Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 3 cột)

Tiết 3: Chính tả (nghe-viết)

$6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.

I, Mục tiêu:

 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn người viết truyện thật thà

 - Trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài

 - Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi .

 - Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có chứa các âm đầu :s/ x

 - Có ý thức giữ gìn và rèn luyện để có vở sạch, chữ đẹp.

II, Đồ dùng dạy:

 - Thầy :Giáo án, sgk.

 - Trò: sgk, vở

III, Phương pháp:

 -Đ/thoại,P/tích,G/giải,T/luận

IV, Các hoạt động dạy học:

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
 Ngày soạn : 30 / 9 / 2011
 Ngày giảng : Thứ 2 / 3/ 10 / 2011
Tiết 1 : CHÀO CỜ
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Tập đọc:
$11: Nỗi dằn vặt của An - ĐRây -Ca
I) Mục tiêu:
- TL được các câu hỏi trong SGK
- Hiểu ND : Thấy được nỗi dằn vặt của An - đrây - ca, thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.
- Đọc với giọng kể chậm rãi , tình cảm ,bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- GDKNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
II) Đồ dùng dạy - học:
 	- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
 	- HS : Sách vở môn học
III) Phương pháp: 
- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập.
- Đoc theo vai.
IV) Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Nd -tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : (5p)
2. Dạy bài mới:
2.1Giới thiệu bài (1p)
 2.2ND bài:(31p)
a. Luyện đọc:
*Luyệnđọc đoạn :
(7p)
* Luyện đọc câu :
(5p)
* Luyện đọc trong nhóm: (5p)
* Đọc toàn bài : 
(3p)
b. Tìm hiểu bài:
(7p)
c. Luyện đọc diễn cảm: (7p)
3.Củng cố- dặn dò : (2p)
- Gọi 2 HS đọc bài : “ gà Trống và Cáo” + trả lời câu hỏi
- GV nhận xét -ghi điểm
- Nêu mục tiêu của bài 
- Ghi đầu bài lên bảng . 
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
- GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn 
- GV k/ hợp sửa cách ph/âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải.
- HDHS l/đọc câu khó.
- Bố khó thở lắm!....//
- Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy một mạch đến cửa hàng/ mua thuốc/ rồi mang về nhà.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài 
- Đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An - đrây ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? 
+ An - đrây - ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông.
Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra khi An - đrây - ca mang thuốc về nhà?
+ Thái độ của An - đrây ca lúc đó như thế nào?
+ An - đrây - ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An - đrây ca là một cậu bé như thế nào?
+ Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca?
- GV ghi nội dung lên bảng
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
? ND bài nói nên điều gì?
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chị em tôi”
- 2 HS thực hiện yêu cầu
-HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
 + nêu chú giải SGK.
- HS l/đọc câu khó.
- HS luyện đọc nối tiếp theo cặp.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- An - đrây -ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
- Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
*2-3 HS yếu TL:
- An - đrây - ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc, Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- An - đrây - ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời.
- Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
- Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng.
- An - đrây - ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất
*Ý nghĩa: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca, thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- 1-2 em nêu ý nghĩa .
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả (nghe-viết)
