Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Đinh Thị Lộc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Đinh Thị Lộc

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- HS nắm được cách đọc và phân tích sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ .

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ .

- Thực hành lập biểu đồ.

3. GD: Ham thích tìm hiểu kiến thức.

II. các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Đinh Thị Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn: 29/9/2012
Ngày dạy: 1/10/2012
Thứ hai ngày 1 thỏng 10 năm 2012
Chào cờ
Tập trung dưới cờ
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ quả dạng hình cầu
 (GV chuyên dạy)
Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I) Mục tiêu
1. Kiến thức : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài .
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân .
2. Kĩ năng:- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm , buồn , xúc động thể hiện sự ân hận , dằn vặt của An- đrây - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lới nhân vật với lời người kể chuyện .
3. GD : Giáo dục HS tình yêu thương và trách nhiệm với mọi người .
II) Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ 5’
-Gọi 2/HS đọc bài: “Gà Trống và Cáo” và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét - ghi điểm.
2.Dạy bài mới:32’
a/ Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn
- Kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải
- GV hướng dẫn cách đọc bài- Đọc mẫu .
c. Tìm hiểu bài:
 (?) Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào?
(?) An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông.
 (?) Đoạn 1 nói lên điều gì?
(?) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
(?) An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?
(?) Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố - dặn dò:2’
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Chị em tôi”
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
+ Bài chia làm 2 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
+ Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn ..cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về.
* An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời.
+ Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình..
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất
* Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- HS nắm được cách đọc và phân tích sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ .
2. Kĩ năng : 
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ .
- Thực hành lập biểu đồ.
3. GD: Ham thích tìm hiểu kiến thức.
II. các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1) Giới thiệu - ghi đầu bài 1’
 2) Hướng dẫn luyện tập 32’
* Bài tập 1:
(?) Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 2:
 (?) Biểu đồ biểu diễn điều gì?
(?) Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- Gọi học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3:
 (?) Nêu tên biểu đồ.
(?) Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào?
(?) Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3?
- Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò 2’
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài.
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9
+Hs nêu miệng kết quả.
- Nêu y/c bài tập.
+ Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004.
+ Là các tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào vở.
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa.
 Tháng 9 có 15 ngày mưa.
Số ngày mưa của T/8 nhiều hơn T/9 là:
 15 - 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
 (8 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Nhận xét - sửa sai.
 Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
+ Của tháng 2 và tháng 3.
- 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng.
- HS vừa chỉ vừa nêu.
 + Tháng 3
 + Tháng 2
 + Nhiều hơn tháng 1 là: 6 – 5 = 1 (tấn)
 Nhiều hơn tháng 2 là: 6 – 2 = 4 (tấn)
Lịch sử
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
(Năm 40)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .
- HS nắm được đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu đầu tiên sau 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ .
2. Kĩ năng : Nhìn vào lược đồ tường thuật được diễn biễn của cuộc khởi nghĩa .
3. Thái độ : Tôn trọng người tài và yêu quê hương, đất nước, bảo vệ và giữ gìn Tổ Quốc 
II, Đồ dùng dạy học :
 - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng- Phiếu học tập.
III, Hoạt động tổ dạy-học :
 1.Kiểm tra bài cũ.5’
- Gọi Hs trả lời
- G nhận xét.
2,Bài mới 27’
- Giới thiệu bài – ghi đầu bài
HĐ1 :Nguyên nhân dẫn đến cuộc KN
- Gv giải thích khái niệm quận Giao Chỉ. 
(?) Nguyên nhân nào dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
-G giảng chốt lại :
HĐ2:Diễn biến cuộc khởi nghĩa.
 - G giải thích: Cuộc KN Hai B.Trưng diễn ra trong phạm vi rất rộng lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra KN.
- G/v treo lược đồ và gọi Hs lên bảng.
- G/v tóm tắt rút ý chính ghi lên bảng.
HĐ3 : Kết quả ý nghĩa: Làm việc cả lớp.
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa ? 
(?) Cuộc KN Hai B.Trưng có ý nghĩa gì?
- Gv chốt lại ghi bảng.
- Rút ra bài học 
3. Củng cố dặn dò 3’
- Củng cố lại nội dung bài 
- Liên hệ với phụ nữ ngày nay ..
- Về nhà học bài 
-Nêu bài học của tiết trước
-Lắng nghe theo dõi.
- Hs đọc từ đầu đến trả thù
- Thảo luận nhóm đôi : 
*Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược đặc biệt là Thái Thú Tô Định .
*Do lòng yêu nước và căm thù giặc của Hai Bà . Hai Bà đã quyết tâm KN với mục đích “Đèn nợ nước trả thù nhà”
- Các nhóm báo cáo kết quả 
- Nhóm khác nhận xét 
- Hs quan sát lược đồ nội dung của bài để trình bày lại diễn biến
- Hs lên bảng thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa 
- Hs đọc từ “Trong vòng 1 tháng đến hết”
- Không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi
*Cuộc khởi nghĩa đã giành lại độc lập cho đất nước sau hơn 200 năm bị bọn phong kiến phương bắc đô hộ và bóc lột.
- Hs nhận xét bổ xung
- Hs đọc bài học
...............................................................
Ngày soạn: 30/9/2012
Ngày dạy: 2/10/2012
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức :- Củng cố kiến thức về viết, đọc ,so sánh số tự nhiên . 
- Đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian .
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng .
2. Kĩ năng :- Viết , đọc, so sánh đúng các số tự nhiên . Đổi đúng các đợn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian . Giải đúng các bài toán có liên quan đến trung bình cộng . Đọc đúng các số liệu trên biểu đồ .
3. GD: Tính cẩn thận, chính xác. 
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1) Giới thiệu - ghi đầu bài 1’
2) Hưỡng dẫn luyện tập 32’
* Bài tập 1:
(?) Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số?
(?) Nêu lại cách đọc số?
- Nhận xét chữa bài.
* Bài tập 2:
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách điền trong từng ý
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3:
 (?) Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?
(?) Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?
(?) Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?
(?) Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán? 
* Bài tập 4:
- Cho HS tự làm bài tập.
- Nhận xét cho điểm
* Bài tập 5:
(?) Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800?
(?) Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?
(?) Vậy x có thể là những số nào?
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm Hs
3. Củng cố - dặn dò 2’
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài
- Hs lên bảng, lớp tự làm vào vở.
a) 475 936 > 475 836
b) 903 876 < 913 876
c) 5 tấn 175kg > 5075 kg
d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg
- Nhận xét, sửa sai (nếu có)
- Nêu y/c bài tập. Làm bài vào vở
+ Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp:
3A, 3B, 3C.
+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán.
 Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán.
 Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán
+ Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất.
 Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.
+Trung bình mỗi lớp có số Hs giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh).
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm đổi chéo vở để KT bài lẫn nhau.
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
- HS đọc đề bài.
+ 500; 600; 700; 800
- Đó là các số: 600; 700; 800
x = 600; x = 700; x = 800
- HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở.
- Học sinh lắng nghe.
Luyện từ và câu
Danh từ chung và danh từ riêng
I - Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
- Nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế.
2. Kĩ năng: - Viết đúng danh từ riêng trong khi viết bài. Xác định đúng danh từ chung và danh từ chung.
3.GD: ý thức viết đúng qui tắc chính tả.
II - Đồ dùng dạy - học:
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ: 5’
(?) Danh từ là gì? Cho ví dụ?
(?) Tìm 5 danh từ chỉ người? 
- GV nxét, ghi điểm cho hs.
2/ Dạy bài mới:30’
a) Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng
b) Tìm hiểu bài:
*Bài tập 1:
- Y/c hs thảo luận và tìm từ đúng.
- GV nxét .
*Bài tập 2:
- Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
(?) Sông là từ chỉ gì?
(?) Cửu Long là tên chỉ gì?
(?) Vua là từ chỉ ai trong xã hội?
(?) Lê Lợi chỉ người như thế nào?
- GV: từ vua,sụng là danh từ chung
- Từ Cửu Long,Lờ Lợi là danh từ riờng
Bài tập 3:
- Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
*GV kết luận: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
*Phần ghi nhớ:
c) Luyện tập:
Bài tập 1:
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm y/c hs thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.
 (?) Danh từ chung gồm những từ nào?
- Danh từ riờng gồm những từ nào ?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày 
- Gv nxét để có phiếu đúng.
Bài tập 2:
- Gọi hs nxét bài của bạn trên bảng.
Hỏi:
(?) Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- GV: Tên người các em luôn phải viết hoa cả họ và tên.
3/ Củng ... hận xét
-Xếp theo thứ tự theo y/cầu.
 + Đak Lăk:400m-
 + Kon Tum:500m
 + Di Linh:1000m
 + Lâm Viên:1500m
- H lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột.
+ Mùa mưa vào tháng 5,6,7,9,10
+ Mùa khô vào các tháng:1,2,3,4,11,12
+ Khí hậu ở TN có 2 mùa rõ rệt đó là mùa khô và mùa mưa 
+ Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên
+ Mùa khô nắng gay gắt đất vụn bở
Hs thảo luận nhóm
- Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống Gia-rai, Ê Đê, Ba Na, xơ-đăng...kinh, Mông, Tày, nùng...
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Hs nhắc lại
- H nhắc lại
Kĩ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (T1)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
2. Kỹ năng: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
3. GD: Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Hai mảnh vải hoa giống nhau có kích thước 20cm x 30cm, len, kim khâu, thước, kéo, phấn vạch
III. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra : Đồ dùng học tập của HS
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Các hoạt động
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét.
- Giới thiẹu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải, yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
- GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ững dụng của nó.
Hoạt động 4. GV hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật
- GV hướng dẫn Hs quan sát hình 1,2,3(SGK) để nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào QS hình 1(SGK) để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép hai mép vải. Gọi ói lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV hướng dẫn Hs một số điểm cần lưu ý(Vạch dấu vào mặt trái vải, úp mặt phải của mặt vải vào nhau, xếp cho 2 mép bằng nhau...)
- Gọi một số HS lên thực hiện thao tác.
- NX, gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
3. Nhận xét - dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS .
- Về nhà tập khâu.
Ngày soạn: 3/10/2012
Ngày dạy: 5/10/2012
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012
Thể dục
Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại
Trò chơi: Ném trúng đích
 (GV chuyên dạy)
Toán
PHéP TRỪ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. 
2. Kĩ năng :- Kỹ năng làm tính trừ.
3.GD: Lòng ham thích khám phá kiến thức.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Sách vở, đồ dùng môn học
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ.5’
(?) Nêu cách cộng 2 số tự nhiên?cho ví dụ.
2. Dạy học bài mới.32’
a. Giới thiệu - ghi đầu bài 
b. Củng cố kỹ năng làm tính trừ
- GV viết 2 phép tính lên bảng.
- Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Gọi HS khác nhận xét.
(?) Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào?
(?) Thực hiện p/t theo thứ tự nào?
 3) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp kiểm tra đúng, sai.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: 
- Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét.
* Bài 3 :
- Gọi 1 HS nêu tóm tắt
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 4: (HD làm thêm)
 Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu tóm tắtcủa bài 
- Hướng dẫn HS yếu tóm tắt và giải.
- Gọi 1 Hs lên bảng giả bài.
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò.2’
- Nhận xét tiết học 
- Về làm bài trong vở bài tập.
Hs thực hiện
Hs theo dõi	
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a) - 	 b. - 
 865 279 361 504
+ Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.
+ Thực hiện phép tính theo thứ tự từ 
- HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng.
- Đổi chéo vở để chữa bài
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là
1730 - 1315 = 415 (km)
 Đáp số : 415 km
- HS đọc đề bài, HS lên bảng, cả lớp làm .
Tóm tắt :
Năm ngoái : ____________
 ? cây
Năm nay : ____________ 80 600 cây 
 214 800 cây
Số cây năm ngoái trồng được là :
214 800 – 80 600 = 134 200 (cây)
Số cây cả hai năm trồng được là :
134 200 + 214 800 = 349 000 (cây)
 Đáp số: 346 000 cây
- Học sinh lắng nghe.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ
TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - tự trọng; bước đầu biết xếp từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm.
2. Kĩ năng:- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
3. GD: Giáo dục HS ý thức về tính trung thực và lòng tự trọng .
II - Đồ dùng dạy – học :
III. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:5’
- Một hs viết 5 danh từ chung chỉ tên gọi các đồ dùng.
- Một hs viết 5 danh từ riêng chỉ tên người.
- GV nxét bài và ghi điểm cho hs.
2. Dạy bài mới:30’
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu, HD làm bài tập:
Bài tập 1:Y/c hs thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi đại diện lên trình bày.
- GV và các hs khác nxét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2:
- Gv phát phiếu cho hs làm bài theo nhóm
- Y/c đại diện các nhóm trình bày.
- Gv và cả lớp nxét, chốt lại lời giải đúng:
(?) Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng tổ chức hay với người nào đó là?
(?) Trước sau như một không gì lay chuyển nổi là?
(?) Một lòng một dạ vì việc nghĩa là.
(?) Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là?
(?) Ngay thẳng, thật thà là?
* Bài tập 3:
- Phát giấy, bút dạ và y/c các nhóm làm bài.
- Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu và trình bày.
- Y/c các nhóm khác nxét, bổ sung.
- GV kết luận lời giải đúng.
a) Trung có nghĩa là “ở giữa”.
b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”
- Gọi hs đọc lại hai nhóm từ.
* Bài tập 4:
- HS tiếp nối đặt câu theo nhóm của mình. Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng là thắng cuộc.
- GV nxét, tuyên dương những hs đặt câu hay.
3. Củng cố - dặn dò:2’
- Nhận xét giờ học.
- 2 Hs lên bảng thực hiện
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
- H/hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Nhận phiếu và làm bài theo nhóm.
- Các nhóm trình bày phiếu của mình.
- Hs chữa bài theo lời giải đúng.
 + Trung thành.
+ Trung kiên
+ Trung nghĩa
 + Trung hậu.
 + Trung thực.
- Hs đọc y/c.
- Hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nxét và bổ sung.
- Các nhóm so sánh và chữa bài.
- Trung thu, trung bình, trung tâm.
- Trung thành, trung kiên, trung thực, trung hậu, trung kiên.
- Hs suy nghĩ, đặt câu.
+ Bạn Tuấn là học sinh trung bình của lớp.
+ Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu.
.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
 I.Mục tiêu:
1.Kĩ năng :- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn chuyện dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển mỗi ý dưới tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
2. Kiến thức :- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
3. GD : Giáo dục HS tính thật thà trung thực 
II.Đồ dùng dạy học :
- Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Đọc ghi nhớ:
“Đoạn văn trong bài văn kể chuyện”
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b.Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1:
 (?) Truyện có những nhân vật nào?
(?) Câu chuyện kể lại chuyện gì?
(?) Truỵên có ý nghĩa gì?
*G/V: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Yêu cầu HS kể lại cốt truyện.
*Bài tập 2:
-Gv hướng dẫn làm bài*VD: Tranh 1.
(?) Anh chàng tiều phu làm gì?
(?) Khi đó chàng trai nói gì?
(?) Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
(?) Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? 
- Tổ chức cho HS thi kể.
* Đoạn 2: 
- Chàng tiểu phu được ai giỳp đỡ?
* Đoạn 3:Cho hs làm bài.
- Kể đoạn 3
* Tương tự HS kể đoạn 4, 5 ,6.
- Nhận xét, cho điểmhọc sinh
3. củng cố dặn dò.2’
- Viết lại câu chuyện vào vở.
- Nêu ghi nhớ.
2 HS Đọc yêu cầu của bài.quan sát tranh
 + Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (tiên ông).
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh
- HS kể cốt truyện. 
- HS đọc yêu cầu.
- Quan sát và đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”.
+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- HS kể đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
* Các nhóm khác nêu các tranh còn lại.
- Cụ già hiện lên.
- Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai, chàng chắp tay cảm ơn.
- Cụ già vớt dưới sông lên 1 lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng ngồi trên bờ xua tay.
- Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây?” chàng trai nói: “Đây không phải là lưỡi rìu của con”.
- Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm tuần 6
 I/ Mục tiêu:
 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì.
 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê.
 II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
 III/ Tiến trình sinh hoạt.
 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
 + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
 - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
 - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
 - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
 - Đánh giá xếp loại các tổ. 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
 + Về học tập: 
 +Về đạo đức: 
 +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: 
 +Về các hoạt động khác..
 - Tuyên dương, khen thưởng. ..
 - Phê bình 
 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
 - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
 3/ Củng cố - dặn dò.
 - Nhận xét chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2012_2013_dinh_thi_loc.doc