Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 + 8 - GV: Trịnh Thị Oanh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 + 8 - GV: Trịnh Thị Oanh

TIẾT 1: TOÁN

Bài 31: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

 - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

II. CHUẨN BỊ :

 Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi.

 Bỏ bài 5

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Ổn định: ( 1’ )

2.Kim tra bi cũ: ( 4’ )

 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới : ( 30’ )

 a.Giới thiệu bài: Luyện tập.

 b.Hướng dẫn luyện tập:

 Bài 1

 -GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.

 

doc 117 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 + 8 - GV: Trịnh Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7
 	Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1: TOÁN
Bài 31: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
 - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II. CHUẨN BỊ :
 Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi. 
 Bỏ bài 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoaït ñoäng dạy
Hoaït ñoäng học
1.Ổn định: ( 1’ )
2.Kim tra bi cũ: ( 4’ )
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : ( 30’ )
 a.Giới thiệu bài: Luyện tập.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
 -GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng?
 -GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
 -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
 -GV yêu cầu HS làm phần b.
GV yêu cầu HS nhận xét.
GV nhận xét.
 Bài 2
 -GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
 -GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng ?
 -GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
 -GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
 -GV yêu cầu HS làm phần b.
GV yêu cầu HS nhận xét.
GV nhận xét.
Bài 3
-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
 x + 262 = 4848
 x = 4848 – 262
 x = 4586
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS trả lời.
 Bài 5: Bỏ
 4.Củng cố- Dặn dò:( 5’ )
 Bài học hôm nay hôm nay luyện 
tập những nội dung gì?.
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 _78956 _45678 _54328
 34562 12345 42356
 44394 33333 11972
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
2416
5164
7580
 +
-2 HS nhận xét ?
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng.
-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
267345
 31925
299270
69108
 2074
71182
35462
27519
62981
 + +	 +
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
6357
 482
6839
 _6839 thử lại 	
 482 +
 6357
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 _4025 _ 5901 _7521
 312 638 98
 3713 5263 7423
- 2 HS nhận xét.
-Tìm x.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 x – 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
-HS đọc.
-Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn: 
 3143 – 2428 = 715 (m). 
- Luyện tập về kĩ năng cộng trừ các số tự nhiên.
-HS cả lớp.
TIẾT 2 : LỊCH SỬ
Bài 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN
 LÃNH ĐẠO ( Năm 938 )
I. MỤC TIÊU:
 - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: 
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : 
 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng : 
 + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng : 
 + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : 
II. CHUẨN BỊ :
Lược đồ chiền thắng Bạch Đằng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn đinh tổ chức: ( 1’ )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 
 - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghiã như thế nào đối với nhân dân ta?
GV nhận xét.
3. Bài mới: ( 30’ )
a.Giới thiệu bài:
 Hôm nay các em sẽ tìm hiểu một trận đánh nổi tiêng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta hơn môtj nghin năm trước. Vậy đó là trận đánh nào ? Xảy ra ở đâu? Diễn biến kết quảvà ý nghĩa của nó như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua baì học hôm nay.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1
Tìm hiểu về con người của Ngô Quyền
- GV yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu về Ngô Quyền theo định hướng.
 + Ngô Quyền là người ở đâu?
 + Ông là người như thế nào?
 + Ông là con rể của ai?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2
Trận Bạch Đằng
 GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
+ Vì sao có trận Bạch Đằng?
 + Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
 + Kết quả của trận Bạch Đằng ?
GV nhận xét, tuyên dương những em 
trả lời tốt câu hỏi mà Gv đưa ra.
Hoạt động 3
Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
- GV hỏi : Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì?
- Theo em chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
* GV nhận xét.
GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học.
4. Củng cố: ( 5’ )
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
- GV củng cố lại bài.
- Về nhà xem kĩ bài, chuẩn bị bài sau “ Ôn tập”.
2 HS lên bảng chỉ trên lược đồ
Sau hơn 2 trăm năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
- 2 HS đọc SGK
+ Ngô Quyền là người ở Đường Lâm, Hà Tây.
+ Ông là người có tài, yêu nước.
+ Ông là con rể của Dương Đình Nghệ, người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931.
- HS thảo luận nhóm 4
+ Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù. Công Tiễn đã cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cơ hôị đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc ngoại xâm.
 + Trận Bạch Đằng diễn ra trên cửa sông 
Bạch Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938.
 + Ngô Quyền đã dùng kế chon cọc gỗ đầu nhọn xuống lòng sông Bạch Đằng để đánh giặc. Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc nước triều dâng cao che lấp các cọc gỗ. Ngô Quyên cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến, vừa đánh vừa lui nhử địch vào bãi cọc. Chờ lúc thủy triều xuống , khi hàng ngàn cọc nhọn nhô lên , quân ta mai phục hai bên bờ sông đỗ ra đánh quyết liệt. Giặc hốt hoảng quay thuyền bỏ chạy thì va vào cọc nhọn. Thuyền giặc cái thì thủng, cái vướng vào cọc nên không tiến, không lui được.
+ Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tử trận. Cuộc xâm lược của quân Nam Hán thất bại hoàn toàn.
- Sau chiến thắng Bạch Đằng, mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
* HS nêu : Quân Nam Hán kéo sang nước đánh nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược ( năm 938 )
 Ngô Quyền lên ngôi vua đã kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
- 2 HS nhắc lại nội dung.
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
TIẾT 3: KHOA HỌC
Bài 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ 
I. MỤC TIÊU :
 - Nêu cách phòng bệnh béo phì:
 + Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK
 - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
 - Phiếu ghi các tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp:( 1’ )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )
Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi 
1. Em hãy kể tên các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ?
2) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới: ( 30’ )
 * Giới thiệu bài: 
 -Hỏi:
 +Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ?
 +Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ?
 * GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 Hoạt động 1:
 Dau hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
+ Mục tiêu:
 -Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