$6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.
I, Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn người viết truyện thật thà
 - Trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài 
 - Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi .
 - Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có chứa các âm đầu :s/ x
 - Có ý thức giữ gìn và rèn luyện để có vở sạch, chữ đẹp.
II, Đồ dùng dạy: 
 - Thầy :Giáo án, sgk.
 - Trò: sgk, vở
III, Phương pháp:
 -Đ/thoại,P/tích,G/giải,T/luận
IV, Các hoạt động dạy học:
Nd -tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1,KTBC:(5p)
2,Bài mới:(27p) 
 2.1-Giới thiệu bài (1p)
 2.2Hướng dẫn H nghe-viết(17p)
2.3Hướng dẫn H làm bài . (10p)
 -Bài 2
3,Củng cố dặn dò.:(3p)
-Gọi 2 H lên bảng viết cả lớp viết vào nháp .
-G nhận xét .
- Nêu mục tiêu của bài 
-Ghi đầu bài lên bảng . 
-G đọc một lượt bài chính tả 
-Nhắc H viết tên riêng người nước ngoài theo đúng quy định 
-Đọc từng câu (từng bộ phận)
-Đọc lại bài chính tả 
-Chấm 3-5 vở-NX ( tập phát hiện và sửa lỗi chính tả)
-Nhắc H 
 + Viết tên bài cần sửa
 + Sửa tất cả các lỗi có trong bài 
-Phát phiếu riêng cho 1 số H 
-Nhận xét -chấm chữa 
-Nhận xét chung 
* Đọc yêu cầu của bài : tìm các từ láy.
 a,Có chứa âm s
 -Có tiếng chứa âm x
 -Phát phiếu cho một số H 
 -G nhận xét chốt lại lời giải đúng .
-Nhận xét tiết học
-Y/c H ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài 
-Nhắc H chuẩn bị bản đồ có tên quận, huyện, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ... 
-Chen, leng keng.
- Đọc và ghi đầu bài vào vở.
-H lắng nghe, suy nghĩ 
-Cả lớp đọc thầm lại chuyện.
-Thực hành (tự viết trên nháp) Pháp, Ban-dắc .
-H viết bài vào vở 
-Soát lại bài .
-1 H đọc nội dung.
-Cả lớp đọc thầm.
-Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi
-Từng cặp H đổi vở để sửa chéo .
-Những H làm bài trên phiếu dán bài lên bảng 
-1 H đọc y/c (đọc cả M )lớp theo dõi .
- H làm bài vào vở 
- Chim sẻ, chia sẻ...
- Xe máy, xình xịch, xôn xao
- Những H làm bài trên phiếu dán kết quả.
*HS yếu-đọc: chim sẻ, chia sẻ
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 :Toán:
$26: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
 - Đọc được một số thông tin trên bản đồ .
 - Yêu thích môn học từ đó học tập tốt hơn.
 - Làm bài tập 1,2.
 II. Đồ dùng dạy - học :
 - GV : Giáo án, SGK- Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ bài 3
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học
III. Phương pháp:
 - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nd - tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (5p)
BT 2b
2.Bài mới :
(28p)
2.1.Giới thiệu bài(1p)
2.2.Luyện tập:
(27p)
* Bài 1 : CN
(13p)
* Bài 2 (14p)
3. Củng cố - dặn dò :(3p):
- Y/c 1 hs đọc lời giải của BT
- GV ghi nhanh bảng lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Ghi đầu bài:
- GV treo b/phụ viết sẵn BT1.
- Y/c hs q/sát b/đồ, TLCH:
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
- Gọi HS nêu Y/ c của bài.
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì ?
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
- Gọi học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Ta làm quen với mấy loại biểu đồ ? Đó là những loại biểu đồ nào ?
+ Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì ?
- Về nhà xem lại cách đọc, vẽ b/đồ.
- 1 hs t/hiện y/cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài.
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9
+ Tuần 1 : ( sai ) vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng
+ Tuần 2 :( đúng)vì 100m x 4 = 400m.
+ Tuần 3 : ( đúng ).
+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần1là 100m.(Đ )
+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán dược ít hơn tuần đầu là 100m. ( S )
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004.
- Là các tháng 7, 8, 9. 
- HS làm bài vào vở.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa.
 Tháng 9 có 15 ngày mưa.
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là :
