngày 29 tháng 9 năm 2008
SINH HOẠT LỚP ( Tiết 6 )
 I . MỤC TIÊU
Giúp HS nhận xét , phê bình , xây dựng , đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần.
Rèn tính tự tin , mạnh dạn phát biểu ý kiến trước đám đông.
 II . CHUẨN BỊ
Nhận xét thông tin , kết qủa.
Kế hoạch hoạt động tuần sau.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhận xét đánh giá theo thang điểm đã quy định.
Quy đinh nội dung đánh giá như sau:
+ Tổng hợp điểm 10 .
+ Điểm yếu.
 -Yêu cầu lớp trưởng nhắc lại nội dung cần đánh giá.
 -Gọi tổ trưởng nhận xét như nội dung đã đề ra.
- Tuyên dương HS chăm học , có tiến bộ.
- Phê bình HS chưa ngoan.
- Khen ngợi các tổ trường biết tự quản tổ của mình.
HOẠT ĐỘNG 2:Vui văn nghệ.
 -Gọi HS góp vui tiết mục đã chuẩn bị theo chủ đề.
 -GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày hay , đúng chủ đề.
 -Giáo dục HS tích cực học tập .
HOẠT ĐỘNG 3: Phổ biến kế hoạch tuần tới.
 -Chuyên cần , nghỉ học phải có lý do.
 -Cố gắng học bài cũ cho tốt để đạt thành tích cao. 
 - Đạo đức : Không chửi thề , đánh nhau . 
- Vệ sinh : Đi tiêu, tiểu phải dội nước. 
- Mang ca, bàn chải vào thứ tư hàng tuần.
 HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC:
Cả lớp hát một bài hát ngắn 
-Lắng nghe
-Lớp trưởng nhắc lại
-Từng tổ lên báo cáo trước lớp.
 -Dựa vào các tiêu chí sau để nhận xét:
 -Chuyên cần , hăng hái xây dựng bài.
 -Lười học bài, nói chuyện nhiều trong giờ học.
- Tập thể dục giữa giờ.
- Vệ sinh răng miệng. 
 -Biết giúp đỡ bạn trong học tập.
 -Đại diện các nhóm lên trình bày.
 - HS khác cổ vũ cho các bạn.
 - Bình chọn nhóm trình bày hay. 
- Lắng nghe
- Vài HS nhắc lại
-Cả lớp hát tập thể
Toán (tiết 26)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	- Củng cố những kiến thức đã học về hai loại biểu đồ .
	- Rèn kĩ năng đọc , phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ . Thực hành lập biểu đồ .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài 3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Biểu đồ (tt) .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập .
 HĐ 1: Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 HĐ 2: Thực hành : 
a) Củng cố về cách đọc , phân tích , xử lí số liệu trên biểu đồ .
Bài 1 : Cho HS trả lời 
- Chốt lại kết quả đúng : S ; Đ ; S ; Đ ; S
Bài 2 : Cho Hs làm bài 
- Nhận xét sửa bài
Bài 3 : Treo bảng phụ cho HS làm bài
- Cho HS vẽ biểu đồ “ số cá tàu Thắng Lợi đã đánh được”: tháng 1 : 5 tấn; tháng 2 : 2 tấn ; tháng 3 : 6 tấn
- Cho HS nhận xét và sửa bài.
- Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán .
- Một số em trả lời .
 HS làm bài – 1 HS lên bảng sửa
+ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là
 15 – 3 = 12 ( ngày )
+ Số ngày mưa TB mỗi tháng là
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày )
- Tìm hiểu yêu cầu bài toán , so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu về kĩ năng của bài này .
- Một số em lên làm ở bảng phụ , cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét và chữa bài .
HĐ 3: Củng cố : (3’)- Nêu lại những nội dung vừa luyện tập .
+ Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập tiết 26 sách BT .
Tập đọc (tiết 11)
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực , sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .
- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn , xúc động , thể hiện sự ân hận , dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông . Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . 
	- Có ý thức trách nhiệm với những người thân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
	- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Gà Trống và Cáo .
 - 2 em đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo , nhận xét tính cách 2 nhân vật này .
