I - Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình Thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các CH trong SGK).
II - Chuẩn bị
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của nước ta những năm gần đây.
III - Các hoạt động dạy – học
Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Ghi chú Hai 28/9/09 Chào cờ 7 Đạo đức Tiết kiệm tiền của (Tiết 1) 13 Tập đọc Trung thu độc lập 31 Toán Luyện tập 7 Lịch sử Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo ( Năm 938) Ba 29/9/09 32 Toán Biểu thức có chứa hai chữ 7 Chính tả Gà Trống và Cáo ( nhớ- viết ) 13 LT & C Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam 13 Khoahọc Phòng bệnh béo phì Tư 30/9/09 14 Tập đọc Ở vương quốc tương lai 33 Toán Tính chất giao hoán của phép cộng 7 Địa lý Một số dân tộc ở Tây Nguyên 7 KC Lời ước dưới trăng Năm 1/10/09 13 TLV Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện 34 Toán Biểu thức có chứa ba chữ 14 Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá Sáu 2/10/09 14 Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá 14 TLV Luyện tập phát triển câu chuyện 35 Toán Tính chất kết hợp của phép cộng 14 LT & C Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam 7 HĐTT Thứ 2 ngày dạy : 28/9/2009 Đạo đức Tiết 7 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I - Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ít của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. II - Đồ dùng học tập : GV : - SGK . HS : - SGK III – Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 - Khởi động : 2 - Kiểm tra bài cũ : Ý kiến của em - Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ? - Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ? - Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha , mẹ? 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( các thông tin trang 11 ) - Chia nhóm , yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK. -> Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến , thái độ (bài tập 1 SGK ) - Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu . - Yêu cầu từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình. -> Kết luận : + Các ý kiến (c) , (d) là đúng. + Ý kiến (a), (b) là sai. d – Hoạt động 4 : Thảo luận bài tập 2 (SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. -> Kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. 4 - Củng cố – dặn dò - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của. - Tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân. - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. - HS trả lời - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận. - HS tự lựa chọn theo quy ước : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành - Màu xanh:Biểu lộ thái độ phản đối - Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự . - Từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình. - Cảc nhóm trao đổi thảo luận . - Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét , bổ sung . - Tự liên hệ thực tiễn . - Đọc ghi nhớ trong SGK . Tập đọc Tiết 13 TRUNG THU ĐỘC LẬP Thép Mới I - Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Tình Thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các CH trong SGK). II - Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của nước ta những năm gần đây. III - Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Chị em tôi - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 3 - Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Giới thiệu bài – khai thác nội dung tranh trong bài Trung thu độc lập . b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : vằng vặc (sáng trong, không một chút gợn) - Hướng dẫn ngắt hơi đúng câu “ Đêm nay nghĩ tới ngày mai “ - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : 5 dòng đầu - Anh chiến sĩ nghĩ đến trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ? -> Trung thu là Tết thiếu nhi . Vào đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ . Đứng gác trong đêm trăng trung thu đất nước vừa giành được độc lập , anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em . - Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp ? => Ý đoạn 1 : Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. * Đoạn 2 : Từ anh nhìn trăng vui tươi . - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ? - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập ? -> Kể từ ngày đất nước giành được độc lập tháng 8 năm 1945 , ta đã chiến thắng hai đế quốc lớn là Pháp và Mĩ. Từ năm 1975, ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước. Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên , đã hơn 50 năm trôi qua. - Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ? => Ý đoạn 2 : Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp cuả đất nước. * Đoạn 3 : Phần còn lại - Anh tin chắc Trung thu tương lai như thế nào ? - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ? => Ý đoạn 3 : Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi. d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - Nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 2. 4 - Củng cố – Dặn dò - Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Ở Vương quốc tương lai - HS đọc và trả lời . - Quan sát tranh chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ . - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. * HS đọc thành tiếng- cả lớp đọc thầm - Anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên . -Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập - Dưới ánh trăng , dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới -Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực : Nhà máy thuỷ điện , những con tàu lớn + Nhiều điều trong hiện thực đã vượt quá cả mơ ước của anh – HS cho ví dụ . - HS phát biểu . - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các em nhỏcủa anh chiến sĩ , mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước . Toán Tiết 31 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Có kĩ năng Thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Phép trừ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động thực hành Bài tập 1: GV nêu phép cộng 2 416 + 5 164 , yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã đúng. Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng. Bài tập 2: Hướng dẫn tương tự đối với cách thử lại phép trừ Nên cho HS nêu lại cách thử của từng phép tính cộng, trừ Bài tập 3: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết , cách tìm số bị trừ chưa biết . Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ Làm bài 3 trang 41 HS sửa bài HS nhận xét HS thực hiện HS tiến hành thử lại phép tính HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa Lịch sử Tiết 7 CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938 ) I Mục tiêu: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rễ của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bặch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bặch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận Bặch Đằng: Chiến thắng Bặch Đăng kết thúc thời kì nước ta bị Phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II Đồ dùng dạy học : - Hình minh họa - Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng - Phiếu học tập Họ và tên: Lớp: Bốn Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Em hãy điền dấu x vào o sau thông tin đúng về Ngô Quyền + Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây) o + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. o + Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán o III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hát Bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Tr ... Bình + số cá của Cư GV nêu vấn đề: nếu số cá của An là a, số cá của Bình là b, số cá của Cư là c thì số cá của tất cả ba người là gì? GV giới thiệu: a + b + c là biểu thứa có chứa ba chữ a, b và c Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ b.Giới thiệu giá trị của biểu thứa có chứa ba chữ a,b và c là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý) GV nêu từng giá trị của a, b và c cho HS tính: nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = ? -GV hướng dẫn HS tính:Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 -9 được gọi là gì của biểu thức a + b + c? Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 5, b = 1, c = 0. Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được gì? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: Củng cố Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép cộng HS sửa bài HS nhận xét HS đọc bài toán, xác định cách giải HS nêu: nếu An câu được 2 con, Bình câu được 3 con, Cư câu được 4 con thì số cá của ba người là: 2 + 3 + 4 = 9 Nếu An câu được 5 con, Bình câu được 1 con, Cư câu được 0 con thì số cá của ba người là: 5 + 1 + 0 = 6 .. Nếu số cá của An là a, số cá của Bình là b, số cá của Cư là c thì số cá của tất cả ba người là a + b + c HS nêu thêm ví dụ. HS tính -9 được gọi là giá trị của biểu thức a + b + c HS thực hiện trên giấy nháp Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c Vài HS nhắc lại - HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa và thống nhất kết quả Thứ 6 ngày: 2/10/2009 Luyện từ và câu Tiết 14 LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I.MỤC TIÊU: - Vận dụng đuợc những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. II.CHUẨN BỊ: Phiếu khổ to. Bản đồ địa lí VN.SGK, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Họat động của GV Hoạt động của HS Bài cũ: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam - Nhắc lại nôïi dung cần ghi nhớ. - Viết 1 ví dụ về tên người, 1 ví dụ về tên địa lí để giải thích quy tắc. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu: Bài ca dao có 1 số tên riêng viết không đúng quy tắc chính tả. Các em đọc và viết lại cho đúng. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lưu ý: Hàng Hải là tên củ của 1 đoạn phố từ ngã tư Hàng Trống đến ngã tư Phủ Doãn. Đoạn phố này bây giờ thuộc Hàng Bông. + Hoạt động 2: Bài tập 2 - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam, giải thích HS phải thực hiện các nhiệm vụ tìm tên các tỉnh/ TP nước ta. Viết lại đúng chính tả. Tìm tên danh lam thắng cảnh/ di tích lịch sử của nước ta và viết lại cho đúng. - GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. HS nêu - 1 HS đọc nội dung BT 1. - Đọc giải nghĩa từ “Long Thành” - Cả lớp đọc thầm bài ca dao phát hiện những tên riêng viết không đúng sửa lại trên VBT. - 1 số em làm bài trên phiếu và dán kế quả. - HS đọc yêu cầu bài (viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT) - HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả. - HS viết vào VBT. Khoa học Tiết 14 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ. I.Mục tiêu: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,... - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh các nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. II.Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Khởi động: B/ Bài cũ: - Nhận biết và dấu hiệu của bệnh béo phì. -Nguyên nhân, cách phòng bệnh béo phì. C/ Bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa *Mục tiêu: - Kể tên và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá. *Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: Trong lớp có bạn nào đã bị đau bụng, tiêu chảy? Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác? - GV giảng về các triệu chứng của một số bệnh: Tiêu chảy, tả, lị. - GV kết luận. Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá *Mục tiêu: - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. *Cách tiến hành: Bước 1: làm việc theo nhóm GV yêu cầu HS nhìn hình trong SGK và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói nội dung từng hình. Bạn nào có việc làm đúng,bạn nào có việc làm sai dẫn đến bệnh lây qua đường tiêu hóa? Giải thích? Việc làm nào của các bạn có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? Bước 2 - GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 3: ‘ Vẽ tranh cổ động’ Mục tiêu: - Có ý thức phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. Cách thực hiện: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Phân công từng thành viên trong nhóm vẽ hoặc viết về chủ đề bài học. Bước 2: Thực hành - GV đến từng bàn kiểm tra, giúp đỡ để tất cả các bàn cùng tham gia. Bước 3: Trình bày và đánh giá - GV nhận xét. D/ Củng cố - dặn dò: -Kể tên và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Chuẩn bị bài 15 - HS trả lời tự do - HS không cần nhớ. - HS trả lời theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - HS thảo luận tìm ý cho nội dung tranh. - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên - Các nhóm treo sp của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện giữ VS phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá, nêu ý tưởng bức tranh Tập làm văn Tiết 14 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết sẵn đề bài và các gợi ý III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động của HS * Khởi động: A. Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện - GV yêu cầu 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn hoàn chỉnh của truyện Vào nghề (tiết TLV) trước B. Bài mới: * GIỚI THIỆU: * HƯỚNG DẪN BÀI MỚI: * HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài - GV mở bảng phụ đã viết đề bài và các gợi ý, hướng dẫn Hsnắm chắc yêu cầu củađề: - GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề : Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - GV nhận xét và góp ý. - GV nhận xét, chấm điểm * CỦNG CỐ: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS phát triển câu cuyện giỏi - Về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân - Chuẩn bị bài: luyện tập phát rtiển câu chuyện. HS hát 1 bài hát. - 1 HS đọc đề bài và các gợi ý - Cả lớp đọc thầm Cả lớp đọc thầm 3 gợi ý, trả lời. - HS làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm - Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện Cả lớp nhận xét - HS viết bài vào vở - Một vài HS đọc bài viết Toán Tiết 35 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I.MỤC TIÊU: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Biểu thức có chứa ba chữ. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. GV đưa bảng phụ có kẻ như SGK Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c) rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này(so sánh kết quả tính). Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) GV ghi bảng: (a + b) + c = a + (b + c) Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. GV giới thiệu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng. GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 185 + 99 + 1 thì làm thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng: dùng để tính nhanh) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: a) dòng 2,3 b) dòng1, 3 Bài tập 2: Củng cố GV cho các phép tính, yêu cầu HS dùng tính chất kết hợp & tính chất giao hoán để tính nhanh. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS quan sát HS tính và nêu kết quả Giá trị của (a + b) + c luôn bằng giá trị của a + (b + c) Vài HS nhắc lại Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng HS thực hiện và ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài HS sửa và nêu
Tài liệu đính kèm: