Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn - cốp - xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học Xi - ôn - cốp - xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra bài cũ:

HS: 2 em đọc bài “Vẽ trứng”.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.

- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ, hướng dẫn đọc câu dài.

HS: Luyện đọc theo cặp.

1 – 2 em đọc cả bài.

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13:	Thứ hai ngày 12 tháng11 năm 2007.
 Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn - cốp - xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học Xi - ôn - cốp - xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em đọc bài “Vẽ trứng”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ, hướng dẫn đọc câu dài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Xi - ôn - cốp – xki mơ ước điều gì?
- Từ khi còn nhỏ đã ước mơ được bay lên bầu trời.
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
- Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
- Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực quyết tâm thực hiện ước mơ.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
HS: Tự suy nghĩ và đặt. 
VD: Từ ước mơ bay lên bầu trời.
Từ ước mơ biết bay như chim.
Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
+ Dán giấy ghi đoạn cần đọc.
+ Đọc mẫu cho HS nghe.
HS: Đọc theo cặp.
- Thi đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
toán
Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10:
- GV viết bảng: 27 x 11
HS: - Cả lớp đặt tính và tự tính ra nháp.
- 1 em lên bảng làm.
x
 2 7 
 1 1
 2 7
2 7
2 9 7
So sánh 27 và 297 khác nhau ở điểm nào?
HS: Ta viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa số 2 và 7.
- Cho làm thêm 1 ví dụ: 35 x 11 
HS: 35 x 11 = 385 (vì 3 + 5 = 8), viết 8 xen giữa 3 và 5 được 385.
3. Trường hợp tổng 2 chữ số ³ 10:
GV cho HS tính: 48 x 11 = ?
HS: 1 em lên đặt tính và tính:
x
 4 8
 1 1
 4 8
4 8
5 2 8
- Rút ra cách nhân như thế nào?
- Lấy 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48 được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
* Chú ý: Trường hợp tổng 2 chữ số bằng 10 giống hệt như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm.
34 x 11 = 374
82 x 11 = 902
11 x 95 = 1045
+ Bài 2: Tìm x:
HS: 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) x : 11 = 25
x = 25 x 11
x = 275
b) x : 11 = 78
x = 78 x 11
x = 858
+ Bài 3: Cho HS làm vào vở.
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng.
Giải:
Số học sinh của khối 4 có là:
11 x 17 = 187 (HS)
Số học sinh của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 (HS)
Tổng số cả hai khối là:
187 + 165 = 352 (HS)
Đáp số: 352 HS.
+ Bài 4: HS tự đọc và trao đổi phát biểu câu b là đúng.
5. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Khoa học
Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
- HS phân biệt được nước trong và nước đục bằng quan sát và thí nghiệm.
- Giải thích tại sao nước sông hồ đục và không sạch.
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 52, 53 SGK, chai nước
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
HS: 2 em nêu mục “Bạn cần biết”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm.
HS: Đọc mục “Quan sát và thực hành” trang 52 SGK để biết cách làm.
- Làm việc theo nhóm.
a) Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh: chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
đ Kết luận: (Dán nhãn vào chai).
- Giải thích: 
đ Nước giếng trong hơn vì chứa ít chất không tan.
đ Nước sông đục vì chứa nhiều chất không tan.
- Hai đại diện lấy phễu, vải lọc 2 chai.
đ Quan sát hai miếng bông vừa lọc và nhận xét đ Kết luận.
b) Nếu có kính hiển vi:
- Cho HS đeo kính để quan sát đkết luận.
=> GV chốt lại, nhận xét nhóm nào làm tốt đ kết luận (SGK).
3. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Thảo luận nhóm, đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm. Ghi kết quả theo mẫu:
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị
ô nhiễm
Nước sạch
1. Màu
Có màu vẩn đục
Không màu, trong suốt.
2. Mùi
Có mùi hôi
Không mùi.
3. Vị
Không vị.
4. Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép.
Không có hoặc có ít, không đủ gây hại
5. Các chất hoà tan
Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
Không có hoặc có chất khoáng có lợi.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận theo mẫu trên.
- Yêu cầu HS mở SGK đối chiếu.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV khen nhóm nào làm đúng.
=> Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” SGK.
- 2 – 3 em đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Kỹ thuật
Thêu móc xích (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- HS hứng thú thêu.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh quy trình thêu, mẫu thêu, vải, kim, chỉ
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu mẫu.
HS: Quan sát mẫu và nêu nhận xét.
- Nhận xét về đặc điểm của đường thêu móc xích?
- Mặt phải là những đường chỉ nhỏ móc nối nhau giống như chuỗi mắt xích.
- Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau gần giống mũi khâu đột.
? Thêu móc xích là cách thêu như thế nào
- Tạo ra những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.
3. Hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật:
- Treo tranh quy trình thêu.
HS: Quan sát hình 1 SGK để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu móc xích.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV vạch dấu trên vải, ghim trên bảng, chấm các điểm trên đường vạch dấu cách đều 2 cm.
HS: Kết hợp quan sát hình 3a, 3b, 3c để trả lời câu hỏi.
- HS quan sát hình 4 để trả lời.