 3. Bài mới : (27’) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca .
 HĐ 1: Giới thiệu bài :Nêu yêu cầu bài học
 HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc .
- Hướng dẫn phân đoạn : 2 đoạn .
+ Đoạn 1 : Từ đầu  mang về nhà .
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
b) Tìm hiểu bài .
- Khi câu chuyện xảy ra , An-đrây-ca mấy tuổi , hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào 
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông , thái độ của em thế nào ?
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ?
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào ?
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Đọc đoạn 1 .
- An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi , em sống cùng ông và mẹ , ông đang ốm rất nặng .
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay .
- An-đrây ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc . Mải chơi nên quên lời mẹ dặn . Mãi sau em mới nhớ ra , chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về .
- Đọc đoạn 2 .
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên . Ôâng đã qua đời 
- An-đrây-ca òa khóc ; cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng , mua thuốc về chậm mà ông chết ; kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ; cả đêm nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng ; vẫn tự dằn vặt mình khi đã lớn .
- An-đrây-ca rất yêu thương ông , không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng , mang thuốc về nhà muộn . An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm , trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân  
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Bước vào phòng  ra khỏi nhà .
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
HĐ 3: Củng cố : (3’)- Yêu cầu HS : 
+ Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của nó
Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học .
- 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài tốp ( tốp 4 em ) thi đọc diễn cảm theo lối phân vai trước lớp .
CHIỀU : Đạo đức (tiết 6)
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Nhận thức được : Các em có quyền có ý kiến , có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình , nhà trường .
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác .
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
	- SGK .
	- Vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho việc Khởi động .
	- Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ , xanh và trắng .
	- Một mi-cro không dây để chơi trò chơi Phóng viên .
	- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Biết bày tỏ ý kiến .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Biết bày tỏ ý kiến (tt) .
 a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa .
MT : Giúp HS rút ra được kết luận xác đáng qua tiểu phẩm được xem .
 Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề , những khó khăn riêng . Là con cái , các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết , tháo gỡ , nhất là những vấn đề có liên quan đến mình . Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng . Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng , lễ độ .
- Xem tiểu phẩm do một số bạn đóng :
+ Các nhân vật : Hoa , bố Hoa , mẹ Hoa .
+ Nội dung : Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa .
- Thảo luận :
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa , bố Hoa về việc học của Hoa ?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình thế nào ? Ý kiến đó có phù hợp không ?
+ Nếu là Hoa , em sẽ giải quyết như thế nào ?
Hoạt động 2 : Trò chơi Phóng viên .
MT : Giúp HS hiểu được : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng , quyền được bày tỏ ý kiến của mình .
Kết luận : Mỗi người đ ...  nhân vật trong tranh đang làm gì , nói gì , ngoại hình của nhân vật thế nào , chiếc rìu trong tranh là rìu sắt , rìu vàng hay rìu bạc .
- Hướng dẫn làm mẫu theo tranh 1 :
+ Cả lớp quan sát tranh 1 , đọc gợi ý dưới tranh , suy nghĩ , trả lời các câu hỏi theo gợi ý a , b . 
+ Nhận xét , chốt lại bằng cách dán bảng tờ phiếu đã trả lời câu hỏi .
- Dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn .
HĐ 3. Củng cố : (3’)- Yêu cầu 1 , 2 em nhắc lại cách phát triển câu chuyện .
 + Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học 
- 1 em đọc nội dung BT2 , cả lớp đọc thầm .
+ Phát biểu ý kiến .
+ Vài em giỏi nhìn phiếu , tập xây dựng đoạn văn 
+ Lớp nhận xét .
- Thực hành phát triển ý , xây dựng đoạn văn KC :
+ Làm việc cá nhân , quan sát lần lượt từng tranh 2 , 3, 4 , 5 , 6 , suy nghĩ , tìm ý cho các đoạn văn .
+ Phát biểu ý kiến về từng tranh .
- Kể chuyện theo cặp , phát triển ý , xây dựng từng đoạn văn .
- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn , kể toàn truyện .
Toán (tiết 30)
PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS củng cố về : cách thực hiện phép trừ , kĩ năng làm tính trừ .
	- Làm các phép tính trừ thành thạo .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Phép cộng .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Phép trừ .