 15 - 3 = 12 ( ngày )
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là :
 (18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày )
+ Biểu đồ tranh .
+ Biểu đồ hình cột.
- Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì.
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
$6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN. (Tiết 2-Tr 8)
I - Mục tiêu:
1) Kiến thức: Hs hiểu: Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những quan điểm, những việc có liên quan đến trẻ em.
2) Kỹ năng: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
3) Thái độ: ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn tôn trọng ý kiến của người khác.
- GDKNS: Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
II - Đồ dùng dạy - học: 
 - Giáo viên: Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động, bảng phụ ghi tình huống (HĐ1, 2 - tiết 1; HĐ2 - tiết 2), giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi Hs (HĐ 3 - tiết 1),
- Bìa hai mặt xanh , đỏ (HĐ 1 - tiết 2).
 - Học sinh: Sách vở, giấy màu. 
III - Phương pháp:
 - Quan sát, thảo luận, nêu vấn đề, trò chơi, thực hành...
IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Nd -tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: (5’)
2. Bài mới:
2.1. GTB: (1’)
2.2. Nội dung bài. (26’) 
Hoạt động 1:
Trò chơi “Có - không” (6’)
*Hoạt động 2: Em sẽ nói như thế nào? (7’)
*Hoạt động 3: Trò chơi “phỏng vấn”
(9’)
Hoạt động 4: Học sinh trình bày các bài viết, tranh vẽ (BT4) (6’)
3) Củng cố - dặn dò: (3’)
- y/c 2 hs nêu ghi nhớ của bài.
- KT sự c/bị của hs.
- Nêu mục tiêu của bài 
- Ghi đầu bài lên bảng . .
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm 1 miếng bìa 2 mặt xanh - đỏ.
- GV lần lượt đọc các tình huống cho các nhóm nghe và cho biết bạn nhỏ ở tình huống đó có được bày tỏ ý kiến hay không?
Các tình huống
- Bạn Tâm lớp ta cần được giúp đỡ, chúng ta phải làm gì?
- Anh trai của Lan vứt bỏ đồ chơi của Lan đi mà Lan không biết?
- Bố mẹ định mua cho An một chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An.
- Bố mẹ quyết định sang ở nhà bác mà Mai không biết.
- Em được tham gia vẽ tranh c ... tính
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Gọi HS khác nhận xét.
+ Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? 
+Thực hiện p/t theo thứ tự nào ?
-Gọi HS đọc y/c của bài.
- Lớp kiểm tra đúng, sai.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Phân lớp 4N ; Y/c các N t/luận. Đại diện N trình bày.
Gọi HS đọc bài toán.
-HDHS phân tích đềtoán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
+ Nhận xét tiết học 
 - Về làm bài trong vở bài tập.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a) 865 279 -450 237 = ?
 865 279
 - 450 237
 415 042
b) 647 253 -285 749 = ?
 647 253
 - 285 749 
 361 504
+ Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.
+ Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a) *2 HS yếu làm bảng 
 987864 969696
- 783251 - 656565 
 204613 313131 
 839084 628450
- 246937 - 35813
 592147 592637 
N1,2: 48600 
 - 9455 
 - 39145 
 N3,4 : 80000 
 - 48765 
 41235 
- 1 HS đọc đề bài.
TP HCM
131 km
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Bài giải :
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là
 1730 - 1315 = 415 (km)
 Đáp số : 415 km
- Học sinh lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn:
$12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I - Mục tiêu:
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời diễn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện ( BT1)
- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2).
- Thấy được ý nghĩa của câu chuyện và lòng yêu thích bộ môn. 
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, tranh minh hoạ truyện phóng to, bảng.
- Học sinh: Sách vở môn học.
III - Phương pháp:
Giảng giải, quan sát, thảo luận, thực hành...
IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Nd -tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
(5’)
2.Dạy bài mới: (27’)
2.1-Giới thiệu bài:
(2’)
2.2 HD làm bài tập:
Bài tập 1: (10’)
Bài tập 2: (15’)
3- Củng cố - dặn dò: (3p)
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
- Gọi 1 hs kể lại toàn truyện “Hai mẹ con và bà tiên”.
- GV nxét, ghi điểm cho hs.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- Y/c hs đọc đầu bài.
- Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự trong sgk lên bảng.
Y/c hs quan sát đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi.
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truyện có ý nghĩa gì?
GV: câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Y/c hs đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
- Y/c hs dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu”.
- GV sửa chữa cho từng hs, nhắc hs nói ngắn gọn, đủ nội dung chính.
Gv nxét, tuyên dương những hs nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo. 
- Gọi hs đọc y/c.
GV: Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kỹ ảnh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì. Ngoại hình nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu rắt, rìu vàng hay bạc. Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe.
- GV làm mẫu tranh 1.
- Y/c hs quan sát tranh đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Gọi hs xây dựng đoạn 1 của truyện dựa vào các câu hỏi.
- Gọi hs nxét.
- Y/c hs hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại.
- Gọi các nhóm đọc phần câu hỏi của mình.
GV nxét, ghi những ý chính lên bảng.
-T/chức cho hs thi kể từng
đoạn.
- Nxét sau mỗi lượt hs kể.
- Tổ chức cho hs thi kể toàn chuyện.
- Nxét, cho điểm hs.
- Qua câu chuyện em thấy chàng tiều phu là người ntn?
- Em học tập được ở chàng tiều phu đức tính gì đáng quý?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà ôn bài, làm bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- 1 Hs đọc ghi nhớ.
- 1 hs thực hiện y/c.
- Ghi đầu bài vào vở.
- 1 hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Quan sát, đọc thầm và trả lời câu hỏi.
*1-2HS yếu:
- Truyện có hai nhân vật: Chàng tiều phu và cụ già (tiên ông).
- Câu chuyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
- Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
Lắng nghe.
- 6 hs nối tiếp nhau đọc, mỗi hs đọc một bức tranh.
- 3 -5 hs kể cốt truyện:
Ngày xua có một chàng tiều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên mọt lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cảm ơn cụ. Cụ già khen chàng trai thật thà và tặng chàng cả 3 lưỡi rìu.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c thành tiếng.
Lắng nghe
- Quan sát, đọc thầm.
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì chằng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
- Chàng nói: Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.
- Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
- Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- 2 Hs kể chuyện đoạn 1.
- Nxét câu trả lời của bạn.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc phần trả lời câu hỏi.
- Mỗi nhóm cử 1 hs kể một đoạn.
- 2, 3 hs kể toàn truyện.
- Chàng tiều phu là người tốt bụng và thật thà không tham lam.
- Học đức tính thật thà, chăm chỉ...
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: ÂM NHẠC
GV CHUYÊN SOẠN
------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: An toàn giao thông:
$6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG 
CÔNG CỘNG.
 I-Mục tiêu.
-HS biết các nhà ga ,bến tàu ,bến xe...là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ đậu để đón khách ...
+HS biết cách lên xuống tàu xe ,ca nô,... một cách an toàn .
+HS biết các qui định khi ngồi ô tô con ,xe khách ,tàu ...
- Có kỹ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng như xếp hàng khi lên xuống...
- Có ý thức thực hiện đúng các qui định khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng để đảm bảo an toàn .