 -Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
+ Cách tiến hành 
 -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:
 -Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.
 -Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.
 -GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó.
Câu hỏi
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng:
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:
 a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
 b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.
 c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
 d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:
 a) Hay bị bạn bè chế giễu.
 b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.
 c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
 d) Tất cả các ý trên điều đúng.
3) Béo phì có phải là bệnh không ?Vì sao ?
 a) Có, vì béo ... -tin hay Mi-tin.
-3 đến 5 HS tham gia thi kể.
-Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.
Kể theo trình tự thời gian
Kể theo trình tự không gian
-Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
-Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu.
- Mở đầu đoạn 1: Mị-tin đến khu vườn kì diệu.
-Mở đầu đoạn 2:Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh.
+Về trình tự sắp xếp.
+Về ngôn ngữ nối hai đoạn?
3. Củng cố- dặn dò:( 5’ )
-Hỏi: +Có những cách nào để phát triển câu chuyện.
 + Những cách đó có gì khác nhau?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học.
+Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
+Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm.
HS nêu – lớp nhận xét .
Lớp theo dõi .
TIẾT 3 : TOÁN
Bài 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
 - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bài 4 dành cho HS khá, giỏi.
Thước kẻ, ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: ( 1’ )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 40, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : ( 30’ )
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc.
 b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?)
 -GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô kéo dài cạnh BC v DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 -GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCB, góc NOM, góc MON là góc gì ?
 -Các góc này có chung đỉnh nào ?
 -GV: Như vậy hai đường thẳng BC và DC vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
 -GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
 -GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau:
 +Vẽ đường thẳng AB.
 +Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
 -GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK.
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
 -GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
 -Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
 -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
 Bài 3: 
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:( 5’ )
- HS nêu nội dung bài học.
GD Hsbiết ứng dung bài học vào làm bài tập .
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 A
 B C
- Góc nhọn ABC, ACB.
- Góc tù BAC.
-HS nghe.
-Hình ABCD là hình chữ nhật.
 A B
 D C
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
-HS theo dõi thao tác của GV.
 M
 O N
-Là góc vuông.
-Chung đỉnh C, O
-HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, 
-HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
-HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV.
- HS nêu.
-Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
-Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
-1 HS đọc trước lớp.
-HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
-HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
a. Cặp AE vuơng gĩc với ED, ED vuơng gĩc với CD
b. Cặp MN vuơng gĩc với NP, NP vuơng gĩc với PQ.
-1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC.
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD.
-HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV.
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
Bài 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa vào gợi ý ( SGK ), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện,) đã nghe, đã đọc nói về ước mơ viễn vông phi lí.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Một số gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ )
-Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.
-Gọi 1 HS kể toàn truyện
-Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới: ( 30’ )
 a. Giới thiệu bài:
-Hỏi : +Theo em, thế nào là ước mơ đẹp?
+Những ước mơ như thế nào bị coi là viễn vông, phi lí?
-Chúng ta luôn luôn có những ước mơ ước riêng mình. Những câu truyện các em được đọc hoặc nghe kể về những ước mơ cao đẹp, chắp cánh cho con người bay xa, vươn tới cuộc sống hạnh phúc nhưng cũng có những ước mơ viển vông, phi lí, chẳng mang lại kết quả gì. Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu truyện về nội dung đó.
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí.
-Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
-Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:
-Hỏi: + Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy vídụ.
+Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào?
+Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
* Kể truyện trong nhóm:
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
* Kể truyện trước lớp:
-Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở những tiết trước.
-Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố-dặn dò: ( 5’ )
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe những câu truyện đã nghe các bạn kể và chuẩn bị những câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
+Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con người, chinh phục tự nhiên. Người ước ở đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng mình .
+Những ước mơ thể hiện lòng tham, ích kỉ, hẹp hòi, chỉ nghĩ đến bản thân mình.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-HS giới thiệu truyện của mình.
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
+Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng
+Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện.
+5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình.
*Em kể chuyện Cô be bán diêm, Truyện kể về ước mơ của một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi mẹ tội nghiệp.
*Em kể chuyện về lòng tham của vua Mi-đát đã khiến ông ta rước họa vào thân. Đó là câu chuyện Vua Mi-đát thích vàng.
*Em kể chuyện Hai con bướm. Truyện kể về lão hàng xóm tham lam vừa muốn có nhiều của cải, vừa muốn mất đi cái bướu trên mặt
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện , nhận xét, bổ sung cho nhau.
-Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước.
-Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
2HS nêu – lớp bổ sung.
TIẾT 5: SINH HOẠT
I.YÊU CẦU:
 - Thực hiện tốt các kế hoạch.
 - Tổ chức tốt việc luyện viết cho HS vào 15 phút đầu giờ.
 - Thực hiện tốt việc học bài và làm bài đầy đủ.
 - Thực hiện tốt việc phòng một số bệnh dịch
II. DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ :
Thực hiện kế hoạch.
Việc học bài và làm bài.
Việc vệ sinh trong ngoài lớp học.
Ưu điểm: 
..
.
.
Tồn tại :
..
KẾ HOẠCH TUẦN 9:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Phần kí duyệt của BGH
 TUẦN 7 + 8
Tổng số tiết đã soạn tiết
.
.............................
 Ngày tháng năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 78 CKTKN.doc