 HĐ 1 ; Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 HĐ 2 : Hướng dẫn thực hiện phép trừ
- Tổ chức các hoạt động tương tự tiết Phép cộng bài trước .
- Hỏi : Muốn thực hiện phép trừ , ta làm thế nào ?
- Muốn thực hiện phép trừ , ta làm như sau :
+ Đặt tính : Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau , viết dấu trừ và kẻ gạch ngang .
+ Tính : Trừ theo thứ tự từ phải sang trái 
- Vài em nêu lại như trên .
HĐ 3 : Thực hành
Bài 1 :Cho 4 HS lên bảng tính.
- Hướng dẫn HS sửa bài- chốt lại kết quả đúng.
 a. 987 864 969 696 b.839 084 628 450
 783 251 656 565 246 937 35 813
 204 613 313 131 592 147 592 637
Bài 2 : Cho 4 HS lên bảng tính.
- Hướng dẫn HS sửa bài- chốt lại kết quả đúng.
+ KQ : a. 39 145 ; 51 243 b. 31 235 ; 
642 538
Bài 3: Cho HS đọc đề – tự làm bài
- Nhận xét – cho điểm
- Chốt lại lời giải đúng.
HĐ 4: Củng cố : (3’)- Nêu lại cách thực hiện phép tính trừ .
 Dặn dò : (1’)- Làm các bài tập tiết 30 sách BT .
- 4 HS lên bảng HS khác tự làm bài vào vở . Khi chữa bài , vừa nói vừa viết như phần bài học .
- 4 HS lên bảng HS khác tự làm bài vào vở . Khi chữa bài , vừa nói vừa viết như phần bài học
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
Độ dài đường xe lửa Nha Trang – TPHCM là :
 1730 – 1315 = 415 (km)
 Đáp số : 415 km 
Địa lí (tiết 5)
TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU :
	- HS biết : Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên VN 
	- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên . Dựa vào lược đồ , bản đồ , bảng số liệu , tranh ảnh để tìm ra kiến thức .
	- Tự hào đất nước ta giàu đẹp .
+ GDBVMT : - HS biết địa hìnhTây Nguyên nhiều núi cao , thung lũng sâu , sông và suối có nhiều thác ghềnh .
Biết được hậu quả của lũ lụt gây ra, sạt lỡ đất.
Phòng chống lũ lụt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
	- Tranh , ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Trung du Bắc Bộ .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Tây Nguyên .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : 
MT : Giúp HS nắm vị trí và đặc điểm địa hình của vùng Tây Nguyên .
Chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ và nói : Tây Nguyên là vùng đất cao , rộng lớn , gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau .
- Chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam .
- 1 em lên bảng chỉ trên bản đồ và cũng đọc tên các cao nguyên theo thứ tự trên 
- Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 , xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao .
Hoạt động 2 : 
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên .
- Chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm một số tranh , ảnh và tư liệu về một cao nguyên .
- Sửa chữa , bổ sung các nhóm hoàn thiện phần trình bày .
+ Di Linh là cao nguyên gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông , bề mặt tương đối bằng phẳng được phủ một lớp đất đỏ ba dan dày tuy không phì nhiêu bằng Đắc Lắc . Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm , vẫn có mưa ngay cả trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh .
+ Lâm Viên là cao nguyên có địa hình phức tạp , nhiều núi cao , thung lũng sâu , sông và suối có nhiều thác ghềnh . Ở đây có khí hậu mát quanh năm.
- Các nhóm thảo luận : Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên mà nhóm mình được phân công .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp , kết hợp với việc minh họa tranh , ảnh :
+ Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất vùng Tây Nguyên , bề mặt khá bằng phẳng , nhiều sông suối và đồng cỏ ; đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất , đông dân nhất .
+ Kon Tum là cao nguyên rộng lớn , bề mặt khá bằng phẳng , có chỗ giống như đồng bằng . Trước đây , toàn vùng được phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít , chủ yếu là các loại cỏ .
Hoạt động 3 : 
MT : Giúp HS nắm đặc điểm về khí hậu ở Tây Nguyên .
- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
 4. Củng cố : (3’)- Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của Tây Nguyên .
+ GDBVMT :Uûng hộ, đồng tình việc trồng cây công nghiệp trên đất ba dan, nhằm phòng chống lũ lụt, sạt lỡ đất. 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Dựa vào mục 2 và bảng số liệu SGK , từng em trả lời các câu hỏi sau :
+ Ở Buôn Ma Thuột có mùa mưa vào những tháng nào ?
+ Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa ? Kể ra .
+ Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên .
CHIỀU GDNGLL
CHỦ ĐIỂM : TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
GDBVMT : Làm sạch đẹp trường , lớp
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp.
- Biết tác dụng của việc giữ cho trường lớp sạch đẹp: Sức khỏe và học tập.
- Biết làm một số công việc đơn giản để giữ trường lớp sạch đẹp: Quýet lớp, sân, tưới và chăm sóc cây xanh
- Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm trường học sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
Một số dụng cụ để làm vệ sinh trường lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Quan sát thực tế
- Yêu cầu HS quan sát sân trường, lớp học và nhận xét.
+ Trên sân trường, xung quanh sân trường, các phòng học sạch hay bẩn ?
+ Khu vệ sinh đặt ở vị trí như thế nào? Có sạch không?
+ Trường học của em đã sạch đẹp chưa?
+ Theo em thế nào là trường lớp sạch đẹp?
+ Em phải làm gì để trường lớp sạch đẹp?
* Kết luận:Để trường lớp sạch, đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ gìn như : không viết, vẽ bẩn lên tường, không xả rác bừa bãi, đi tiêu, tiểu đúng nơi quy định.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Cho HS quét dọn, sân trường, lớp học, lau chùi cửa kính, tường, dọn dẹp nhà vệ sinh( dội nước, ) 
- Hướng dẫn – quan sát 
* Hoạt động 3 : Kết thúc :- Cho HS nhận xét thành quả của mình vừa làm được.
HS liên hệ thực tế trả lời.
Nhận xét
- Các tổ chia việc nhau làm, mỗi tổ làm một việc.
- Sạch, đẹp,
BỒI DƯỠNG TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
 - Giúp HS củng cố và nâng cao về : cách thực hiện phép cộng, trừ , kĩ năng làm tính cộng, trừ .
	- Làm các phép tính cộng, trừ thành thạo .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành.
Bài 1 : Cho HS thi đua làm nhóm, nhóm nào tính chính xác nhanh chiến thắng.
+ Nhóm 1 : Tính tổng của số lớn nhất có sáu chữ số và số lớn nhất có năm chữ số.
+ Nhóm 2 : Tính hiệu của số nhỏ nhất có sáu chữ số và số lớn nhất có bốn chữ số.
Bài 2 : Cho HS thảo luận nhóm.
- Nhận xét – sửa sai – chốt lại kết quả đúng.
Năm
2002
2003
2004
Số cây
15 350
17 400
20 500
Bài 3 : Cho HS làm bài – sửa bài – chấm điểm
Bài 4 : Cho HS làm vào vở 
- Nhận xét – thu bài chấm điểm
- Chốt lại kết quả đúng
 5537 54920
 1387 21273
 6925 33647
HĐ 3: Củng cố : (3’)- Nêu lại cách thực hiện phép tính cộng, trừ .
Dặn dò : (1’)- Làm các bài tập còn lại
- HS thảo luân làm bài trên bảng nhóm.
+ 999 999 + 99 999 =1 099 998
+ 100 000 – 9999 = 90 001
- Nhận xét – sửa sai – chọn đội chiến thắng.
- Thảo luận làm bài trên bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
a. Trong ba năm huyện đó đã trồng được là:
15 350+17 400+20 500 =53 250 ( cây )
b. Trung bình mỗi năm huyện đó trồng là.
53 250 : 3 = 17 750 ( cây ) 
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
815 + 666 + 185 = ( 815+185)+666
 = 1000 + 666
 = 1666
1677 + 1969 + 1323 + 1031
= ( 1677+1323)+( 1969+1031)
= 3000 + 3000 = 6000
- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng sửa.
a. 5*37 b. *49**
 *3*7 21*73
 692* 3*647
- Nhận xét
CHUYÊN MÔN DUYỆT
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 06.doc