- GV hướng dẫn HS các thao tác cách kết thúc đường thêu móc xích với cách kết thúc đường thêu lướt vặn.
* Lưu ý một số điểm:
+ Thêu từ phải sang trái.
+ Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu. Tiếp theo xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước.
+ Lên, xuống kim đúng vào các điểm vạch.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Kết thúc đường thêu bằng cách đưa ra ngoài.
+ Có thể sử dụng khung để thêu cho phẳng.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập giờ sau thêu tiếp.
Thứ ba ngày 13 tháng 11. năm 2007
chính tả
người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Người tìm đường lên các vì sao”.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l / n, các âm chính i/iê.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.
HS: Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng (Xi - ôn – cốp – xki) và những từ dễ viết sai: nhảy, rủi ro, non nớt, thuở nhỏ.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
HS: Viết bài vào vở.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi chính tả.
- Chấm 7 – 10 bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2a: Làm theo nhóm.
- Mỗi bàn 1 nhóm, làm bài giấy khổ to.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
VD:
- Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lặng lẽ
- Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê
+ Bài 3a: Làm cá nhân vào vở.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- Một số em làm trên phiếu.
- Đại diện lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
3a) 	- Nản chí (nản lòng).
	- Lý tưởng.
	- Lạc lối (lạc hướng).
3b)	- Kim khâu.
	- Tiết kiệm
	- Tim.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Toán
Nhân với số có 3 chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết nhân với số có 3 chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tìm cách tính 164 x 123:
HS: Cả lớp đặt tính và tính.
164 x 100; 164 x 20; 164 x 3
- GV hướng dẫn HS tính theo cách:
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x100 + 164 x20 + 164x3
= 16400 + 3280 + 492
= 20172
3. Giới thiệu cách đặt tính và tính:
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính như nhân với số có 3 chữ số.
HS: 1 em lên bảng, cả lớp tính ra nháp.
Tích riêng thứ nhất
Tích riêng thứ hai
Tích riêng thứ ba
x
 1 6 4
 1 2 3 
 4 9 2
 3 2 8
1 6 4
2 0 1 7 2
* Lưu ý: Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 4 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu, tính ra nháp sau đó viết giá trị của từng biểu thức vào ô.
+ Bài 3: Làm bài cá nhân.
HS: Đọc kỹ yêu cầu đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Diện tích của mảnh vườn là:
125 x 125 = 15625 (m2)
Đáp số: 15625 m2.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực 
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”.
- Luyện tập mở rộng v ...  chủ yếu là dân tộc Kinh.
b. HĐ2: Thảo luận nhóm.
HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- làng có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
- Nhà được xây bằng gạch rất chắc chắn.
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
- Thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng (là người có công với làng, với nước). Đình là diễn ra các hoạt động chung của dân làng, 1 số làng còn có các đền, chùa, miếu.
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
- Nhà được xây kiên cố 2 – 3 tầng theo kiến trúc mới rất đẹp. Đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn (tủ lạnh, ti vi, quạt điện).
3. Trang phục và lễ hội:
c. HĐ3: Thảo luận nhóm.
HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, kênh chữ, kênh hình và vốn hiểu biết để thảo luận.
+ Hãy mô tả về trang phục truyền thống của bản thân người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Trang phục truyền thống của nam: quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen. Của nữ là: váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ.
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
- Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho 1 năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên 1 số hoạt động trong lễ hội?
- Tế lễ và các hoạt động vui chơi giải trí như: Đua thuyền, đánh vật, hát trao duyên, đi cà khoeo, thi nấu cơm, đấu cờ người
+ Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng?
- Hội Lim, hội Chùa Hương, hội Gióng
=> Bài học (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi: chim về tổ
I. Mục tiêu:
- Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn.
- Trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi.
II. Địa điểm – phương tiện:
Sân trường, còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: (6 – 10 phút)
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
HS: Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình sân trường.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi.
HS: Chơi thử.
- Chơi chính thức.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục.
- HS: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- GV quan sát HS tập, nhận xét và sửa sai cho mỗi em.
HS: Tập theo tổ ở các vị trí khác nhau.
- Thi giữa các tổ.
- Ôn toàn bài 2 lần do cán sự điều khiển.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
HS: Tập 1 số động tác thả lỏng.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập lại cho thuộc.
đạo đức
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Hiểu công lao của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Đóng vai (Bài 3 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm đóng vai theo tình huống tranh 1 và tranh 2.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
- Lớp nhận xét về cách ứng xử.
- GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
