Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột cực hay)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột cực hay)

Tiết 4 Tập đọc

 NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I.Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời ngườikể chuyện.

- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thựcvà sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- KNS: Tự nhận thức; giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị.

II. Đồ dùng dạy – học:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to)

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

-HS: SGK, đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột cực hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soan:01/10/2011 
 Ngày dạy:Thứ hai,03/10/2011
Tiết 1 Chào cờ
..................................................................
Tiết 2 Toán
 LUYỆN TẬP	
I.Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS: 
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ 
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2.
- Có ý thức học tốt toán, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tìm kiếm xử lý thông tin.
II.Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Các biểu đồ trong bài 1, 2, 3 tr33, 34. SGK
- HS: SGK, vở, bút,...
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
- Hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 tr 32, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài, hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
 -GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 -Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?
 -Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
 -Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
 -Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? 
 -Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ? HS tự làm bài.
 -GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
 - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
 -Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?
 -Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
 - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2.
 - Cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô.
 - Nêu bề rộng của cột.
 - Nêu chiều cao của cột.
 - Gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
 - Nhận xét, kết luận. 
4 .Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa củng cố trên.
 - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- Hát tập thể.
-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc. Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
-HS dùng bút chì làm vào SGK.
-Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.
-Đúng vì: 100m x 4 = 400m
-Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m.
- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 
300m - 200m = 100m vải hoa.
-Điền đúng.
-Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m - 100m = 200m vải hoa.
-Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
-Tháng 7, 8, 9.
-HS làm bài vào vở, chữa bài.
-HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
-Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
-Tháng 2 và tháng 3.
-Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
-HS chỉ trên bảng.
-Cột rộng đúng 1 ô.
-Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá.
-1 HS lên bảng vẽ, HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng viết chì vẽ vào SGK, nhận xét.
- HS nêu.
-Lắng nghe và thực hiện.
...........................................................................
Tiết 4 Tập đọc
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I.Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS: 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời ngườikể chuyện. 
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thựcvà sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- KNS: Tự nhận thức; giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to)
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
-HS: SGK, đọc trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo.
+Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
A.Giới thiệu bài:
- Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
B. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. luyện đọc
-Yêu cầu HS mở SGK trang 55
-GV gợi ý chia đoạn và đọc nối tiếp: 
+Đoạn 1:An-đrây-ca .... mang về nhà.
+Đoạn 2:Bước vào phòng  đến ít năm nữa.
-Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn (2 lượt HS đọc).
+Đọc lần 1: HS luyện đọc đúng tiếng, từ, câu khó, dễ lẫn.
+Đọc lần 2: HS giải nghĩa từ khó trong bài.
-HS luyện đọc theo cặp đôi
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?
+Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
+An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
 + Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
- Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
+An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
-Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung chính của bài.
-Ghi nội dung chính của bài.
c.Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm:
 “Bước vào phòng ông nằm,.....Ông đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà.”
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hướng dẫn HS đọc phân vai.
-Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu truyện là gì?
- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
-Dặn HS về nhà học bài.Chuẩn bị bài: Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-HS theo dõi.
-HS đọc tiếp nối theo trình tự.
- HS giải nghĩa từ khó trong SGK.
-2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
-HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
+An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
-An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
+An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
+Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất,...
-Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
-2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
-2 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. 
-HS luyện đọc diễn cảm cá nhân, nhóm.
-3 HS thi đọc.
- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca).
-3 HS thi đọc.
- Chú bé An-đrây-ca.
- Chú bé trung thực,....
- HS tự nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
.
Tiết 5 Khoa học
 MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN 
I. Mục tiêu:
Ở bài này học sinh biết:
-Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
- KNS: Tự nhạn thức; giao tiếp hiệu quả; ra quyết định; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Hình trang 24,25 SGK.
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ? 
- GV nhận xét và đnáh giá.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ?
-Tóm lược nội dung, yêu cầu tiết học viết tiêu đề bài lên bảng.
b. Các cách bảo quản thức ăn.
HS thảo luận nhóm đôi.
-Các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 
+Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?
+Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?
+Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
 -GV nhận xét các ý kiến của HS.
 - Kết luận.
c.Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn: 
 -GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.
+Nhóm: Phơi khô.
 +Nhóm: Ướp muối.
+Nhóm: Ướp lạnh.
+Nhóm: Đóng hộp.
+Nhóm: Cô đặc với đường.
+Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?
+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?
- GV kết luận
d. Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.
- Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng cách nào?
- Nhận xét, kết luận
4.Củng cố- dặn dò: 
- Gọi HS nêu nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
-2 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
+Cất vào tủ lạnh.
+Phơi khô.
+Ướp muối.
- Lắng nghe và nhắc lại yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh...
+Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, 
+Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.
*Nhóm: Phơi khô.
+Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, 
+Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và  ...  mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
-6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh.
-3 HS kể cốt truyện.
-2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Quan sát, đọc thầm.
+Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông.
+Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”
+Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
-2 HS kể đoạn 1.
-Nhận xét lời kể của bạn.
-Hoạt động trong nhóm, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao.
-Đọc phần trả lời câu hỏi.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
-2 đến 3 HS kể toàn chuyện.
-HS trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện
...............................................................
Tiết 3 Thể dục
 đ/c Cường dạy
................................................................
Tiết 4 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu:	
-Y/c củng cố kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng 
-Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ (vơi giá trị các chũ số cho trước)
II. Đồ dùng day học:
-Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1 : 
 Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng (nếu chưa xong)
HĐ2 : 
* Trò chơi: Ai nhanh nhất?
Điền dấu > < = vào ô trống 
4156+ 2315 □ 2315 + 4156
3527 + 1456 + 4473 □ 3527 + 4473 + 1456 
- Nhận xét tuyên dương
Bài 1:
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
a
45672
1928
a + 1245
 a +1452
a +7568
a +489
- Nhận xét 
Bài 2: Tìm x, biết:
a) x -1457 = 78 964 
b) x – 147 989 =781 450
Bài 3: Một trường Tiểu học khối Một có 320 học sinh, khối Hai có 350 học sinh, khối Ba có 290 học sinh, khối Bốn có 295 học sinh, khối Năm có 300 học sinh. Hỏi trung bình mỗi khối có bao nhiêu học sinh?
- Nhận xét
HĐ3: 
- Củng cố: Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
- Nhận xét tiết học
- HS làm bài 
- Nhận xét chữa bài 
+ Đội A: Tổ 1 + 2
+ Đội B: Tổ 3 + 4
- 1 HS đọc
- Thảo luận 
- Mỗi cặp trình bày một dòng
- Nhận xét chữa bài 
- 1 HS đọc đề 
- Làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm 
- Nhận xét chữa bài
................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Toán
 PHÉP TRỪ 
I.Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS: 
-Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp 
-Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
-HS biết vận dụng kiến thức đã học để tính toán tốt.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (dòng 1,3); 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II.Đồ dùng dạy - học: 
- GV: -Bài tập 3 vẽ sẵn trên bảng phụ, SGK
- HS: -SGK, vở, bút, ...
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
-GV gọi 3 HS làm bài tập 2 tiết trước và kiểm tra VBT về nhà của HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b. HD kĩ năng làm tính trừ: 
-GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính.
- Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ?
