Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2011 (2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2011 (2 cột)

Kể chuyện

TIẾT 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I.Mục tiêu:

 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

- GD ý thức chăm học cho HS.

II. Đồ dùng dạy -học:

 - GV: Một số truyện viết về lòng tự trọng. Bảng lớp viết đề bài.

 Bảng lớp viết gợi ý 3, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2011 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Tiết 11: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết kể phân biệt lời nhân vật với lời của người kể chuyện.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Nói lên tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc của 
An- đrây- ca.
 - GD HS có ý thức trách nhiệm với người thân.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc. 
III. Các hoạt động dạy- học:
 A . Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc bài thơ: Gà Trống và Cáo nêu ý nghĩa của truyện ?
- Nhận xét cho điểm
B . Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV trang 131
2. Hướng dẫn luyện đọc 
- Cho hs đọc toàn bài 
 ? Bài chia làm mấy đoạn ?(2 đoạn )
 - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt).Kết hợp luyện PÂ tên người nước ngoài an- đrây- ca , giúp HS giải nghĩa từ dằn vặt 
- Cho hs luyện đọc theo cặp 
- Gọi hs đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
3. Tìm hiểu bài 
- Câu chuyện xảy ra khi nào(An -đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi ) 
 - Khi đi mua thuốc An-đrây-ca đã làm gì? ( Mải chơi bỏ đi đá bóng)
- Khi mang thuốc về nhà cậu bé thấy? ( Mẹ đang khóc, ông đã qua đời.)
- Cậu tự dằn vặt mình như thế nào?( Cậu khóc, nhận lỗi, kể hết cho mẹ.)
- Theo em An- đrây- ca là người ntn? ( An -đrây - ca rất yêu thương ông , không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng )
 - Nêu ý nghĩa của bài ? (Mục I)
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài
 - Cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn 
 - GV hướng dẫn đọc theo vai
 - Cho HS đọc theo nhóm 
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
 - Nhận xét và bổ sung
C. Củmg cố - Dặn dò :
- Em hãy đặt lại tên truyện và nói lời an ủi với An - đrây - ca
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- 2h/s đọc bài.
- Nghe , mở sách quan sát tranh
- 1 em đọc 
- Đọc nối tiếp đoạn 
- Luyện phát âm
 - Đọc cặp đôi 
 - 1 em đọc 
- Theo dõi 
- Một số HS đọc 
- HS trả lời
- Nhận xét.
- Vài HS nêu 
- 2 em đọc 
- Nghe
 - Thực hiện
- Vài nhóm lên đọc theo vai- HS K,G thi đọc diễn cảm cả bài 
- NX , bình trọn 
- 1-2 em nêu
Toán
 Tiết 26: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
 - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
 - Thực hành lập biểu đồ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Các biểu đồ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra:
- Cho HS chữa bài tập 2.
- Nhận xét cho điểm
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
*Bài 1/33 
- Cho HS quan sát biểu đồ SGK , nêu miệng KQ 
- GV hỏi thêm:
 + Cả bốn tuần bán được bao nhiêu mét vải hoa?
 +Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa ?
- Kết quả : 700 m - 100 m
* Bài 2/ 34 
- Cho HS đọc đề bài 
- Yêu cầu quan sát biểu đồ SGK, nêu câu trả lời 
- Nhận xét, chốt lời giải
a. Tháng 7 có 18 ngày mưa 
b. Tháng 8 có 15 ngày mưa . 12 ngày 
c. 12ngày 
* Bài 3/ 34( K,G) 
- Cho HS đọc đề bài 
- GV HD vẽ bảng lớp
- Cho HS nhận xét 
C. Củng cố- Dặn dò :
 - Có mấy loại biểu đồ?
 - Về nhà ôn lại bài
- 1HS đọc lại bài làm 
- lớp nhận xét.
- 2 em đọc đề. 
- HS quan sát và nêu KQ .
- HS trả lời các câu hỏi
- 1 em đọc 
- HS nêu câu trả lời 
- Lớp nhận xét
- 2 em đọc 
- 1 em vẽ trên bảng
- Cả lớp vẽ chì vào SGK .
- 1 em nêu
Kể chuyện
Tiết 6: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
- GD ý thức chăm học cho HS. 
II. Đồ dùng dạy -học:
 - GV: Một số truyện viết về lòng tự trọng. Bảng lớp viết đề bài. 
 Bảng lớp viết gợi ý 3, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ
 - Kể câu chuyện về tính trung thực
 - Nhận xét, cho điểm.
B . Dạy bài mới
 1 .Giới thiệu bài: SGV 139
 2 .Hướng dẫn học sinh kể chuyện
- Đọc đề
 - Nêu từ trọng tâm
 - Gạch dưới từ ngữ trọng tâm
 - Cho HS đọc gợi ý
 - Giúp học sinh xác định đúng yêu cầu
 - Nhắc học sinh những chuyện được nêu là truyện trong sách, có thể chọn chuyện ngoài SGK( K,G).
 - Nêu tên câu chuyện của mình
 - Viết bảng lớp tiêu chuẩn đánh giá 
 - GV gợi ý, nêu tiêu chuẩn
3.Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện.
 - Với chuyện dài có thể kể theo đoạn.
 - Tổ chức thi kể chuyện.
 - Nêu ý nghĩa của chuyện
 - GV nhận xét tính điểm về nội dung, ý nghĩa, cách kể, khả năng hiểu chuyện.
 - Chọn và biểu dương những em kể hay, kể chuyện ngoài SGK.
 - Khuyến khích học sinh ham đọc sách
C.Củng cố, dặn dò
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Về nhà tiếp tục tập kể lại các câu chuyện có nội dung nói về lòng tự trọng
- 1 em kể.
- Nghe giới thiệu
 - 1 em đọc đề bài
 - 1 em đọc từ trọng tâm
- 4 học sinh đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- 1 số học sinh giới thiệu tên câu chuyện của mình và nội dung chính của chuyện.
 - Học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Mỗi tổ cử 1-2 học sinh thi kể
 - Nêu ý nghĩa chuyện vừa kể
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, câu chuyện mới ngoài SGK
- Nghe.
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 27: Luyện tập chung
I . Mục tiêu
 - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV,HS: SGK toán 4
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- 1giờ =phút; 1phút = giây.
- 1thế kỉ = năm; 1tháng = ngày.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1/35 
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Muốn tìm số liền sau ( liền trước) một số ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài 
- Nhận xét ,chốt KQ : 
a. 2 835918
b. 2 835916 
c. HS tự nêu 
*Bài 3/ 35 
 - Yêu cầu HS đọc bài.
- Quan sát biểu đồ , làm bài tập 
- GV nhận xét, chốt KQ
*Bài 4/ 35 ( K- G)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài
a)...Thế kỷ XX
b)... Thế kỷ XXI
c)...Từ năm 2001 đến năm 2100
Bài 5/ 36 ( K- G)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Các số tròn trăm lớn hơn 500 và nhỏ hơn 800 là số nào?
- Cho HS làm vào vở 
- Nhận xét , chốt KQ 
 x = 600 , 700 .
C. Củng cố - Dặn dò:
 - Mỗi đơn vị đo khối lợng gấp( kém nhau) bao nhiêu lần?
 - Về nhà ôn lại bài
- Vài HS nêu
- 1 em đọc YC
- HS trả lời
- 1 em làm , HS khác làm nháp 
- Nhận xét 
- 1 HS đọc đề 
- Nêu miệng KQ
- Lớp nhận xét
 - HS đọc đề 
- Trả lời các câu hỏi
- Nhận xét 
- 1 em đọc 
- Vài em nêu 
- HS làm bài vào vở - đổi vở kiểm tra
- 2 em nêu KQ - lớp nhận xét
- 1 HS nêu
Luyện từ và câu 
Tiết 11: Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục tiêu
 - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
 - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy- học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học :
 A. Kiểm tra bài cũ
- Danh từ là gì? Cho VD?
- Nhận xét cho điểm
B . Dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Phần nhận xét
* Bài tập 1/57
 - Yêu cầu thảo luận cặp đôi
 - Gọi HS làm bài 
 - Nhận xét, chốt lời giải đúng:
 a- sông b- Cửu Long
 c- vua d- Lê Lợi
 - GV nhận xét và giới thiệu bản đồ tự nhiên VN
*Bài tập 2/ 57
- Yêu cầu trao đổi cặp đôi
 - Gọi h/s trả lời
 - GV nêu: Tên chung của 1 loại sự vật được gọi là danh từ chung ( sông ,vua )
- Tên riêng của 1 sự vật nhất định gọi là danh từ riêng.(Lê Lợi , Cửu Long)
* Bài tập 3/ 57
- Gọi HS trả lời
- Nhận xét KL: DT riêng chỉ người , địa danh cụ thể phải viết hoa
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
*Bài 1/ 58 
- Cho HS làm bài 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
+Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông,
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
*Bài 2/ 58 ( K- G)
- Cho h/s thực hành
 - Nhận xét và bổ xung :
Họ và tên người là danh từ riêng -viết hoa cả họ 
tên , tên đệm . Chấm 1 số bài- Nhận xét
C. Củng cố ,dặn dò : 
- Hệ thống bài và nhận xét giờ 
- Về nhà tự tìm 10 danh từ chung, 10 danh từ riêng
- 1 em nêu 
- Nghe, mở sách
 - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm 
- Trao đổi cặp
- 2 em 
 - Chỉ trên bản đồ sông Cửu Long.
 - 1 em đọc yêu cầu 
- Thảo luận cặp đôi
- 2-3 HS trả lời miệng
- HS đọc yêu cầu 
- 1 số em nêu
- 2 em đọc - Luyện học thuộc.
- 1 em đọc yêu cầu của bài
 - Lớp làm bài cá nhân, nêu trước lớp
- HS nêu
- 1 em nêu 
- 2 em viết bảng lớp. 
- Cả lớp viết vào vở.
Khoa học
Tiết 11: Một số cách bảo quản thức ăn.
I. Mục tiêu: Sau bài này HS biết:
 - Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn , đóng gói,.
 - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. Những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và sử dụng thức ăn đã bảo quản.
 - GD HS ý thức bảo quản thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Hình trang 24, 25-SGK; phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A .Kiểm tra: Tại sao cần ăn nhiều rau quả chín? 
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. HĐ1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn
- Cho HS thảo luận nhóm 4: QS hình/ 24, 25 chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Hình 1 -> 7: Phơi khô; đóng hộp; ướp lạnh; ướp lạnh; làm mắm ( ướp mặn ); làm mứt ( cô đặc với đường ); ướp muối ( cà muối )
 - GV nhận xét và kết luận.
2. HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn
- GV giải thích: Thức ăn tươi có nhiều nước và chất dinh dưỡng vì vậy dễ hư hỏng, ôi thiu. Vậy bảo quản được lâu chúng ta cần làm gì ?
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh không có môi trường hoạt động.
- Làm cho sinh vật không có đ. kiện hoạt động: a, b, c, e. + Cho cả lớp thảo luận nhóm 2
 - Nguyên tắc chung của việc bảo quản là gì?
* Kết luận :- Ngăn không cho các sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d.
B3: Cho HS làm bài tập:
 Phơi khô, sấy, nướng.
Ướp muối, ngâm nước mắm. Ướp lạnh. Đóng hộp. Cô đặc với đường.
3. HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn 
- Phát phiếu học tập.
- Làm việc cả lớp.
- Nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò :
 - Kể tên các cách bảo quản thức ăn? 
 - Nhận xét giờ học 
 - HS trả lời.
 - Nhận xét và bổ sung.
- Nhận nhiệm vụ 
- HS quan sát các hình và trả lời
- Đại diện trình bày 
- HS lắng nghe.
- Nhận xét và bổ sung
- Nghe
- HS thảo luận và trả lời:
- Cả lớp nhận xét
- HS thực hiện
- HS làm việc với phiếu.
 - Một số em trình bày.
 - Nhận xét và bổ sung.
- 1 Hs nêu
Tập làm văn
Tiết 11: Trả bài văn viết thư
I.Mục tiêu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã ... ố không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượtvà không liên tiếp.
- Kĩ năng làm tính cộng.
- GD ý thức HT tốt cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
 28 712 +12 234 = ? ; 5856 +1552 = ?
- Nhận xét sửa sai, cho điểm.
B . Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Củng cố cách thực hiện phép cộng.
- GV nêu phép tính: 48352 + 21026 = ?
- Đọc phép cộng và nêu cách thực hiện phép cộng?
- GV nêu tiếp phép tính:
 367859 +541728 = ?
- Muốn thực hiên phép tính cộng ta làm như thế nào?
- Cho HS làm tương tự như trên.
- Cho HS nêu lại cách đặt tính 
3.Thực hành
* Bài 1/ 39 
- Nêu cách đặt tính?
- Hướng dẫn : 4682 + 2305 = 6987 
* Bài 2 / 39 ( dòng 1,3)
- Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài
- Chốt KQ
*Bài 3/ 39 
- Cho HS đọc đề 
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Gọi HS chữa bài 
- GV chấm chữa bài - Nhận xét.
 Đáp số : 385994 cây 
*Bài 4/ 39 ( K- G)
- Cho HS nêu yêu cầu
- Nêu cách tìm số bị trừ ,số hạng chưa biết ?
- Yêu cầu HS làm vở
- Thống nhất KQ cho HS
 a. x = 1338 b. x = 608
C. Củng cố - Dặn dò: 
 - Muốn cộng các số có nhiều chữ số ta phải làm gì?
 - Về nhà ôn lại bài
- 2HS lên bảng 
- Lớp làm vào vở nháp.
- HS nêu
-2, 3 em nêu
- HS làm bài vào vở nháp
- 1HS lên bảng tính - lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- Trả lời, NX. 
- Nghe HD, tự làm bài
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở- đổi vở kiểm tra
- 1 em đọc
- 2 em
- Lớp làm nháp, 2 em làm bảng 
- Nhận xét 
- HS đọc đề bài - tóm tắt đề.
- 1 em.
- Giải bài toán vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, Lớp nhận xét.
- HS nêu
Lịch sử
Tiết 6: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Năm 40)
I. Mục tiêu: 
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại.
- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến khởi nghĩa
- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Hình trong SGK; Lược đồ khởi nghĩa HBTrưng SGK
III. Các hoạt đông dạy và học:
A. Kiểm tra: 
 - Các cuộc khởi nghĩa lớn của ND ta chống ách đô hộ p. kiến ....?
 - Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1.HĐ1: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- GV giải thích khái niệm “ quận Giao Chỉ” và HDẫn thảo luận
 * Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Gọi đại diện nhóm trả lời
GV Nhận xét, KL: Do nhân dân ta căm thù giặc, đặc biệt là Thái thú Tô Định. Do Tô Định giết hại Thi Sách chồng bà Trưng Trắc. Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước
2. HĐ2: diễn biến của cuộc khởi nghĩa
- Yêu cầu quan sát lược đồ 
 - Hdẫn HS trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa
 - Gọi HS lên bảng trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
3. HĐ3: ý nghĩa cuộc khởi nghĩa
 - Hdẫn HS trả lời:
 - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
 - Sau hơn 200 năm bị Phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên ND ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ ND ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm
- Nhận xét, kết luận
- Kết luận : SGK/ 20 
C. Củng cố, dặn dò : 	
 - Nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
 - Nhận xét giờ.
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm trả lời, bổ sung
- HS theo dõi
- HS quan sát 
- Nghe
- HS trình bày 
- HS trình bày
-3 HS đọc kết luận 
- 2 em nêu
- HS K,G nêu
 Đạo đức
Tiết 6: Biết bày tỏ ý kiến (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện quyền được học tập của trẻ em (của mình).
 - Biết bày tỏ ý kiến của mình.
 - Biết lắng nghe ý kiến của người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một chiếc Micro không dây.
 - Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra: không
B.Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tiểu phẩm:"Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa".
* Mục tiêu : HS hiểu các em có quyền bày tỏ ý kíên của mình 
* Cách tiến hành 
- Gọi HS đóng tiểu phẩm 
- Ch HS thảo luận 
- GVkết luận: SGV : 26
2. Hoạt động 2: Trò chơi: "Phóng viên".
* Mục tiêu : HS nêu được ý kiến của mình 
 * Cách tiến hành 
- Cho HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn 
- GV đưa ra một số câu hỏi khác:
+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích hiện nay của bạn là gì?
+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
- GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến.
3. Hoạt động 3: Hợp tác nhóm.
* Mục tiêu : HS biết cách bày tỏ ý kiến bằng cách vẽ hoặc viết 
* Cách tiến hành 
- GV cho HS đọc bài tập 4.
- Từng nhóm lên , kể chuyện.về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.
- GV kết luận chung: SGK
C. Củng cố, dặn dò:
- Em hãy bày tỏ ý kiến với bố mẹ, anh chị, cô giáo hoặc với bạn về những vấn đề liên quan đến bản thân em nói riêng và đến trẻ em nói chung.
 -Về nhà ôn lại bài- Đọc trước bài 4.
- HS trình bày 
- HS nghe tiểu phẩm.
- HS thảo luận
- HS phỏng vấn theo nội dung các câu hỏi trong SGK và thêm các câu hỏi khác.
- Lớp nhận xét- Bổ xung.
- HS đọc bài 4 và thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày- Lớp nhận xét
- Thực hiện.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 30: Phép trừ
I . Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ và có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
 - Rèn kĩ năng làm tính trừ.
II. Đồ dùng dạy học: - GV, HS: SGK toán 4
III.Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra:
 Tính: 925 + 698 = ? 
 12345 + 1264 = 
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Củng cố cách thực hiện phép tính trừ:
- GV nêu phép tính: 865279 - 450237 =?
- Nêu cách thực hiện phép tính trừ ?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính 
- Tương tự GV nêu phép tính và cho HS làm vào vở nháp:
 647253 - 285749 = ?
- Nêu cách thực hiện và tiến hành tương tự VD trên
3.Thực hành
*Bài 1/ 40 
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nêu các bước tính?
 - Nhận xét , chốt KQ :
a. 20463 b. 592147
 313131 592637
*Bài 2 / 40 (dòng 1)
- Yêu cầu tự làm bài vào vở 
- Nhận xét , sửa sai 
*Bài 3/ 40 
- Bài toán cho biết gì - hỏi gì?
- HD học sinh làm bài 
- Chấm chữa bài - nhận xét.
 Đáp số : 415km 
*Bài 4/ 40 ( K- G) 
- Bài toán cho biết gì - hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
 Đáp số : 349 000 cây 
C. Củng cố , Dặn dò:
 - Về nhà ôn lại bài
- 2 HS lên bảng- Lớp làm vào vở nháp.
- Vài HS nêu
- 1HS lên bảng,lớp làm nháp.
- HS thực hiện
- 2 HS nêu
- 1 em nêu 
- HS làm vào vở
- 2HS lên bảng 
- 1 em nêu
- Cả lớp làm bài 
- Đọc KQ 
- Nhận xét 
- HS đọc đề -tóm tắt đề.
- HS nêu
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài- lớp nhận xét
- HS đọc đề -tóm tắt đề.
- Làm vào vở
- 1 em chữa bài , Lớp nhận xét 
- 1 em nêu
Luyện từ và câu
Tiết 12: Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng
I. Mục tiêu:
- Biết thêm 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực- Tự trọng
- Biết xếp các từ Hán – Việt có tiếng trung theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với một từ trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Từ điển Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy- học:
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs viết 5 danh từ chung, 5 danh từ riêng
- GV nhận xét, cho điểm
B . Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2 . Hướng dẫn làm bài tập
*Bài tập 1/ 62 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn
- Gọi HS trình bày 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng: 
 Tự trọng , tự kiêu , tự ti , tự tin ,,tự ái ,tự hào .
*Bài tập 2/ 63
 - Cho học sinh đọc nghĩa các từ 
 - HD : nối từ với nghĩa thích hợp 
 - Gọi HS trình bày 
 - GV nhận xét, bổ sung 
 Các từ đúng : trung thành , trung kiên , trung nghĩa , trung hậu , trung thực .
*Bài tập 3/ 63 
 - GVđưa ra từ điển
- Yêu cầu làm bài cá nhân 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
 a. trung thu .trung bình , trung tâm 
 b. trung thành , trung nghĩa , trung thực , trung hậu , trung kiên .
*Bài tập 4/ 63 ( K- G)
 - Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Tổ chức thi tiếp sức
- GV nhận xét, khen tổ làm bài tốt
C. Củng cố , dặn dò : 
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà tiếp tục ôn lại bài
 - 1 em viết 5 danh từ chung
 - 1 em viết 5 danh từ riêng
 - Lớp nhận xét
 - Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 HS đọc yêu cầu
 - Đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân 
- 2 em 
 - 1-2 em đọc bài đúng
- 1 em đọc yêu cầu
- 1 HS 
 - Nghe - Làm việc theo cặp 
- 3 em 
 - Học sinh đọc yêu cầu
 - 1 em tập tra từ điển, đọc nghĩa của các từ vừa tìm được.
 - Lớp làm bài cá nhân.
 - 1 em chữa bài
 - Lớp ghi bài làm đúng vào vở
- Học sinh đọc thầm
- Suy nghĩ đặt câu(ghi ra nháp)
- Mỗi tổ cử 3 em thi tiếp sức đặt câu, tổ đặt câu đúng, nhanh là thắng cuộc.
 - Lớp nhận xét, bình chọn tổ làm bài nhanh, đúng.
- Nghe.
Tập làm văn
Tiết 12: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I.Mục tiêu:
 - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện, phát triển ý mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ba lưỡi rìu
II.Đồ dùng dạy- học
 - GV: 6 tranh minh hoạ truyệnSGK
III.Các hoạt động dạy- học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc ghi nhớ tiết trước
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1 . Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2 . Hướng dẫn làm bài tập
*Bài tập 1/ 64 
 - Cho HS quan sát tranh 
- Gọi Hs đọc bài 
 - Truyện có mấy nhân vật ?
(2 nhân vật: chàng tiều phu, ông tiên)
- Nội dung truyện nói gì ? ( Chàng trai đựơc tiên ông thử tính thật thà, trung thực.)
 - Yêu cầu nhìn tranh đọc câu dẫn 
*Bài tập 2/ 64 ( K- G): Phát triển ý dưới tranh thành đoạn văn kể chuyện
 - GV hướng dẫn hiểu đề
 - GV hướng dẫn mẫu tranh 1
 - Cho HS thực hành xây dựng đoạn 1 của chuyện
 - Cho HS kể theo cặp 5 tranh còn lại
 - Tổ chức thi kể chuyện
 - GV nhận xét, khen học sinh kể hay
 - GV yêu cầu học sinh nêu cách phát triển câu chuyện trong bài
C.Củng cố , dặn dò :
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà viết lại truyện và tập kể cho mọi người nghe
 - 2 em 
- Nghe, mở sách
 - Quan sát tranh SGK
 - 1 em đọc nội dung bài, đọc lời chú thích dưới mỗi tranh
- 1 số em nêu câu trả lời
- 1,2 em nêu
- 6 em nhìn tranh lần lượt đọc 6 câu dẫn giải
 - Mỗi tổ cử 1 em lên chỉ tranh kể cốt chuyện
 - 1 em đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm 
- Nghe 
- Học sinh tập kể mẫu
 - Lớp nhận xét
 - Học sinh thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện 
- Kể chuyện theo cặp
- Mỗi tổ cử 2 em thi kể theo đoạn, 1 em thi kể cả chuyện.
 - Lớp bình chọn bạn kể tốt
 - 2,3 em nêu:
 + Quan sát, đọc gợi ý
 + Phát triển ý thành đoạn
 + Liên kết đoạn thành truyện.
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doccac mon tuan 6 lop 4.doc