HS: Thảo luận nhóm (Bài 4 SGK).
- GV nêu yêu cầu bài tập 4.
- GV gọi 1 số HS trình bày.
- Khen những em đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, nhắc nhở các em khác học tập các bạn.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
3. Hoạt động 3: Trình bày những tư liệu sáng tác sưu tầm được (Bài 5, 6).
=> Kết luận chung:
Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành nuôi dạy chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà thực hiện theo nội dung bài học.
Thứ sáu ngày 16 tháng11 năm 2007
Luyện từ và câu
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết 2 dấu hiệu chính tả của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
- Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, đặt được câu hỏi thông thường.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng chữa bài tập 1.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài, từng em đọc thầm bài “Người tìm đường đến các vì sao” và phát biểu.
- GV treo bảng phụ kẻ 4 cột. Câu hỏi / của ai / hỏi ai / dấu hiệu. Ghi các câu hỏi vào cột câu hỏi.
+ Bài 2, 3:
HS: 1 em đọc to yêu cầu. HS suy nghĩ trả lời, GV ghi kết quả trả lời vào bảng, sau đó 1 em đọc lại bảng.
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?
Xi - ôn – cốp – xki
Tự hỏi mình
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi.
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn
Xi - ôn – cốp – xki
- Từ thế nào
- Dấu chấm hỏi.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3 – 4 HS đọc.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm và làm vào vở bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng (SGV).
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, đọc cả mẫu.
- GV viết lên bảng 1 câu văn.
VD: Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
- 1 cặp HS làm mẫu sau đó thực hành hỏi đáp trước lớp.
HS1: Về nhà bà cụ làm gì?
HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
- Một số HS thi hỏi đáp các câu khác.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình.
VD: Vì sao mình không tự giải được bài tập này nhỉ?
- Mẹ dặn mình hôm nay phải làm gì đây?
- Không biết mình quên bút ở đâu?
- GV nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố - dặn dò:
	- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
	- Về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi tự đặt.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về: 
+ Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
+ Phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân.
+ Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 3 em lên bảng giải.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3: Tính nhanh.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.
- 2 em lên bảng làm.
a) 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 
= 10 x 39 
= 390.
b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
= 302 x 20 
= 302 x 2 x 10
= 604 x 10
= 6040.
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
+ Bài 4:
HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- Một HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút
Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể là:
25 + 15 = 40 (lít)
Sau 75 phút cả 2 vòi chảy được là:
40 x 75 = 3000 (lít)
Đáp số: 3000 lít nước.
+ Bài 5: 
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
a) S = a x a (nêu lại bằng lời).
b) Với a = 25 (m) thì:
S = 25 x 25 = 625 (m2)
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Tập làm văn
ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Thông qua luyện tập, HS củng cố thêm những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn kể chuyện.
- Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Đề 2: Thuộc văn kể chuyện.
Đề 1: Văn viết thư.
Đề 3: Văn miêu tả.
 Bài 2, 3: 
HS: Đọc yêu cầu của đề.
- Một số HS nói đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
- Từng cặp HS thực hành kể, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu bài.
- Thi kể trước lớp. Trao đổi cùng bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc
- GV treo bảng phụ viết sẵn tóm tắt sau và yêu cầu HS đọc:
* Văn kể chuyện: 
- Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
* Nhân vật:
- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá.
- Hành động lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
* Cốt truyện: 
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng).
3. Củng cố – dặn dò:	
	- GV nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
hoạt động ngoài giờ lên lớp
phát động đợt thi đua chào mừng ngày 22 - 12
I. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 22-12
- Tạo cho HS khí thế thi đua sôi nổi, lập thành tích chào mừng ngày 22 – 12
- Giúp HS luôn có ý thức nhớ tới công lao to lớn của các anh bộ đội cụ Hồ, luôn có lòng kính trọng và biết ơn tới những người đã cống hiến sức mình cho đất nước.
II. Các hoạt động chủ yếu
* Tìm hiểu ý nghĩa ngày 22 - 12
? Ngày 22 – 12 là ngày gì?
? Nêu những hiểu biết của em về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam?
- Là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam
- Tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam là đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành lập ngày 22 tháng 12 năm 1944
- Năm 1950 đổi tên thành Quân đội nhân dân Việt Nam
* Đề ra chỉ tiêu thi đua
- Mỗi cá nhân, bàn, nhóm, tổ, lớp đăng ký thi đua học tốt chào mừng ngày 22-12
- HS đăng ký thi đua
* Vui văn nghệ
- Các tổ thi đua hát những bài hát liên quan đến ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
- HS hát

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_ban_hay_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc