Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Đăng Định

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Đăng Định

I Mục tiêu:

1.Kiến thức.

- Đọc đúng: An - đrây – ca, hoảng hốt, nấc lên nức nở.

- Hiểu từ ngữ: dằn vặt

- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực.

2.Kĩ năng.

- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ.

3.Thái độ.

-Yêu thương và có ý thức trách nhiệm với người thân.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ (Tr 55 - SGK) bảng phụ viết đoạn luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Đăng Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 15 tháng10 năm 2012
Tập đọc
Tiết 11 : NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY – CA
I Mục tiêu:
1.Kiến thức.
- Đọc đúng: An - đrây – ca, hoảng hốt, nấc lên nức nở.
- Hiểu từ ngữ: dằn vặt
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực.
2.Kĩ năng.
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ.
3.Thái độ.
-Yêu thương và có ý thức trách nhiệm với người thân. 
II. Đồ dùng dạy học:	
- Tranh minh hoạ (Tr 55 - SGK) bảng phụ viết đoạn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
- Gọi HS đọc thuộc bài: Gà trống và Cáo
+ Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao?
+ Cáo là con vật có tính cách ntn?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS lên bảng
- HS khác nhận xét bạn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ: hỏi bức tranh vẽ gì? Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và cho biết bài được chia làm mấy đoạn
- Y/c đọc nối tiếp đoạn
- Gv sửa lỗi phát âm và ngắt giọng cho HS
- 2 HS đọc toàn bài
- Gọi đọc chú giải
- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe giảng
- HS đọc và trả lời
- Đ1: Anđrây về nhà
- Đ2: Bước vào phòng -> hết
- 2 HS 
- 1 HS 
- HS lắng nghe
b) Tìm hiểu bài
* Gọi HS đọc đoạn 1
- Hỏi khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình?
- Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ cậu ntn?
- An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- 1 HS 
- 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang ốm rất nặng.
- Nhanh nhẹn đi ngay
- An- đrây -ca gặp mang về nhà
- 1HS trả lời
* Đọc thầm đoạn 2
- Chuyện gì xảy ra khi cậu mang thuốc về nhà? Thái độ cậu?
- An- đrây -ca dằn vặt mình ntn?
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là 1 cậu bé ntn?
- HS đọc thầm
- 2 HS trả lời
- 1 HS trả lời
- An-đrây-ca thương ông có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. Cậu trung thực nhận lỗi và nghiêm khắc với bản thân.
- Nội dung chính Đoạn 2 là gì?
- GV ghi ý 2 lên bảng
- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- 1 HS đọc toàn bài và tìm nội dung chính 
- GV ghi nội dung chính
- 1HS đọc
- 2,3 HS nêu nội dung 
c) Đọc diễn cảm
- 2 HS đọc 2 đoạn
- GV treo bảng phụ đoạn luyện đọc " Bước vào phòngra khỏi nhà".
- Hướng dẫn đọc phân vai ( người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)
- Thi đọc toàn truyện
- GV nhận xét cho điểm
- 2 HS đọc
- HS hoạt động nhóm 4
III. Củng cố - Dặn dò
- Nếu đặt tên khác cho truyện, em đặt tên truyện là gì?
-Nếu gặp An -đrây - ca em sẽ nói gì với bạn?
- GV nhận xét giờ học
- Chú bé An- đrây- ca.
Toán
 Tiết 26 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1.Kiến thức.
Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
2.Kĩ năng.
Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
3.Thái độ.
 - Yêu thích học toán biểu đồ. 
II. Đồ dùng dạy – học.
 - Các biểu đồ trong học bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 của tiết 25, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: 171 (cây)
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
- HS nghe GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
- Dùng bút chì làm bài vào SGK.
- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?
- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
- Điền đúng.
- Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?
Bài 2
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- Là các tháng 7,8,9.
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- HS làm bài 
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa.
 Tháng 9 có 3 ngày mưa
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 
15 – 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
Bài 3
- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào?
- Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
- Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
- Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
- GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2.
- HS chỉ trên bảng.
- GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng 3.
- HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK.
- GV chữa bài
C. Củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Tiết 6 : Nghe- viết: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức.
- Nghe, viết đúng, câu chuyện vui " Người viết truyện thật thà"
- Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x, dấu hỏi/dấu ngã.
2.Kĩ năng.
- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả
- Trình bày bài sạch đẹp.
3.Thái độ.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:	
- Từ điển (nếu có)
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
- Gọi HS lên bảng viết: lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên, lên non
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp
- HS nhận xét bạn
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Giờ hôm nay các em sẽ viết lại 1 câu chuyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban - dắc
- Hs lắng nghe và ghi vở đầu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung truyện
 -Gọi HS đọc truyện
- Hỏi: Nhà văn Ban - dắc có tài gì?
- Trong cuộc sống ông là người ntn?
- 2 HS 
- Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
- Là người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt, ấp úng
b.Hướng dẫn viết từ khó
- Y/c tìm từ khó viết trong truyện
- Y/c đọc và luyện viết các từ vừa tìm được
- Ban - dắc, truyện dài, truyện ngắn
- 2,3 HS đọc các từ vừa tìm được
c. Hướng dẫn trình bày
 -Gọi HS nhắc cách trình bày lời thoại.
-HS nhắc cách trình bày 
d. Nghe viết
- GV đọc cho HS viết bài
-HS viết bài
e. Thu chấm, nhận xét bài
- GV chấm 1 số vở
- Nhận xét lỗi thường sai
-5,6 HS thu vở
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 1:
 - Y/c đọc đề bài
- Y/c ghi lỗi và chữa lỗi vào vở bài tập.
- GV nhận xét
- 1 HS đọc đề
- HS ghi lỗi
* Bài 2: 
- Gọi đọc đề bài
- Hỏi: Từ láy có tiếng chứa âm x,s là từ láy ntn? (Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x.)
- Y/c tìm từ láy có chứa âm s.
(sàn sàn, san sát, sẵn sàng, săn sóc, sần sùi, sáng suốt)
- 1 HS đọc
- 1 HS trả lời 
- 2, 3HS nối tiếp trả lời
-Từ láy có tiếng chứa âm x
(Xa xa, xam xám, xám xịt, xa xôi, xào xạc, xanh xao, xót xa, xúm xít)
- 3HS nối tiếp trả lời
-Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi
( Bỡ ngỡ, mũm mĩm, mẫu mực, màu mỡ, ngỡ ngàng, vững vàng, sẵn sàng, sừng sững)
-Từ láy có tiếng chứa thanh ng
- 2, 3HS nối tiếp trả lời
- 2, 3HS nối tiếp trả lời
C. Củng cố - Dặn dò
 -Hỏi từ láy có tiếng chứa âm s/x là từ láy ntn?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn học bài
- 1 HS nêu
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 11 : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I.Mục tiêu: 	
1.Kiến thức.
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng.
2.Kĩ năng.
- Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quá của chúng
- Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.
3.Thái độ.
	- Có thói quen sủ dụng danh từ chung và danh từ riêng .
II. Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ TNVN, tranh ảnh vua Lê Lợi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
-Gọi học sinh lên bảng trả lời
* Danh từ là gì? Ví dụ
- GV nhận xét cho điểm 
- 2 học sinh 
- HS khác nhận xét bạn
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích giờ học
2. Tìm hiểu, ví dụ
Bài 1:
 - Gọi đọc y/c
- Y/c thảo luận cặp đôi 
- Đại diện các nhóm nêu 
- Gv giới thiệu bản đồ Sông Cửu long và tranh vua Lê lợi
- Gv nhận xét
Bài 2: 
- Gọi đọc y/c
- Y/c trao đổi cặp đôi
- Gọi đại diện các nhóm trả lời 
GV: những từ chỉ tên chung của một loại, sự vật như : sông, vua được gọi danh từ chung. Những tên riêng của một sự vật nhất định như :Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng
- Học sinh lắng nghe và ghi vở
 - 1HS nêu y/c
- 1,2 nhóm nêu
 Lời giải
 a. sông	b. Cửu Long
 c. Vua 	d. Lê Lợi
- 1HS nêu
 - HS thảo luận nhóm đôi
 -2,3 nhóm 
- Lắng nghe
Bài 3: 
- Gọi đọc y/c
- Y/c làm bài
- Tên chung chỉ người đứng đầu Nhà nước phong kiến là vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể: Lê Lợi viết hoa
- 1HS nêu
- Tên chung chỉ dòng nước chảy: sông không viết hoa . Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể :Cửu Long viết hoa
3. Ghi nhớ
- Hỏi thế nào là danh từ chung danh từ riêng? Ví dụ?
- Khi viết cần danh từ riêng lưu ý? 
- Gọi đọc ghi nhớ
- 2Hs trả lời
- 1,2 HS trả lời
- 2,3 HS đọc
4. Luyện tập
Bài 1 
- Gọi đọc y/c
- Y/c HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
 Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước
Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ 
 - Hỏi tại sao từ “dãy” là danh từ chung?
-GV nhận xét
- 1 HS đọc
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm nháp
-Theo dõi bài chữa của bạn
- Là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS làm bài cả lớp làm vở
- Gọi HS chữa bài
- Gọi HS nhận xét 
Hỏi: Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
GV viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm
- 1HS đọc
- 3HS lên bảng cả lớp làm vở
- Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ 1 người cụ thể nên phải viết hoa
C. Củng cố, dặn dò
Hỏi: Thế nào là danh từ riêng, danh từ chung? Ví dụ?
- Khi viết danh từ riêng cần lưu ý gì?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò: học bài và viết 10 danh từ riêng chỉ đồ dùng, 10 danh từ c ... nơi đất đai phì nhiêu và đông dân nhất Tây Nguyên.
Cao nguyên Kon Tum: là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây toàn vùng là rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay thực vật còn rất ít, chủ yếu là các loại cỏ.
Cao nguyên Di Linh: Gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tuơng đối bằng phẳng được phủ một lớp dất ba dan dày. Mùa khô không khắc nhiệt lắm, vẫn có mưa nên cao nguyênlúc nào cũng có màu xanh.
Cao nguyên Lâm Viên: có địa hình phức tạp, nhiểu núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên khí hậu mát quanh năm.
-H/s đọc đoạn
-2 h/s trả lời
-( hai mùa: mùa mưa và mùa khô)
-2-3 h/s miêu tả kết hợp cùng tranh ảnh và những tư liệu sưu tầm được, các h/s khác nhận xét, đánh giá
-Lắng nghe
-1-2 h/s trình bày
-Lắng nghe
Kỹ thuật
Tiết 6 : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức.
 - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
2.Kĩ năng.
Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
3.Thái độ.
Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II . Đồ dùng dạy học :
Mẫu đường khâu
Vật liệu, dụng cụ cần thiết:
+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, kích thước 20 cm x 30 cm
+ Len, sợi chỉ khâu
+ Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học 
A. KTBC
- KT sự chuẩn bị của HS
- GV n/x chung. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi bảng đầu bài
2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu khâu 2 mép vải bằng mũi khâu thường, HD HS quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu 2 mép vải để HS ứng dụng. 
- GV kết luận đặc điểm đường khâu và ứng dụng của nó.
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Y/C HS quan sát H1,2,3 để nêu các bước khâu .
- Y/C HS quan sat H1, nêu cách vạch đường dấu khâu 2 mép vải .
Gọi HS lên thực hiện vạch dấu trên mặt trái của vải . 
- HD HS quan sát H2, 3 để nêu cách khâu lược , khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- GV lưu ý : 
+ Vạch dấu trên mặt trái của vải.
+ Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu được.
+ Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt các mũi khâu theo mép vải từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu mũi tiếp.
- Gọi HS thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn.
- GV n/x
 - Gọi HS đọc ghi nhớ .
 - Cho Hs xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ, tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
C. Củng cố- Dặn dò
 - GV n/x giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
- Tổ trưởng báo cáo
- HS ghi vở.
- HS n/x:
+ Mũi khâu cách đều nhau.
+ Mặt phải của 2 mảnh úp vào nhau.
+ Đường khâu ở mặt trái của mảnh vải.
- HS lắng nghe.
-2 HS nêu
2 HS lên làm mẫu
HS lắng nghe
2 HS thực hiện.
2 HS đọc.
HS thực hành.
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
Tập làm văn
Tiết 12 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu: 	
1.Kiến thức.
-Dựa vào tranh minh hoạ Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật, đặc điểm của các sự vật. Hiểu được nội dung, ý nghĩa chuyện.
2.Kĩ năng.
Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2).
3.Thái độ.
- Lời kể tự nhiên, sinh động, sáng tạo trong miêu tả
II. Đồ dùng dạy học: 	Tranh minh hoạ (SGK trang 64
	Bảng kẻ sẵn cột đoạn + hành động nhân vật
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
-GV hỏi phần ghi nhớ (trang 54)
+ Kể lại chuyện Hai mẹ con và bà tiên
- GV nhận xét cho điểm 
-3HS lên bảng trả lời
-Nhận xét bạn
B.Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
-GV nêu yêu cầu mục đích giờ học
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: - Y/c học sinh đọc đề bài
- GV treo tranh minh hoạ lên bảng 
- Truyện có những nhân vật nào?
- Câu chuyện kể lại chuyện gì?
- Truyện có ý nghĩa gì?
GV:Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu
- Y/c đọc lời gợi ý dưới 1 bức tranh
- Dựa vào tranh kể lại cốt chuyện
- GV sửa lỗi cho HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính 
- Lắng nghe và ghi đầu bài
- 1HS đọc đề bài
- HS quan sát
- Chàng tiều phu và cụ già 
- Việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
(Khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc)
- 6HS đọc 
- 3HS
Bài 2: 
 - Gọi đọc y/c
- Y/c HS quan sát tranh 1 đọc thầm ý dưới bức tranh
- GV ghi câu trả lời lên bảng 
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai đã nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu ntn?
+ Lỡi rìu của chàng trai ntn?
- Gọi HS dựng đoạn 1 của truyện dựa vào các câu trả lời 
- Gọi n/x – GV nhận xét lại
- Y/c h/động nhóm 5 kể theo bức tranh còn lại.
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn
- Gọi HS nx – GV n/x lại
- GV t/chức cho HS thi kể toàn truyện
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét tuyên dương cho điểm
-2HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp trả lời
-2HS kể
-Mỗi nhóm mời một bạn kể
-2, 3HS
C. Củng cố – dặn dò
- Hỏi câu chuyện nói lên điều gì?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn về nhà học thuộc truyện
- Lắng nghe 
Toán
 Tiết 30 : PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
1.Kiến thức.
Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
2.Kĩ năng.
Củng cố kĩ năng giải toán có lời bằng phép tính trừ. 
3.Thái độ.
 - Hoàn thành các bài tập có liên quan đến phép trừ các số có đến sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy - học 
Hình vẽ như bài tập 4- vẽ sẵn trên bảng phụ. 
III. Các họat động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập của tiết 29, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS. 
- GV Nhận xét và cho điểm HS. 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. 
Bài 3: Đáp số: 385994 cây
Bài 4: x = 1338
 x = 608
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2.. Củng cố kĩ năng làm tính trừ 
- GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 và 647253 – 285749 , sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả 2 bạn trên bảng cả về cách đặ tính và kết quả tính. 
- GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình? 
- GV nhận xét sau đó yêu cầu HS 2 trả lời câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 
- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. 
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 647253 – 285749. 
- HS: Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. 
3. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 987864 – 783251 (trừ không nhớ) và phép tính 839084 – 249084 (trừ có nhớ)
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2: 
- GV yều cầu HS tự làm bài vào vở sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp. 
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp. 
Bài 3
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. 
 Hà Nội 1315km Nha Trang TP HCM 
1730 km
Bài giải:
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là: 
1730 – 1315 = 415 (km)
Đáp số: 415 km
Bài 4: 
- GV gọi HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. 
Tóm tắt
Năm ngoái
 80600 cây ? cây 
Năm nay
 214800 cây
 Bài giải: 
Số cây năm ngoái trồng được là: 
214800 – 80600 = 134200 (cây)
Số cây cả hai năm trồng được là: 
134200 + 214800 = 349000 (cây)
Đáp số: 349 000 cây
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
C. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Khoa học
Tiết 12 : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức.
Kể một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
2.Kĩ năng.
Biết được nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
3.Thái độ.
Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy học
Các hình minh hoạ SGK.
Phiếu học tập, một số đồ dùng đóng vai bác sĩ.
HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
+ Nêu mục bạn cần biết
+ Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn?
+ Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì?
+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Kiểm tra HS sưu tầm tranh, ảnh
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, Y/C giờ học – ghi bảng
2. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh
- Tổ chức hoạt động cả lớp
+ YC HS quan sát hình minh hoạ SGK và tranh ảnh do mình và các bạn sưu tầm được, sau đó trả lời.
+ Người trong hình bị bệnh gì?
+ Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải?
+ Gọi nối tiếp các HS trả lời 
+ Kết luận
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
- Phát phiếu học tập cho HS
+ YC HS đọc và hoàn thành phiếu trong 5 phút
+ Gọi HS chữa phiếu
+ Gọi các HS khác bổ sung
+ Nhận xét, kết luận phiếu đúng
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Em tập làm bác sĩ”
- Hướng dẫn HS tham gia trò chơi
+ Cho 1 nhóm HS chơi thử.
+ Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp
+ Nhận xét chấm điểm từng nhóm
 C. Củng cố – dặn dò
- Gọi HS đọc mục ghi nhớ
- Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng?
- Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không?
- Nhận xét giờ học
- 3 HS lên bảng trả lời
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
- Lắng nghe, ghi vở
- Hoạt động cả lớp
+ Quan sát hình minh hoạ SGK và tranh ảnh chuẩn bị.
+ Bị bệnh suy dinh dưỡng.
 +Bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to.
 + Lắng nghe, ghi nhớ
- Nhận phiếu học tập
+ Hoàn thành phiếu học tập.
+ 2 HS chữa phiếu
+ Bổ sung
- Lắng nghe
+ 3 HS chơi
- 2 HS đọc
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2012_2013_nguyen_dang_dinh.doc