- Nhận xét sau đó yêu cầu HS khác trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
c. Luyện tập :
Bài 1
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, HS nêu cách đặt tính.
-
-
-
-
-
-
	 987864	 969696	 839084	 628450
	 783251 	 656565 	 246937 	 35813 	 204613	 313131	 592147	 592637
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: ( dòng 1)
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.
 -GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-GV yêu cầu HS làm bài, nhận xét, ghi điểm
Bài 4 Khuyến khích HSKG.
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại cách tính phép trừ
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tr40.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 
-
-
 865279 647253
 450237 285749
 415042 361504 
-HS kiểm tra bài bạ và nêu nhận xét.
-HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
-Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
-2 HS lên làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
 48600 80000
 9455 48765
 39145 31235
-HS đọc yêu cầu bài.
-Quãng đường từ HN- TPHCM: 1730 km. Quãng đường từ HN- Nha Trang: 1315 km
-Tính quãng đường từ Nha Trang- TPHCM?
 1730 – 1315 = 415 ( km)
-HS đọc yêu cầu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.Chữa bài
Năm ngoái trồng được là: 
 214800 – 80600 = 134200 ( cây )
Cả hai năm trồng được là: 
 214800 + 134200 = 349000 (cây)
 Đáp số: 349000 cây.
-HS nêu.
-Lắng nghe và thực hiện.
..................................................................
Tiết 2 Luyện tiếng Việt
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
- Biết nhận xét đánh giá bài văn của bạn
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp vẽ sẵn đề bài 3 câu hỏi gợi ý 
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1 : 
- GV hướng dẫn 
Đề: Trong giấc mơ em được bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự tthời gian
Y/c: Cùng kể bài này những nội dung phải khác với bài trước, không lập lại câu chuyện mình đã kể .
+Trong mỗi đoạn là một sự việc, phải có dấu hiệu mở đầu và kết thúc đoạn,
- Y/c HS đọc gợi ý. GV hướng dẫn để HS làm bài trong vở nháp 
1, Em mơ thấy gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
2, Em thực hiện điều ước ntn?
3, Em nghĩ gì khi tỉnh giấc 
* Hoạt động 2 : 
- GV Hướng dẫn HS
* Hoạt động 3: 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp 
- GV nhận xét bổ sung 
* Nhận xét tiết học, tuyên dương kể câu chuyện hay đúng với nội dung
- Về nhà kể cho người thân nghe
- Đọc đề bầi trên bảng lớp 
- Nêu y/c của đề 
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Dựa vào ba câu hỏi gợi ý để làm bài 
- Sinh hoạt nhóm đôi
- Kể cho nhau nghe bài làm của mình
- Đại diện các tổ thi kể trước lớp 
- Các bạn nhận xét 
-HS lắng nghe
..........................................................................
Tiết 3 Sinh hoạt
 LỚP I. Mục tiêu :
- Sắp xếp bố trí chỗ ngồi, chọn đôi bạn cùng tiến giúp nhau trong học tập
- Xây dựng tinh thần tập thể lớp, phát động phong trào thi đua
- Đánh giá việc thực hiện vệ sinh phòng dịch trong trường học
II. Địa điểm:
- Tại lớp học
 III Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1/ Giới thiệu nội dung sinh hoạt
2/ Bố trí chỗ ngồi theo yêu cầu:
- nhỏ ngồi trước, lớn ngồi sau
- một em khá ngồi kèm một em chậm
- không phân biệt giới tính
3/ Phát động phong trào thi dua xây dựng nề nếp lớp và học tập
4/ Dánh giá nhận xét buổi sinh hoạt
 Chú ý nhắc nhở tăng cương vệ sinh cá nhân để phòng tránh theo tập huấn
-Nắm mục tiêu yêu cầu
-nắm và hiểu mục đích
-có ý kiến về việc xây dựng đôi bạn cùng tiến
- ổn định vị trí với chỗ ngồi mới
- một số bàn (2 bạn) bày tỏ thái độ của mình khi với nhiệm vụ được thầy giáo phân công
- trao đổi, nhận xét, có ý kiến
- lớp có ý kiến xây dựng 
- Kiểm điểm việc thực hiện vệ sinh trong lớp
...................................................................
KĨ THUẬT
Bài: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
(Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS: 
-Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
-Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
- KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; tự phục vụ; lắng nghe tích cực. 
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV: -Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường 
 - Một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối).
 - Bộ đồ dùng kĩ thuật. 
 - HS:Chỉ, kim, kéo, thước, phấn vạch, 2 mảnh vải giống nhau.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét 
-Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
-GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Như SGV.
HĐ 3. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- Treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
-Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải.
-Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải.
-GV hướng dẫn HS một số điểm lưu ý.
-Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
4. Củng cố, dặn dò:
-Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết 2.
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Theo dõi. Nêu nhận xét về đường khâu...
-Nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
-HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
-HS quan sát hình và nêu.
-Nêu như sgk.
- Thực hiện thao tác.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Thực hiện- nhận xét.
-Đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
-HS thao tác.
- Cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docL4T6 2B CKNKNS.doc