Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Dương Văn Khoa

I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :

Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.

Hiểu nghĩa các từ trong bài.

Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

Tranh minh họa bài học trong SGK.

Tranh , ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của nước ta những năm gần đây.

Bảng phụ có chép đoạn luyện dọc

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2009
TUẦN 07
TẬP ĐỌC
 	 TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
Hiểu nghĩa các từ trong bài. 
Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài học trong SGK.
Tranh , ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của nước ta những năm gần đây.
Bảng phụ có chép đoạn luyện dọc 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1’
1.Ôån định lớp 
- Hát tập thể 
3-5’
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 2 HS đọc bài Chị em tôi, trả lời các câu hỏi trong SGK
3. Dạy bài mới 
1’
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài mới: 
7-10’
Hoạt động1:Luyện đọc 
- GV chia đoạn:3 đoạn
HS theo dõi cách chia đoạn
- GV cho HS đọc nối tiếp 3 lượt
+ Lượt 1 luyện đọc kết hợp với sửa lỗi phát âm
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn , 2, 3 lượt
+ Lượt 2 luyện đọc câu dài
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú thích cuối bài:Trung thu độc lập,nông trường 
-HS luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- Một , hai HS đọc cả đoạn 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS theo dõi cách đọc
8-10’
Hoạt động2: Tìm hiểu bài 
-1 HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 
- Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? 
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở 
trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. 
Trung thu độc lập có gì đẹp?
Ý1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập
+Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý ; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng,
- Đọc lướt đoạn 2 để TL câu hỏi: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? 
+ Dưới Aùnh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng 
nông trường to lớn, vui tươi). 
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập ?
Ý2: Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
- Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
- Đọc lướt đoạn còn lại để TLCH: Anh chiến sĩ đã nói gì với các em? 
+ HS xem tranh ảnh về các thành tựu kinh tế , xã hội của nước ta trong những năm gần đây. 
Ý3: Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? 
+ HS phát biểu. 
* Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
Tình cảm yêu thương của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ anh mơ ước các em có cuộc sống tươi đẹp ở ngày mai.
6-8’
Hoạt động3:Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- Nêu cách đọc của bài
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn . 
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn 2 lên bảng
- HS luyện và thi đọc diễn cảm .
+ GV đọc mẫu
+ HS luyện đọc
+ HS thi đọc
- GV nhận xét tuyên dương những em đọc tốt
+HS theo dõi
+HS luyện đọc
+ HS thi đọc diễn cảm
2-4’
4. Củng cố: 
Em có nhận xét gì về sự phát triển của đất nước ta hiện nay?
-HS nêu
1’
5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài: Ở Vương quốc Tương lai
Toán :	 LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Củng cố về kĩ năng thực hiện tính cộng , trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng , thử lại phép trừ các số tự nhiên . 
Củng cố về kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính , giải toán có lời văn . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2-4’
1’
5-7’
5-7’
5-7’
5-7’
3-4’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:-GV gọi HS lên bảng :78907-12978; 10405-8796
3.Dạy – học bài mới
a.Giới thiệu bài:.
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/40
-GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164 , yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 
-Muốn biết đúng sai ta phải làm gì?
- Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào?
. -GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên . 
-GV yêu cầu HS làm phần b
Bài 2/40:
-GV viết lên bảng phép tính 683 – 482 yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 
- Để thử lại phép trừ ta làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên . 
-GV yêu cầu HS làm phần b
 Bài 3/41: 
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập .
-GV yêu cầu HS tự làm , khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
-Muốn tìm số bị trừ ta làm thếnào?
Bài 4/41 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Căn cứ vào đâu để xác định núi nào cao hơn?
Bài 5/41 : GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm , không đặt tính 
4.Củng cố:
Nêu cách thou lại phép cộng phép trừ? 
5. Dặn dò:Chuẩn bị bài : Biểu thức có chứa hai chữ số 
2HS lên bảng làm . 
-1 HS làm bài, Cả lớp làm vào vở
.
-Thử lại
Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng , nếu được kết qủa bằng số hạng còn lại thì phép tính làm đúng
- HS làm bài
-1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại . Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ , nếu được kết qủa bằng số bị trừ thì phép tính làm đúng . 
-1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
a.x=4586;b.x=4242
-Tổng trừ đi số hạng đã biết
-Hiệu+ số trừ
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
-Núi nào chỉ độ cao lớn hơn thì núi đó lớn hơn
ĐS: 715m
-HS : Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999, Số bé nhất có 5 chữ số là 10000, hiệu của hai số này là 89999
HS nêu
CHÍNH TA(Û nhớ viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhớ –viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo.
Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần ươn/ ương để điền vào chỗ trống; hợp với nghĩa đã cho. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2b 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1’
1.Ôån định lớp 
- Hát tập thể 
3’
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho 2 HS. 
- Mỗi em tự viết lên bảng lớp 2 từ láy có tiếng chứa âm s, 2 từ láy có tiếng chứa âm x. 
3. Dạy bài mới 
1’
a. Giới thiệu bài 
b.Nội dung bài mới:
20-21’
Hoạt động1:Hướng dẫn HS nhớ viết 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết trong bài Gà Trống và Cáo. 
- GVgọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. 
- GV hướng dẫn HS viết những từ khó
- HS đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ nội dung, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày. 
-HS luyện viết: Chắc, loan tin
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
- HS nêu cách trình bày bài thơ. 
- HS viết bài
- GV quan sát lớp
- HS gấp SGK lại, viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài. 
- GV chấm trả bài 10 em 
- Số vở còn lại cho HS đổi chéo vở để chấm lỗi
- GV nhận xét bài viết
Hoạt động2:Bài tập 
2-4’
Bài tập 2b/67:
- GV nêu yêu cầu của BT, chọn cho lớp mình làm BT 
- HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ,làm bài vào vở .
- GV đưa bảng phụ lên bảng
- Cho HS làm bài.
åCả lớp nhận xét sửa chữa:Lươn- vườn; hương- dương; tương-thường-cường
3-4’
Bài tập 3b/68: 
- GV nêu yêu cầu của BT, chọn 
cho lớp mình làm BT
- Chơi trò chơi Tìm từ nhanh. 
. 
- Cả lớp và GV nhận xét 
3’
4. Củng cố :
- GV nhận xét tiết học. 
1’
5. Dặn dò:Làm bài tập 2a, 3a
Thứ ba,ngày 29 tháng 9 năm 2009
Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
2.Kĩ năng:
Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
II.CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
10-12’
3-4’
3-5’
3-5’
3-5’
2’
1’
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: 2HS lên bảng làm 
Tìm x: X + 4115 =8960
 X – 7326 = 18950
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b.Nội dung bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
a. Biểu thức chứa hai chữ
GV nêu bài toán 
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của hai anh em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh + với số cá của em 
GV nêu vấn đề: nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì số cá hai anh em câu được là bao nhiêu?
GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có chứa hai chữ a và b
Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ
b.Giới thiệu giá trị của biểu thứa có chứa hai chữ
a và b là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?
GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5
5 là một giá trị của biểu thức của a + b Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 4, b = 0; a = 0, b = 1.
Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 1/42:
-Cho HS đổi chéo vở dể kiểm tra 
Bài tập 2/42:
Khi sửa bài nên yêu cầu HS nêu cách tính
Bài tập 3/42: GV treo bảng phu có ghi đề lên bảng 
Bài tập 4/42:GV nêu yêu cầu 
4.Củng cố 
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép cộng
Làm bài 2 trang 42 SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu: nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá.
Nếu anh câu được 4 con cá, em câu được 0 con cá, số cá của hai anh em là 4 + 0 con cá.
..
nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì hai anh em câu được a + b con cá.
- HS nhắc lại
HS nêu thêm ví dụ.
HS tính
HS thực hiện trên giấy nháp
Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
Vài HS nhắc lại
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài 2 HS lên bảng làm cả lớp nhận xét sửa chữa 
HS sửa và thống nhất kết quả
-HS nêu yêu cầu ,nêu các nội dung trong bảng 
-Cả lớp làm vào vở,1 HS lên bảng làm 
HS làm bài
1 số HS nêu kết quả 
HS nêu 
Môn: Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO( Năm 938)
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS biết được vì sao có trận đánh Bạch Đằng
2.Kĩ năng: - HS kể lại được diễn biến trận Bạch Đằng. - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
3.Thái độ: Luôn có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc.
II Đồ dùn ... học sinh
1’
2’
1’
18-22’
3-5’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ : 
-GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm của tiết học trước.
3.Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hoạt động Dạy – Học: 
Hoạt động 3: HS thực hành Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
-Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ( phần ghi nhớ ) . 
-Nhận xét thao tác của Hs và sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật theo các bước : 
Bước 1 : Vạch dấu đường khâu. 
Bước 2: Khâu lược 
Bước 3 : khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian , yêu cầu thực hành.
Hoạt động 4: Đánh giá kết qủa học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
-GV treo bảng phụ có ghi tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm lên bảng
-GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập của một số HS. 
4.Củng cố :-Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: xem bài“Khâu đột thưa”
- GV kiểm tra dụng cụ học tập 
-HS thực hành ,GV quan sát , uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. 
-HS trưng bày sản phẩm thực hành .
-HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
 Thứ sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2009
Toán:TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG 
I.MỤC TIÊU -Giúp HS:
Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng 
Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng tính nhanh giá trị của biểu thức. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV chép sẵn bài toán ví dụ lên bảng phụ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
8-10’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tính giá trị của biểu thức axbxcvới a=5,b=2,c=3 
3.Dạy – học bài mới
a.Giới thiệu bài:
b.Dạy- Học bài mới
Hoạt động1:Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng 
-GV treo bảng phụyêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) để điền vào bảng 
. 
1HS làm cả lớp nhận xét
- HS lần lượt tính rồi điền vào bảng
6-8’
5-7’
2-3’
3’
1’
-GV : Hãy so sánh giá trị của giá trị biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5 , b = 4 và c = 6 ? 
-Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c)? 
-Ta có thể viết (a + b) + c = a + (b+c)
Đây là t/c kết hợp của phép cộng
-GV vừa chỉ bảng vừa nêu 
(a + b ) được gọi là một tổng hai số hạng , biểu thức ( a + b ) + c có dạng là một tổng hai số hạng cối với số thứ ba ở đây là c 
-Vậy khi thức hiện cộng một tổng hai số với một số hạng thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba . 
Hoạt động2 :Luyện tập thực hành : 
Bài 1/45 :
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
-Làm thế nào để tính nhanh ?
-HS làm bài
Bài 2/45: 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài , 
-GV yêu cầu HS làm bài . 
-Lớp nhận xét
Bài 3 /45 :
-GV yêu cầu HS HS tự làm bài sau đó nêu kết quả
-Ta vận dụng t/ c nào để làm bài tập này ? 
4.Củngcố:
-Nêu t/c kết hợp của phép cộng? 
5. Dặn dò-Chuẩn bị bài : Luyện tập . 
-Cả hai biểu thức đều bằng 15
-Vậy giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn luôn bằng với giá trị của biểu thức a + (b + c).
-biểu thức ( a + b ) + c ta thấy a là số thứ nhất của tổng ( a + b ) , còn (b + c ) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức ( a + b ) + c 
- 
Tính tổng bằng cách thuận tiện
-Vận dụng t/c giao hoán và t/c kết hợp để tính nhanh
-3 HS lên bảng làm
-Cả lớp làm bài vào vở -1 HS lên bảng làm
ĐS:176950000(đồng)
- HS làm bài
-a,b vận dụng t/c/giao hoán
-c vận dụng t/c kết hợp
HS nêu
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to- mỗi tờ phiếu ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 ( bỏ qua 2 dòng đầu ).
Một bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to; 1 vài bản đồ cỡ nhỏ , mấy tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1.Ôån định lớp 
- Hát tập thể 
3-5’
2.Kiểm tra bài cũ 
Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Nêu ví dụ?
HS nêu
3. Dạy bài mới 
1’
a.Giới thiệu bài 
b.Hướng dẫn HS làm bài tập 
13-15’
Bài tập1/74-75:HS nêu yêu cầu BT
- GV nêu yêu cầu của bài: Bài ca dao sau có một số tên riêng viết không đúng quy tắc chính tả. Các em đọc bài, viết lại cho đúng các tên riêng đó. 
- Một HS đọc nội dung BT1, đọc giải nghĩa từ Long Thành ( ở cuối bài ). 
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS- mỗi em sẽ sửa chính tả cho một phần của bài ca dao. 
- Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao,phát hiện những tên riêng viết không đúng , sửa lại trên vở BT.
 - Cho HS trình bày bài làm
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng
- Ba HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài trên bảng lớp , trình bày- đọc lần lượt từng dòng thơ, chỉ chữ cần sửa. 
10-13’
Bài tập 2/75: Trò chơi du lịch 
- Một HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV treo bảng đồ địa lí Việt Nam lên bảng lớp nêu nhiệm vụ: 
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh/ thành phố của nước ta- Viết lại các tên đó đúng chính tả. 
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh/ di tích lịch sử của nước ta- Viết lại các tên đó. 
HS các nhóm thi làm bài
-HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp- trình bày. 
- HS viết vào vở 
2-4’
4. Củng cố: 
Nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam?
1’
5. Dặn dò:Xem bài tuần 8
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện .
Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian . 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ ïviết sẵn các gợi . 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
1.Ôån định lớp 
- Hát tập thể 
3-5’
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề ở tiết trước. 
3. Dạy bài mới 
1’
a.Giới thiệu bài 
25-29’
b.Hướng dẫn HS làm bài tập 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và các gợi ý , gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
- Một HS đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. 
+ GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề:Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. 
- Yêu cầu HS đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ, trả lời 
- HS làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử người lên kể chuyện thi. 
- GV gợi ý : 
- Cả lớp và GV nhận xét 
1. EM mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước? 
2. Em thực hiện những điều ước như thế nào? 
3. Em nghĩ gì khi thức giấc? 
- HS viết vào vở . 
- Một vài HS đọc bài viết 
- GV nhận xét, chấm điểm. 
3’
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học 
1’
5. Dặn dò:- Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân. 
Môn: Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết Tây Nguyên là nơi tập trung nhiều dân tộc.
HS biết Tây Nguyên là nơi có bản làng với nhà rông; biết một số trang phục & lễ 
 hội của các dân tộc
2.Kĩ năng:
Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên.
Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức.
3.Thái độ:
Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên & có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3-4’
1’
6-8’
4-6’’
7-9
3-5’
1’’
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: Tây Nguyên
Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu:
b.Nội dung bài mới 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
- Tại sao khi nói đến Tây Nguyên người ta nói đó là vùng kinh tế mới ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đăc biệt ?
Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)
-Sự to đẹp của nhà rông biểu hện cho điều gì?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
- Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường mặc như thế nào?
- Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1,2, 3.
Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? 
Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4.Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
HS trả lời
HS nhận xét
Ê-đê; Gia rai; Ba na 
-Ê- đê; Gia rai ,Ban a; Xơ đăng 
- Kinh, Mông,, Tày, Nùng 
Chung sức xayy dựng Tây Nguyên ngày càng trở nên giàu đẹp 
Vì đây là vùng mới phát triển đang cần nhiều người tới khia phá mở rộng thêm .
Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
-Nhà rông 
Là nơi sinh hoạt tập thể của buôn làng 
Làm bằng tre nứa như nhà sàn ,mái nhà rông cao to 
Sự giàu có của buôn làng 
Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV
-Nam đống khố 
-Nữ quấn váy 
-Trang trí hoa văn nhiều màu sẩcc nam nữ đều đeo vòng vàng 
-Mùa xuân hoặc sau vụ thu hoạch 
-Đua voi, cồng chiêng, đâm trâu 
Múa hát ,uống rượu ,đánh cồng chiêng 
-Cồng chiêng 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
HS nêu 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 7 DVKhoa.doc