I) Mục tiêu
*Đọc: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn:
*Hiểu các từ ngữ trong bài: dằn vặt
- Thấy được nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.
II) Đồ dùng dạy – học.
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
TUẦN 6 Thứ hai ngày 27 thỏng 9 năm 2010 ĐẠO ĐỨC: TCT 6: BIẾT BÀY TỎ Y KIẾN I.Mục tiêu - Biết thực hiện tham gia ý kiến của mình trong quộc sống ở gia đình, nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến người khác. II,Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ - Mỗi H chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng. III,Các hoạt động dạy – học 1/Kiểm tra bài cũ :3’ - tại sao chỳng ta cần phải biết bày tỏ ý kiến? 2-Bài mới 30’ a/Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b/Hướng dẫn thực hành: a-Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” -Có n/xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc HT của Hoa. (?) Hoa đã có ý kiến giúp đỡ g/đ như thế nào? (?)ý kiến cảu bạn Hoa có phù hợp không? *Hoạt động 2: Trò chơi “Phỏng vấn” -Phỏng vấn về các vấn đề: +Tình hình vệ sinh trường em, lớp em (?) Mùa hè này em có dự định làm gì? (?) Những hành động mà em muốn tham gia ở trường lớp? (?) Những công việc mà em muốn làm ở trường. (?) Những dự định của em trong mùa hè này? Vì sao? (?) Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không? (?) Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? 3/Củng cố dặn dò:2’ -Nhận xét tiết học-cb bài sau -Ghi đầu bài vào vở. -Tiểu phẩm: -Do 3 bạn đóng: Các nhận vật: Bố Hoa, Mẹ Hoa và Hoa. -H xem tiểu phẩm và trả lời các câu hỏi. -Làm việc theo cặp đôi (đổi vai: Phóng viên. Người phỏng vấn) -Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội. +Vì em chưa bao giờ được đến Hà Nội. -Cảm ơn em. +Những ý kiến của mẹ rất cần thiết +Em bày tỏ ý kiến của mình để việc thực hiện những vấn đề đó phù hợp với các em hơn tạo điều kiện để các em phát triển tốt hơn. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. TẬP ĐỌC: TCT 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I) Mục tiêu *Đọc: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: *Hiểu các từ ngữ trong bài: dằn vặt - Thấy được nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân. II) Đồ dùng dạy – học. - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1.Kiểm tra bài cũ 5’ -Gọi 2/HS đọc bài: “Gà Trống và Cáo” và trả lời câu hỏi -GV nhận xét - ghi điểm. 2.Dạy bài mới:32’ a/ Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn - Kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải - GV hướng dẫn cách đọc bài- Đọc mẫu . c. Tìm hiểu bài: (?) Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? (?) An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông. (?) Đoạn 1 nói lên điều gì? (?) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? (?) An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn? (?) Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? (?) Đoạn 2 nói lên điều gì? d. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - GV nhận xét chung. 3.Củng cố - dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Chị em tôi” - 2 HS thực hiện yêu cầu - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm + Bài chia làm 2 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn ..cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. * An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời. + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.. + An-đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất * Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe TOÁN: TCT 26: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. - Thực hành lập biểu đồ. II. các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 1’ 2) Hướng dẫn luyện tập 32’ * Bài tập 1: (?) Đây là biểu đồ biểu diễn gì? - Nhận xét, chữa bài. * Bài tập 2: (?) Biểu đồ biểu diễn điều gì? (?) Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? - Gọi học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3: (?) Nêu tên biểu đồ. (?) Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào? (?) Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3? - Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò 2’ - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài. + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9 +Hs nờu miệng kết quả. - Nêu y/c bài tập. + Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004. + Là các tháng 7, 8, 9. - HS làm bài vào vở. a) Tháng 7 có 18 ngày mưa. b) Tháng 8 có 15 ngày mưa. Tháng 9 có 15 ngày mưa. Số ngày mưa của T/8 nhiều hơn T/9 là: 15 - 3 = 12 (ngày) c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: (8 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - Nhận xét - sửa sai. Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. + Của tháng 2 và tháng 3. - 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng. - HS vừa chỉ vừa nêu. + Tháng 3 + Tháng 2 + Nhiều hơn tháng 1 là: 6 – 5 = 1 (tấn) Nhiều hơn tháng 2 là: 6 – 2 = 4 (tấn) TIẾT 2: CHÍNH TẢ: TCT 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I,Mục đích yêu cầu : - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn “Người viết truyện thật thà” - Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. - Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có chứa các âm đầu: s/ x II,Các hoạt động dạy học. 1/ Giới thiệu bài .1’ 2/ Hướng dẫn H nghe-viết.12’ - G đọc một lượt bài chính tả - Nhắc H viết tên riêng người nước ngoài theo đúng quy định - Đọc từng câu (từng bộ phận) - Đọc lại bài chính tả 3/-Hướng dẫn làm bài .13’ *Bài 2: (Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả) + Viết tên bài cần sửa + Sửa tất cả các lỗi có trong bài - Phát phiếu riêng cho 1 số H - Nhận xét - chấm chữa - Nhận xét chung *Bài 3: Đọc yêu cầu của bài: “Tìm các từ láy” a-Có chứa âm s - Có tiếng chứa âm x - Phát phiếu cho một số H - G nhận xét - chốt lại lời giải đúng. 4/-Củng cố dặn dò.2’ - Nhận xét tiết học - H đọc thuộc lòng câu đố. - H lắng nghe, suy nghĩ - Cả lớp đọc thầm lại chuyện. - Thực hành (tự viết trên nháp ) Pháp, Ban-dắc . - H viết bài vào vở - Soát lại bài . - H/s đọc nội dung - Cả lớp đọc thầm . - Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi - Từng cặp H đổi vở để sửa chéo . - Những H làm bài trên phiếu dán bài lên bảng - H đọc y/c (đọc cả M) lớp theo dõi . - H làm bài vào vở - Chim sẻ, chia sẻ... - Xe máy, xình xịch, xôn xao - Những H làm bài trên phiếu dán kết quả. Thứ ba ngày 28 thỏng 9 năm 2010 TOÁN : TCT 27: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiờu : * Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên. - Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 1’ 2) Hưỡng dẫn luyện tập 32’ * Bài tập 1: (?) Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số? (?) Nêu lại cách đọc số? - Nhận xét chữa bài. * Bài tập 2: - GV chữa bài, y/c HS giải thích cách điền trong từng ý - Nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3: (?) Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào? (?) Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp? (?) Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất? (?) Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán? * Bài tập 4: - Cho HS tự làm bài tập. - Nhận xét cho điểm * Bài tập 5: (?) Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800? (?) Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870? (?) Vậy x có thể là những số nào? - Nhận xét, chữa bài, cho điểm Hs 3. Củng cố - dặn dò 2’ - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - HS đọc đề bài và tự làm bài. - HS lên bảng, lớp làm vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài - Hs lên bảng, lớp tự làm vào vở. a) 475 936 > 475 836 b) 903 876 < 913 876 c) 5 tấn 175kg > 5075 kg d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg - Nhận xét, sửa sai (nếu có) - Nêu y/c bài tập. Làm bài vào vở + Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp: 3A, 3B, 3C. + Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán. Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán. Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán + Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất. Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất. +Trung bình mỗi lớp có số Hs giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh). - Nêu yêu cầu của bài tập. - HS tự làm đổi chéo vở để KT bài lẫn nhau. a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI. c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100. - HS đọc đề bài. + 500; 600; 700; 800 - Đó là các số: 600; 700; 800 x = 600; x = 700; x = 800 - HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở. - Học sinh lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIấNG I - Mục tiêu - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng . - Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế. II - Đồ dùng dạy - học: -VBT tiếng viờt 4 – t1 III- Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’ (?) Danh từ là gì? Cho ví dụ? (?) Tìm 5 danh từ chỉ người? - GV nxét, ghi điểm cho hs. 2/ Dạy bài mới:30’ a) Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng b) Tìm hiểu bài: *Bài tập 1: - Y/c hs thảo luận và tìm từ đúng. - GV nxét . *Bài tập 2: - Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. (?) Sông là từ chỉ gì? (?) Cửu Long là tên chỉ gì? (?) Vua là từ chỉ ai trong xã hội? (?) Lê Lợi chỉ người như thế nào? - GV: từ vua,sụng là danh từ chung - Từ Cửu Long,Lờ Lợi là danh từ riờng Bài tập 3: - Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. *GV kết luận: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. *Phần ghi nhớ: c) Luyện tập: Bài tập 1: - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm y/c hs thảo luận trong nhóm và viết vào giấy. (?) Danh từ chung gồm những từ nào? - Danh từ riờng gồm những từ nào ? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Gv nxét để có phiếu đúng. Bài tập 2: - Gọi hs nxét bài của bạn trên bảng. Hỏi: (?) Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? - GV: Tên người các em luôn phải viết hoa cả họ và tên. 3/ Củng cố - dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học. - Hs thực hiện yêu cầu. - H/s đọc, cả lớp theo ... vở Bài giải Huyện đó trồng tất cả số cây là: 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số: 385 994 cây - HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. a. x - 363 = 975 b. 207 + x = 815 x = 975 + 363 x = 815 - 207 x = 1 338 x = 608 - HS nhận xét, đánh giá. Kĩ thuật: Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thUờng I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu đợc hai mép vải bằng mũi khâu thờng . - Giáo dục HS yêu thích lao động ,có ý thức an toàn lao động . II. Chuẩn bị đồ dùng: Kim , chỉ vải khâu , mẫu khâu thường . III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * HĐ1: Hớng dẫn quan sát nhận xét : - T. cho hs quan sát mẫu khâu thờng trên mô hình . - T. khâu thường còn đợc gọi là khâu luôn hay khâu tới . - T. khâu thường đợc ứng dụng nhiều trong khâu vạt áo, tay áo, cổ áo, khâu gối , * HĐ2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật : - T. y/c hs quan sát hình 1,2,3sgk và nêu các bớc khâu ghép hai mảnh vải . - T. nêu cách vạch dấu đờng khâu ? - Thầy theo dõi hớng dẫn bổ sung - T. gọi vài hs lên làm lại cho cả lớp theo dõi . - T. lu ý lại cách vạch dấu . C. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại thao tác khâu thờng? - Chuẩn bị bài sau. Theo dõi, mở SGK - HS quan sát theo cặp đôi và rút ra đặc điểm của mũi khâu thờng . - HS dựa vào hình 3sgk và mô tả lại đường kim của mũi khâu thường . HS theo dõi . - HS quan sát sgk kết hợp nêu . - Khi vạch dấu phải vạch trên mặt trí đờng khâu và vạch thật thẳng . - Một hs lên bảng thực hiện cho cả lớp quan sát . - HS nêu tóm tắt nội dung bài học . - Chuẩn bị theo sự hớng dẫn của GV . KHOA HỌC: TCT12: MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I/ Mục tiêu. * Sau bài học, học có thể: - Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nêu cách phòng, tránh một số bện do thiếu chất dinh dưỡng. II/ Đồ dùng dạy học. - Hình trang 25 - 27 SGK. III/ Hoạt động dạy và học. 1/ Kiểm tra bài cũ:5’ (?) Nêu một số cách bảo quản thức ăn? 2/ Bài mới:28’ a. Giới thiệu bài - Viết đầu bài. b. Hướng dẫn tỡm hiểu bài. *Hoạt động 1:Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh trên? *Kết luận: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu VitaminD sẽ bị còi xương. Thiếu Iốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ. * Hoạt động 2: - Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng (?) Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng? (?) Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? *Kết luận: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng như: *Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu VitaminA. *Bệnh phù do thiếu VitaminB1. *Bệnh chảy máu chân răng do thiếu VitaminC. => Để phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ chất và đủ lượng. Đối với trẻ em cần theo dõi cân năng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý đồng thời đưa trẻ đến cơ sở y tế để khám và chữa trị. Hoạt động 3: “Trò chơi” - Giáo viên hướng dẫn cách chơi: (?) Tên bệnh? (?) Nêu cách phòng bệnh? - Giáo viên yêu các nhóm khác tiếp tục chơi. 3/ Củng cố - Dặn dò:2’ - Nhận xét tiết học - Nêu cách bảo quản thức ăn. - Thảo luận nhóm. + Quan sat H1, H2 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. - Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên. - Đại diện nhóm trình bày - Làm việc cả lớp. + Bệnh khô mắt, quáng gà, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng + Phải thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. Để đề phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. - Lắng nghe, theo dõi. - Trò chơi Bác sĩ - H/s đóng vai bác sĩ. - Học sinh đóng vai bệnh nhân. + Nêu triệu chứng, dấu hiệu của bệnh. + Nêu cách phòng các bệnh đó. - Nhận xét qua cách chơi của các em - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sỏu ngày 1 thỏng 10 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giả dưới tranh, học sinh nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu”, phát triển mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện “Ba lưỡi rìu”. II.Đồ dùng dạy học - Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ (?) Đọc ghi nhớ: “Đoạn văn trong bài văn kể chuyện” 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b.Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: (?) Truyện có những nhân vật nào? (?) Câu chuyện kể lại chuyện gì? (?) Truỵên có ý nghĩa gì? *G/V: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Yêu cầu HS kể lại cốt truyện. *Bài tập 2: -Gv hướng dẫn làm bài*VD: Tranh 1. (?) Anh chàng tiều phu làm gì? (?) Khi đó chàng trai nói gì? (?) Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? (?) Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? - Tổ chức cho HS thi kể. * Đoạn 2: - Chàng tiểu phu được ai giỳp đỡ? * Đoạn 3:Cho hs làm bài. - Kể đoạn 3 * Tương tự HS kể đoạn 4, 5 ,6. - Nhận xét, cho điểmhọc sinh 3. củng cố dặn dò.2’ - Viết lại câu chuyện vào vở. - Nêu ghi nhớ. 2 HS Đọc yêu cầu của bài.quan sỏt tranh + Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (tiên ông). + Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. - HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh - HS kể cốt truyện. - HS đọc yêu cầu. - Quan sát và đọc thầm. + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”. + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. - HS kể đoạn 1. - Nhận xét lời kể của bạn. * Các nhóm khác nêu các tranh còn lại. - Cụ già hiện lên. - Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai, chàng chắp tay cảm ơn. - Cụ già vớt dưới sông lên 1 lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng ngồi trên bờ xua tay. - Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây?” chàng trai nói: “Đây không phải là lưỡi rìu của con”. - Chuẩn bị bài sau. TOÁN : TCT 30: PHẫP TRỪ I.Mục tiêu: * Giúp học sinh: - Củng cố về kỹ năng thực hiện tính trừ (không nhớ và có nhớ) với các số tự nhiên . - Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. II. Đồ dùng dạy – học. - Sách vở, đồ dùng môn học III. các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ.5’ (?) Nêu cách cộng 2 số tự nhiên?cho vớ dụ. 2. Dạy học bài mới.32’ a. Giới thiệu - ghi đầu bài b. Củng cố kỹ năng làm tính trừ - GV viết 2 phép tính lên bảng. - Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - Gọi HS khác nhận xét. (?) Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? (?) Thực hiện p/t theo thứ tự nào? 3) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp kiểm tra đúng, sai. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét. * Bài 3 : - Gọi 1 HS nêu tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4: Nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu tóm tắtcủa bài - Hướng dẫn HS yếu tóm tắt và giải. - Gọi 1 Hs lên bảng giả bài. - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò.2’ - Nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập. Hs thực hiện Hs theo dừi - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. a) - b. - 865 279 361 504 + Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau. + Thực hiện phép tính theo thứ tự từ - HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa sai. - HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng. - Đổi chéo vở để chữa bài - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là 1730 - 1315 = 415 (km) Đáp số : 415 km - HS đọc đề bài, HS lên bảng, cả lớp làm . Tóm tắt : Năm ngoái : ____________ ? cây Năm nay : ____________ 80 600 cây 214 800 cây Số cây năm ngoái trồng được là : 214 800 – 80 600 = 134 200 (cây) Số cây cả hai năm trồng được là : 134 200 + 214 800 = 349 000 (cây) Đáp số: 346 000 cây - Học sinh lắng nghe. ĐỊA LÍ: TCT 6: TÂY NGUYấN I/Mục tiờu: Học xong bài HS biết: -Vị trớ cao nguyờn ở Tõy Nguyờn trờn bảng đồ. -Trỡnh bày được một số đặc điểm của Tõy Nguyờn (vị trớ, địa hỡnh, khớ hậu) II.Đồ dựng dạy, học. - Hỡnh sgk III.Cỏc hoạt động dạy, học chủ yếu. 1.Kiểm tra bài cũ. 5’ - Nờu đặc điểm của vựng trung du Bắc Bộ 2/Bài mới 28’ a.Giới thiệu bài. b. H ướng dẫn tỡm hiểu bài. *Hoạt động 1: Làm việc chung - Y/c H dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của các cao nguyên trên lược đồ H1 trong SGK - Y/c H đọc tên các cao nguyên theo hướng từ bắc xuống nam? *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - G giới thiệu các cao nguyên về đặc2 đl. - Dựa vào bảng số liệu mục 1 xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao - G nhận xét *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (?) Chỉ vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lý? (?) Dựa vào bảng số liệu em hãy cho biết ở Buôn-ma-thuột: +Mùa mưa vào những tháng nào? +Mùa khô vào những tháng nào? +Khí hậu ở TN như thế nào? (?) Mùa mưa, mùa khô ở TN được diễn ra như thế nào? - G nhận xét Hoạt động 3 : cỏc dõn tọc sinh sống ở Tõy Nguyờn Tõy nguyờn gồm cú những dõn tọc nào cựng chung sống? GV- Các dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê Đê, Ba Na, xơ đăng. - Các dân tộc khác chuyển đến: Kinh, mông, tày, nùng - Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt ,trang phục riêng. 3,Củng cố dặn dò 2’ -Gọi H đọc bài học -Về nhà học bài - CB bài sau -Hs nờu - H lên chỉ và đọc tên các cao nguyên trên bản đồ - Cao nguyên: Kon Tum, Plây ku, Đak Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên - H nhận xét -Xếp theo thứ tự theo y/cầu. + Đak Lăk:400m- + Kon Tum:500m + Di Linh:1000m + Lâm Viên:1500m - H lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột. + Mùa mưa vào tháng 5,6,7,9,10 + Mùa khô vào các tháng:1,2,3,4,11,12 + Khí hậu ở TN có 2 mùa rõ rệt đó là mùa khô và mùa mưa + Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên + Mùa khô nắng gay gắt đất vụn bở Hs thảo luận nhúm - Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống Gia-rai, Ê Đê, Ba Na, xơ-đăng...kinh, Mông, Tày, nùng... - Đại diện các nhóm báo cáo - H nhắc lại - H nhắc lại
Tài liệu đính kèm: