Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy

I. Mục tiêu:

Hs hiểu:

- Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. Việc trẻ em bày tỏ những ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn.

-Trước những sự việc có liên quan đến mình, các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng, không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp. Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.

- Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.

- Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV :Bảng phụ ghi nội dung tình huống 1

III. Các hoạt động dạy - học.

1. HĐ1: Trò chơi "có -không"

* Mục tiêu: Học sinh biết xử lý tình huống, hiểu được những quyền trẻ em được bày tỏ được nêu ý kiến

* Cách tiến hành:

- Gv cho H thảo luận nhóm và cho biết bạn nhỏ ở tình huống đó có được bày tỏ ý kiến hay không? -

 - H thảo luận theo nhóm 4

 

doc 30 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Ngày soạn: 19/ 9/2009 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Chào cờ
Tập trung toàn trường
_________________________________
Đạo đức 
 biết bày tỏ ý kiến
I. Mục tiêu:
Hs hiểu:
- Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. Việc trẻ em bày tỏ những ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn.
-Trước những sự việc có liên quan đến mình, các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng, không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp. ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.
- Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
- Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV :Bảng phụ ghi nội dung tình huống 1
III. Các hoạt động dạy - học.
1. HĐ1: Trò chơi "có -không" 
* Mục tiêu: Học sinh biết xử lý tình huống, hiểu được những quyền trẻ em được bày tỏ được nêu ý kiến 
* Cách tiến hành:
- Gv cho H thảo luận nhóm và cho biết bạn nhỏ ở tình huống đó có được bày tỏ ý kiến hay không? 
-
 - H thảo luận theo nhóm 4
1) Đúng 
1) Bạn Tâm lớp ta cần đươc giúp đỡ, Chúng ta cần phải làm gì? và cô giáo mời học sinh phát biểu ý kiến. 
2) Sai
2) Anh trai của Lan vứt đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết.
3) Đúng
3) Bố mẹ định mua cho An chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An
4) Sai 
4) Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết 
5) Đúng 
5) Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho những bạn nhỏ chất độc da cam.
6) Sai
6) Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học trường khác mà Mai không biết 
? Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em
- Để những vấn đề đó phù hợp hơn với các em giúp các em phát triển tốt nhất đảm bảo quyền được tham gia.
? Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn nhưng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người lớn, không đưa ra những ý kiến sai trái vô lý 
* Kết luận: Gv chốt ý 
2. Hoạt động 2: Em sẽ nói như thế nào? 
* Mục tiêu: ý thức được quyền của mình tôn trọng ý kiến của các bạn tôn trọng ý kiến của người lớn .
* Cách tiến hành
- cho H thảo luận
H chọn một trong 4 tình huống và thảo luận 
- Yêu cầu các nhóm lần lượt lên thể hiện 
- Các nhóm đóng vai 
- Lớp nhận xét 
? Khi bày tỏ ý kiến, các em có thái độ như thế nào?
* Kết luận: Gv chốt ý 
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn 
3. Hoạt động 3: Trò chơi"phỏng vấn" 
 * Mục tiêu: H hiểu trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất.
* Cách tiến hành: 
- Cho H thảo luận về các vấn đề 
- H thảo luận nhóm 2: đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn 
- Tình hình vệ sinh lớp em, trường em ?
- Những hoạt động mà em muốn tham gia ở trường lớp
VD:
- Mùa hè này em định làm gì?
- Những công việc em muốn tham gia ở trường 
+ Những nơi mà em muốn đi thăm 
* Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình cho người khác để trẻ em có những điều kiện phát triển tốt nhất 
4. Hoạt động nối tiếp: 
- Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không?
- Cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? 
- Nhận xét giờ học.
- Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội, em muốn được học 1 khoá học nhạc 
- Vì sao? 
_______________________________________
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh :
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	- Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ: không KT
3. Bài mới:
a. GT bài: Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1:
+ Cho H nêu miệng.
- Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa?
- 100 m
- Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa?
- 700 m
- Số vải trắng tuần nào bán được nhiều nhất? Là bao nhiêu mét?
* Kèm học sinh yếu: Cho HS làm bài tập: Lèn đọc được 3 quyển sách, Nguyễn đọc được 5 quyển sách, Tuân đọc được 7 quyển sách. Hỏi trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách?
- Tuần 3 là 300 m.
* Bài tập 2 
Học sinh làm vào vở
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa?
- Có 18 ngày mưa
- Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là bao nhiêu ngày?
- 12 ngày
- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số?
- Tính tổng của các SH rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
*Bài tập 3:
- Cho H đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ tiếp vào biểu đồ số cá T2, T3
9
- Muốn vẽ biểu đồ em làm thế nào?
8
7
- Bên trái biểu đồ cho biết gì?
6
5
- Bên phải biểu đồ cho biết gì?
4
3
- Các cột biểu đồ biểu diễn gì?
2
1
0
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc biểu đồ.
- NX giờ học.
 T1 T2 T3 (tháng)
____________________________
Tập đọc 
Nỗi dằn vặt của A-đrây-ca
I. mục đích - yêu cầu:
1. Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc bài với giọng văn trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của AN-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- HS yếu đọc được 3 câu của bài, nhắc lại nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
+ Cho học sinh đọc thuộc lòng bài "Gà trống và Cáo".
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Đọc theo đoạn
- Đọc lần 1 : Luyện phát âm từ khó
- Đọc lần 2 : Hiểu nghĩa của từ 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- 3 đ4 học sinh đọc đoạn 1.
- H đọc trong nhóm 2.
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
- Gv nghe sửa lỗi
* Hướng dẫn HS yếu đọc 
- 1đ2 em đọc lại cả đoạn.
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
- An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ, ông đang ốm rất nặng.
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em lúc đó như thế nào?
- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc, mải chơi nên quên lời mẹ dặn, mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
- Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2.
- Hướng dẫn HS yếu đọc 
+ học sinh đọc nối tiếp 2đ3 em
- GV hướng dẫn sửa lỗi phát âm.
- Từng cặp đọc.
- học sinh đọc cả bài 1 em
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà.
- Cậu hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời.
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Cậu oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông đã chết.
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé ntn?
- Rất thương yêu ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng.
* Nêu ý 2:
* An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
* ý nghĩa:
	Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và có ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lòng của bản thân.
- HS yếu nghe và nhắc lại nội dung bài 
* Thi đọc diễn cảm
- Tìm giọng đọc của bài 
- cho H đọc phân vai.
4.Củng cố - dặn dò:
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện.
- Nói lời an ủi với An-đrây-ca.
- NX giờ học.
- H đọc diễn cảm.
________________________________________ 
Lịch sử
Khởi nghĩa hai bà trưng năm 40
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Nêu được nguyên nhân Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- Hiểu và nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: Đây là cuộc k/n thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Hình minh hoạ SGK.
	- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa 2 bà Trưng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. HĐ1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
* Mục tiêu:
- H nêu được nguyên nhân Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
* Cách tiến hành:
- Gv cho H đọc sách giáo khoa
- Gv giảng: Quận Giao Chỉ
+ Gv cho H thảo luận tìm hiểu nguyên nhân khởi nghĩa hai bà Trưng.
- Yêu cầu các nhóm trình bày
- Gv nhận xét - đánh giá.
* Kết luận: chốt ý
2. HĐ2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
* Mục tiêu: Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu H quan sát lược đồ.
- Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nổ ra vào thời gian nào?
- Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
* kết luận 
3. HĐ3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
* Mục tiêu: Nắm và hiểu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
* Cách tiến hành:
+ Cho H đọc thầm SGK.
- Khởi nghĩa hai bà Trưng đã đạt được kết quả ntn?
- Khởi nghĩa hai bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa ntn?
- Thời nhà Hán đô hộ nước ta vùng đất Bắc Bộ và Trung Bộ chúng ta đặt là Quận Giao Chỉ
- Là một chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
+ H thảo luận nhóm 2.
- Oán hận ách đô hộ của nhà Hán Hai bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng.
Việc Thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho Hai bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
- H đọc thầm SGK
- Chỉ lược đồ và tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn tỉnh Hà Tây ngày nay.
- Đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh đ tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa đ tấn công Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh) trung tâm của chính quyền đô hộ. Quân Hán thua trậnbỏ chạy toán loạn.
- Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân.
- Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ từ năm 179 TCN đến năm 40 lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
Buổi chiều
HS đại trà
* Môn Toán 
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
- Bài 1: Lớp 3 có 34 học sinh, lớp 2 có 44 học sinh, lớp 1 có 36 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
* MônTập làm văn 
- Mỗi đoạn văn gồm mấy sự việc?
- Dấu hiệu nào cho biết kết thúc đoạn văn?
- Bài tập: Nêu sự việc chính trong đoạn văn sau:
Ngày xưa, có một người đi săn bắn r ...  - 4 học sinh nhắc lại.
4. Luyện tập
* Bài số 1:
- Đặt tính rồi tính.
- Hướng dẫn HS yếu làm bài 
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
2968 + 6524 3917 + 5267
H làm bảng con
 2543
+
 2348
 4567
+
 2419
 2968
+
 6024
+
+
 2968 3917
 6524 5267
 9492 9184
186954 + 247436 ; 793575 + 6425
Bài số 2:
- Hướng dẫn tương tự.
+
+
 186954 793575
 247436 6425
 434390 800000
- Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
Bài số 3:
 - H làm vào vở.
- Cho H đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
+ 1đ2 học sinh
- Trồng: 325164 cây lấy gỗ và 60830 cây ăn quả
- Bài tập hỏi gì?
- Muốn biết tổng số cây huyện đó trồng được bao nhiêu ta làm thế nào?
- Huyện đó trồng bao nhiêu cây?
Giải
Số cây huyện đó trồng
325164 + 60830 = 385994 (cây)
 Đ. Số: 385994 cây
Bài số 4:
- Nêu tên gọi của thành phần chưa biết?
- Cách tìm số bị trừ.
5. Củng cố - dặn dò:
- Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- BVN: 2(a); 3(b) tr.39
x - 363 = 975
x = 975 + 363
x = 1338
_________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trung thực - tự trọng
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng.
2. Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển những từ đó vào vốn từ tích cực
- HS yếu đặt câu với một từ vừa tìm được 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài số1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau:
- Cho H làm bài tập vào vở bài tập.
- H nêu miệng
- lớp nhận xét - bổ sung
- Gv kết luận nhữngđiều đúng theo thứ tự là:
- Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào
Bài số 2:
Bài tập 2 yêu cầu 
+ Một lòng dạ gắn bó .........
+ Trước sau như một...........
+ Một lòng dạ vì nghĩa.
+ Ăn ở nhân hậu.........
+ Ngay thẳng thật thà
- Chọn từ ứng với mỗi nghĩa
+ Trung thành
+ Trung kiên
+ Trung nghĩa
+ Trung hậu
+ Trung thực
Bài số 3:
- Cho H đọc yêu cầu
* Trung có nghĩa là ở giữa
H: làm bài tập.
* Trung thu, trung bình, trung tâm
* Trung có nghĩa là một lòng 1 dạ
 * Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung kiên.
* Bài số 4:
- Đặt câu với 1 từ ở bài 3.
- HS yếu dặt câu với từ trung thực
5. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
VD: Bạn Lương là H trung bình của lớp.
 - Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu.
__________________________________
 Hoạt động ngoài giờ
Múa hát tập thể 
******************************************************************
Ngày soạn: 20/9/2009
Ngày giảng Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Toán
Phép trừ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ và không có nhớ với số tự nhiên có 4, 5, 6 chữ số.
- Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
- HS yếu thực hiện trừ các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần
II. Đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ 
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện các phép tính : 
+
 81049
+
 91814
+
 66849
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn thực hiện phép trừ 
- Đặt tính rồi tính:
-VD1: 865279 - 450237
- Cho H lên bảng - lớp làm nháp
- Hướng dẫn HS yếu thực hiện 
-
 865279
 450237
 415042
- Khi thực hiện PT các số TN ta đặt tính ntn? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
- H nêu miệng cách thực hiện
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái.
4. Luyện tập.
Bài số 1: 
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
- H làm bảng con
 987846 969696 839084
 783251 656565 246397
 204613 313131 592147
Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
 80000 941302 48600
 48765 298764 9455
 31235 642538 39145
Bài số 3:
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì.
- Muốn tính quãng đường từ NT - HN ta làm ntn?
- Quãng đường xe lửa từ NTđTPHCM 1730 - 1315 = 145 (km)
Bài số 4:
Giải
Muốn biết số cây cả 2 năm trồng được cần biết gì?
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số.
- NX giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
Số cây năm ngoái trồng được
214800 - 80600 = 134200 (cây)
Cả 2 năm trồng được số cây:
134200 - 214800 = 349000 (cây)
 Đ. Số:349 000
Tập làm văn- tiết 12
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, H nắm được cốt truyện ba lưỡi rìu phát triển ý ở dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện ba lưỡi rìu.
- HS yếu trả lời câu hỏi theo nội dung tranh 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Tranh minh hoạ như SGK.
	- Viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học.
2. KT Bài cũ:
	- Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
3. Bài mới:
a Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn H làm bài tập.
* Bài tập 1:
+ Cho H đọc yêu cầu của bài tập
- Gv giải nghĩa từ "tiều phu"
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung chuyện nói về điều gì?
- H đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- Hai nhân vật: Chàng tiều phu và 1 cụ già.
- Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
+ Cho H đọc câu diễn giải dưới tranh.
- 6 học sinh đọc tiếp nối.
- Cho H dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu.
- 2 học sinh thi kể.
Bài tập 2:
+ Cho H đọc yêu cầu.
- Yêu cầu H quan sát tranh 1 và trả lời
- 1 H đọc - lớp đọc thầm
? Nhân vật làm gì?
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông.
? Nhân vật nói gì?
- Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?"
? Ngoại hình nhân vật?
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu.
- Lưỡi rìu sắt.
- Gv hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn.
- Lưỡi rìu bóng loáng
- Cho H kể chuyện.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách phát triển câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
- H kể trong nhóm
Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện.
_________________________________
Khoa học 
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Hình trang 26, 27 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu: 
- Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
- Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh trên.
* Cách tiến hành:
+ Cho H quan sát hình 1, 2 (26).
- Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
+ H thảo luận nhóm 2.
- Người gầy còm, yếu, đầu to.
- Cổ to
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên?
- Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
* Kết luận: Gv chốt ý.
2. Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu: 
 Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Cách tiến hành
- Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min
- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
- Bệnh chảy máu chân răng.
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng?
- Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ.
- Cần có chế độ ăn hợp lí.
* Kết luận: Gv chốt ý
3. HĐ3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
* Cách tiến hành:
- Gv chia H thành 2 đội.
- Gv phổ biến luật chơi và cách chơi
VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm"
 Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước.
- Học sinh chơi trò chơi.
* Kết luận: Gv tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Hoạt động nối tiếp.
- Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
______________________________________________
Kĩ Thuật 
 Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 1)
I. Mục tiêu
- H biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
* HĐ1: Hướng dẫn H quan sát và nhân xét mẫu.
- Gv giới thiệu mẫu khâu ghép hai nép vải bằng mũi khâu thường và hdẫn H quan sát mẫu: Đường khâu? Mặt của 2 mảnh vải? Đường khâu ở mặt trái của mảnh vải?
- H quan sát và trả lời:
- Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.
- Gv giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép 2 mép vải.
- H quan sát
- Gv kết luận về đặc điểm của đường khâu ghép hai mép vải
- H nêu lại
 * HĐ 2 : Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hdẫn H quan sát các hình 1 ;2 ;3 và nêu các bước khâu.
- Gv hdẫn cách khâu lược.
Gv đưa một số lưu ý khi H thực hành.
- Gv cùng H nhận xét. 
? Muốn khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ta làm như thế nào ?
C. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu để giờ sau thực hành.
- H làm việc nhóm 3 và nêu.
- H quan sát Gv hướng dẫn.
- Vài H lên bảng thực hiện các thao tác Gv vừa Hdẫn.
- Vài H nêu ghi nhớ.
- H xâu kim, vê nét chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 6.
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ	
 - Có ý thức tự quản tương đối tốt.
	- Một số em đã có tiến bộ trong học tập : Tuân, Lèn
	- Học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ trước khi đến lớp.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Thuý, Toán, Yến, Vân, Đông, Quý, Hạnh, Luân
	- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
	- 1 số em còn viết và đọc yếu: Nhị, Phúc, Nguyễn
	- Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ: Hạnh, Quý, Toán
	- Lười học: Nhị, Yến, Quynh
2/ Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tiếp tục rèn chữ cho một số học sinh viết ẩu : Nhị, Quý, Lèn, Đại
	- Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docL4- Tuan 6.doc