II-Nội dung ATGT.
1- Các loại phương tiện GTCC
- Đi trong các thành phố ;xe buýt ,tắc xi ...
- Đi dường dài :Ô tô khách ,tàu ,ca nô...
2- Những qui định .
- Lên xuống tàu xe ...
- Khi lên xuống phải xếp hàng trật tự .
- Ngồi trên ô tô con phải thắt dây an toàn
III-Các hoạt động dạy học .
Nd -tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC:(5p)
2.Bài mới:(27p)
2.1-Giới thiệu bài
(2p)
2.2-ND bài
*Hoạt động 1: Giới thiệu nhà ga bến tàu bến xe (7p)
*Hoạt động2: Lên xuống tàu xe . (8p)
*Hoạt động 3: Ngồi tren tàu xe (9p)
3 Củng cố dặn dò: (3p)
- Trong lớp ta ai đã được bố mẹ cho đi chơi xa đi bằng xe khách?
- Ghi điểm.
- Ghi đầu bài.
- Người ta gọi những nơi bán vé ô tô tàu gọi là gì ?
Giáo viên giảng :
- Ở những nơi để bán vé và khách chờ nên xe là bến xe . Nhưng muốn đi xe buýt ta phải đến bến xe buýt để mua vé chờ giờ tàu ,xe khởi hành mới đi.
- Khi xe để phía bên nào của đường ?
- Khi lên tàu xe ta lên ntn?
- Ngồi vào xe ngồi ntn?
- Đi tàu cần tìm đúng toa và số ghế ghi trong vé
GV HD:
- Khi lên xuống xe cần chú ý .
+ Chỉ lên xuống khi xe dừng hẳn
+Khi lên xuống phải theo thứ tự không chen lấn xô đảy
+ Phải bám chác vào tay vịn .
+ Xuống xe không được chạy ngang đường .
- Khi lên xe ta thấy có những gì?
- Có được thò đầu và tay ra ngoài không ?
*Khi ngồi trên xe phải tuân theo qui định chung .Không đùa ngịch , không thò đầu ra ngoài ,tay ra ngoài vì rất nguy hiểm.
- GV nhắc lại các thái độ , những qui định khi lên xuống xe và ngồi trong xe
- VN nhớ quan sát xem các tranh ảnh có liên quan đến bài học
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- HS nhận xét
*1-2 HS yếuTL - Bến xe , bến tàu ...nhà ga 
- Phía tay phải theo chiều xe đi .
- Ta phải từ từ theo thứ tự không xô đẩy .
- Ngồi ngay ngắn tay vịn vào thành ghế ,ngồi đúng số ghế .
- Có rất nhiều ghế xếp theo thứ tự .Mọi người ngồi vào ghế
- Không được thò đầu và tay ra ngoài .
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: ÂM NHẠC
GV CHUYÊN SOẠN
-----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Thứ năm, ngày 6 / 10 / 2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 7 /10 / 2011
SINH HOẠT TUẦN 6
I.Nhận xét chung 
1. Đạo đức, tác phong:
- Đa số các em đã có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt ,ngoan ngoãn ,lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi 
- Đoàn kết, thân ái ,gíup đỡ bạn bè.
 	- Hay đánh bạn: Duyên
2.Học tập: 
- Nhìn chung các em đã có ý thức học tập tốt : chăm chỉ học tập, học bài làm bài trước khi đến lớp
- Ngồi trong lớp không mất trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Khánh, Tín, Quốc, Lan Anh, Thành, Hà. 
- Chưa tập trung, chú ý trong học tập và Nói chuyện trong giờ học: : Nhiên. Thái, Ngọc Đình, Hà.
- Nghỉ học tự do:
- Quên đồ dùng, sách vở: Một số bạn hay quên sách vở và đồ dùng học tập. 
3.Hoạt động khác: 
- Thể dục: Đa số các em đều có ý thức khi nghe tiếng trống thể dục, xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối đều và đúng động tác.
-Vệ sinh: Đa số các em dều có ý thức giữ gìn vệ sinh (vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng ) vệ sinh chung (trường, lớp sạch sẽ, đảm bảo).
 II. Phương hướng tuần tới 	 
1. Đạo đức:
Nhắc nhở học sinh có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt: Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết thân ái giúp đỡ bạn bè; không đánh, cãi, chửi nhau.
2. Học tập:
- Học chương trình tuần 7.
- Thi đua Hoa điểm 10 
Nhắc nhở học sinh có ý thức học tập tốt: đi học đều đúng giờ, ngồi trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; không nghỉ học tự do.
3. Các hoạt động khác: 
- Tham gia tập thể dục đầy đủ, đúng giờ.
- Vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
- Bảo vệ môi trường xung quanh trường lớp.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động GDNGLL.
- Tiếp tục đóng góp quỹ Hội phụ huynh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2011_2012_ban_hay_3_cot.doc