Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh

Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh

CHÚ ĐẤT NUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

2. Năng lực chung

- Năng lực tự học( đọc bài cá nhân) NL giao tiếp và hợp tác( đọc nhóm) NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ( TLCH)

3. Phẩm chất

- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.

 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin

HSKT:tập phát âm chữ cái

II. ĐỒ DÙNG

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 55 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 91Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 (Theo định hướng phát triển năng lực) - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY TUẦN 14
Lớp 4A
Thứ/ ngày
Buổi học
Tiết
T/L
Môn học
Bài dạy
ĐD
DH
ND
LG
ND ĐC
HAI
5/12
Sáng
1
30p
HĐTT
Chào cờ
2
60p
Toán
Chia một tổng cho một số
x
3
30p
Â/N
Ôn tập bài hát: Bài Cò lả...
4
40p
TĐ
Chú Đất Nung
x
KNS
BA
6/12
Sáng
1
45p
Toán
Chia cho số có một chữ số
x
2
45p
T/Đ
Chú Đất Nung (TT)
x
KNS
3
30p
HĐNGLL
Viết thư cho các chiến sĩ
x
4
40p
LT&C
Luyện tập về câu hỏi
x
x
TƯ
7/12
Sáng
1
40p
Toán
Luyện tập
x
2
40p
C/T
Chiếc áo búp bê
x
3
40p
TLV
Thế nào là miêu tả
x
NĂM
8/12
Chiều
1
40p
Toán
Chia một số cho một tích
x
2
40p
TLV
Cấu tạo của văn miêu tả đồ vật
x
3
40p
LT&C
Câu hỏi dùng với mục đích khác
x
KNS
SÁU
9/12
Sáng
1
40p
Toán
Chia một tích cho một số
x
2
40p
TCTVTN
Luyện tập câu hỏi
x
3
40p
TCTVTN
Luyện tập văn miêu tả
x
4
50p
K/c
Búp bê của ai?
x
HCM
x
5
30p
S/h
S/h tuần 14
 Đăk Man, ngày 03 tháng 12 năm 2021
 Duyệt của chuyên môn Giáo viên giảng dạy
	Nguyến Thị Thùy Linh
 Nguyễn Thế Hữu
 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
Tiết 2	 TOÁN
 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học ( tự làm bài tập) NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( tự làm bài tập) 
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
HSKT: Tập viết số 30, đọc số
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức:
* Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
*. So sánh giá trị của biểu thức 
- Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên 
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?
- Vậy ta có thể viết: 	
 (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 
*Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? 
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 
 35 : 7 + 21: 7 ? 
+ Nêu từng thương trong biểu thức này. 
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7 ?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và qui tắc? 
- HS đọc biểu thức 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
= 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Bằng nhau. (đều bằng 8)
- HS đọc biểu thức. 
+ Có dạng là một tổng chia cho một số. 
+ Biểu thức là tổng của hai thương 
+ Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ hai là 21: 7 
+Là các số hạng của tổng (35 + 21). 
+ 7 là số chia. 
 Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. 
- HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 tổng cho 1 số.
3. HĐ thực hành 
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
* Cách tiến hành
Bài 1a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố tính chất chia một tổng cho một số.
Bài 1b
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
 Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia một hiệu cho một số.
Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - chia sẻ lớp
Đ/a:
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
= 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4
= 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30
Đ/a:
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3
 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8
 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4
 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8
 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8
 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Lớp 4A chia được số nhóm là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Lớp 4B chia được số nhóm là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Tất cả có số nhóm là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đ/s: 15 nhóm
- Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
- Giải BT 3 bằng cách khác
ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4	 TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học( đọc bài cá nhân) NL giao tiếp và hợp tác( đọc nhóm) NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ( TLCH)
3. Phẩm chất
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin 
HSKT:tập phát âm chữ cái
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
+ Nêu ý nghĩa bài học 
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài và chủ điểm Tiếng sáo diều
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém. 
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài học 
2. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu. 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải thích về tục nặn tò he bằng bột vào các ngày Tết trung thu xưa.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Tết Trung thu  đi chăn trâu 
+ Đoạn 2: Cu Chắt  lọ thủy tinh. 
+ Đoạn 3: Còn một mình  đến hết. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp tráp chái bếp đống rấm, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy. 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
+ Ý chính của đoạn 2?
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
- Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. 
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- Ông cha ta thường nói: “Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống. 
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1,M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. 
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. 
- Lắng nghe. 
- Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
+ Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng 
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
- Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. 
+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm 
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc có ích. 
- Lắng nghe
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho: Gian khổ và thử thách, con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. 
 ...  trọng lịch sử.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Phiếu học tập của HS.
 + Tranh minh hoạ
 - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến sông Cầu. 
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn... 
+ Sau ba tháng đặt chân lên nước ta, số quân Tống chết đến quả nửa,... 
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Nhà Trần thành lập: 
- GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK XII . nhà Trần thành lập”. 
+ Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào?
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào?
*GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước. 
HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: 
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi đọc SGK. 
- GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. 
Hoạt động 3: Cả lớp: 
 GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: 
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
- GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Lớp
- 1 HS đọc
+ Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. 
+ Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành lập. 
- Lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- HS thảo luận. Đại diện trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: 
 £ Đứng đầu nhà nước là vua. 
 £ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. 
 £ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 
 £ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. 
 £ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. 
 £ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
Cá nhân – Lớp
+ Trong các buổi tiệc yến, có lúc vua và các quan cùng nắm tay nhau hát vui vẻ. 
- Lắng nghe
- Ghi nhớ KT của bài
- Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ Độ, người có công đầu trong việc thành lập nhà Trần
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
2. Kĩ năng
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
3. Thái độ
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 * KNS: - Lắng nghe lời dạy của thầy cô
 - Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: : + Máy vi tính, máy chiếu.
 + Thẻ chữ A, B, C, D.
 + Thẻ mặt cười, mặt mếu. 
 + Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- Lớp hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Hình thành KT mới (15p)
* Mục tiêu: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20- 21): 
- GV nêu tình huống như SGK 
- Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1-SGK)
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập. 
 Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo?
òNhóm 1: Tranh 1
òNhóm 2: Tranh 2
òNhóm 3: Tranh 3
òNhóm 4: Tranh 4
- GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập. 
HĐ 3: Các việc làm thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô (BT 2- SGK): 
- GV chia HS làm 8 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
- GV kết luận: 
 Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. 
 Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
 Nhóm 2 – Lớp 
- HS thảo luận dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. 
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. 
- Lắng nghe
- Đọc Ghi nhớ của bài
Nhóm 2 – Lớp
- HS thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
+ Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. 
Nhóm 4- Lớp
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. 
- Từng nhóm chia sẻ 
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. 
- Lắng nghe.
- HS nêu các việc làm khác mà mình đã làm để thể hiện lòng biết ơn thầy cô.
- Ghi nhớ bài học
- Làm thiệp, vẽ tranh tặng thầy cô
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỂ DỤC
Tiết 28: ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA"
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức	
- Ôn bài thể dục phát triển chung .YC thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD phát triển chung. 
- Trò chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. Kĩ năng
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật
3. Thái độ
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
4. Góp phần phát triền các năng lực
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Khởi động các khớp: Tay, chân, hông.
- Trò chơi"Số chẳn, số lẻ"
 1-2p
 1-2p
 1p
1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.PHẦN CƠ BẢN
a. Ôn cả bài thể dục đã học.
+Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm 1 lần.
+Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho HS.
+Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo.
+Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu.
- Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt.
- Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó GV cùng HS cả lớp đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất.
b. Trò chơi"Đua ngựa"
GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho chơi thử sau đó điều khiển cho HS chơi.
4-5 lần
5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r	
X X ------------> P
X X ------------> P
X X ------------> P
X X ------------> P
 p
III.PHẦN KẾT THÚC
- Đứng tại chỗ thực hiện các động tác thả lỏng toàn thân.
- Vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài TD đã học.
1p
1p
2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________________________________________
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU
Ngày..... tháng.....năm 2018
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_theo_dinh_huong_phat_trien_nang_luc_tu.doc