Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Chu Văn Bảy - Trường tiểu học Giai Xuân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Chu Văn Bảy - Trường tiểu học Giai Xuân

TẬP ĐỌC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoàn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự.

- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc độ trên 75 chữ / phút)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Chu Văn Bảy - Trường tiểu học Giai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10.
TUẦN 10
Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 -------------------- ------------------ 
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoàn đọc. 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự. 
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc độ trên 75 chữ / phút)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học. 
2. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc
- Gọi HS nhận xét. 
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi. 
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
? Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân 
- GV ghi nhanh lên bảng. 
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Từng HS bắt thăm bài. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS ngồi cùng bàn trao đổi. 
+ Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. 
 - Hoạt động trong nhóm. 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. 
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. 
Người ăn xin
Tuốc- ghê- nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. 
Tôi (chú bé), ông lão ăn xin. 
 Bài 3:
- HS đoc yêu cầu và tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. 
- HS phát biểu ý kiến. 
- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. 
- HS đọc thành tiếng. 
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. 
- Đọc đoạn văn mình tìm được. 
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi  gì của ông lão. 
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước . , vặt cánh ăn thịt em. 
a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò 
Từ tôi thét:
- Các ngươi có . vây đi không?
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. 
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. 
 -------------------- ------------------ 
TOÁN: 	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. đường cao của hình tam giác. 
 - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
A
 - GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
C
B
M
 Hình a 
 Hình b 
 C D
? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
 ? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
 Bài 2
 - Nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. 
 ? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
 - Hỏi tương tự với đường cao CB. 
 * GV kết luận: (SGV)
 ? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
 Bài 3
 - HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
a. - HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. 
b.(HSKG làm thêm). - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. 
 - HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. 
? Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?
 - Nêu tên các cạnh song song với AB. 
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học. 
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
B
A
- 2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi nhận xét. 
- HS nghe. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. 
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. 
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. 
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. 
- Là AB và CB. 
- Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. 
- HS trả lời tương tự như trên. 
- Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. 
- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. 
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT. 
- HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS thực hiện yêu cầu. 
- ABCD, ABNM, MNCD. 
- Các cạnh song song với AB là MN, DC. 
- HS cả lớp tiếp thu. 
 -------------------- ------------------ 
LuyÖn to¸n ¤n TËp
I/Yêu cầu
-Rèn cho hs kỹ năng về đặt tính , tính ; tính nhanh ; giải toán có lời văn vế tìm số trung bình 
II/Chuẩn bị: 
-B¶ng con. 
III/Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định:
2/Luyện tập:
 Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
 a) 14672 + 35189 + 43267 ; b) 345 + 5438 + 7081 
-Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp làm bảng con
-Còng cè cho hs c¸ch ®Æt tÝnh vµ c¸ch thùc hiÖn phÐp tÝnh
 Bài 2 : Tính nhanh bằng cách thuận tiện 
a) 315 + 666 + 185 ; b) 1677 + 1969 + 1323 + 1031
-HS đọc đề
-H/dẫn các em xác định chữ số hàng đơn vị .
-Y/c HS thực hành trên bảng , cả lớp làm vào vở .
-Nhận xét
Bài 3 : Bài toán 
 Một cửa hàng bán vải ngày thứ nhất bán được 98 m vải , ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 5 m vải , ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai là 5 m vải . Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? 
-Gọi HS đọc đề , hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
-HS làm vở .
-Gọi HS nêu miệng , HS khác nhận xét , GV ghi điểm .
-Còng cè cho hs vÒ c¸ch t×m sè trung b×nh céng
3/Nhận xét tiết học
-GV nhËn xÐt tiÕt häc - DÆn dß
-HS nªu yªu cÇu
-Thực hiện vào bảng con 
-Thực hiện theo Y/cầu
-HS lµm vµo vë 
-Lắng nghe
-C¶ líp ®äc thÇm bµi to¸n
-Tìm hiểu đề nhóm 4 em
-Thực hiện
-Lắng nghe .
-HS vÒ nhµ häc bµi
*******************************************************************
Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010
TOÁN: 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố về: 
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có 6 chữ số. 
 - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
 - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - 3 HS lên bảng làm 3 phần của bài tập của tiết 47. 
 - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 - GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. 
 b. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1a:
 - HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. 
 + 386 259	 + _726 485	 + 528 946	_+ 435 269
	 260 837 	 452 936 72 529 92 753 
 647 096	 273 549	 	 602 475	 342 507	
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2a:
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 ? Để tính giá trị của biểu thức a, b bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ?
 - HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. 
 - GV yêu cầu HS làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3b:
 - HS đọc đề bài. 
 - HS quan sát hình trong SGK. 
 - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ?
 - Vậy độ dài của cạnh hình vuông BIHC là bao nhiêu ?
 - HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. 
 - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ?
 - Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. 
 Bài 4
 - 1 HS đọc đề bài trước lớp. 
 - Muốn tính diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?
 - Bài toán cho biết gì ?
 - Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì ?
 - Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không? 
- Dựa vào bài toán nào để tính ?
- GV yêu cầu HS làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. 
- HS nghe. 
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét bài làm.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. 
- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. 
- 2 HS nêu. 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS đọc thầm. 
- HS quan sát hình. 
- Có chung cạnh BC. 
- Là 3 cm. 
- HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. 
- Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.
- HS làm vào VBT. 
c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
 3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là
 (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
- HS đọc. 
- Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. 
- Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. 
- Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. 
- Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
 Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 (16 – 4) : 2 = 6 (cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 6 + 4 = 10 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 6 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 cm2
- HS cả lớp. 
 -------------------- ------------------ 
CHÍNH TẢ: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngặc kép trong bài CT. 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Năm và nước ngoài) ; Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (Tốc độ viết trên 75 chữ/ 15 phút). Hiểu được nội dung bài. 
- GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Gi ... n sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. 
 - Phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 - Khởi động: Cho HS chạy một vòng xung quanh sân, khi về đứng thành vòng tròn. 
 +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. 
 +Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”.
2. Phần cơ bản
 a) Bài thể dục phát triển chung
 * Ôn các động tác vươn thở tay và chân
 + HS tập 3 động tác. 
 + Cho từng tổ HS lên tập và nêu câu hỏi để HS cùng nhận xét. 
 * Học động tác toàn thân 
 * Lần 1 : 
+ GV nêu tên động tác. 
+ Làm mẫu cho HS hình dung được động tác. 
+ GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải để HS bắt chước. 
 * GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. 
 * Lần 2: GV đứng trước tập cùng chiều với HS, khi HS thực hiện tương đối thuần thục thì cho HS tập phối hợp chân với tay. 
 * Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác. 
 * Lần 4: Cán sự lớp vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập theo. 
 * Lần 5: GV không làm mẫu chỉ hô nhịp cho HS tập. 
 - GV chia tổ tập luyện. 
- 4 tổ ở vị trí khác nhau để luyện tập. 
 - Cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. 
 * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố 
b) Trò chơi: “Ném bóng trúng đích ”
 - Tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 - Nêu tên trò chơi. 
 - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 - GV quan sát, nhận xét. 
3. Phần kết thúc: 
 - HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. 
 - GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
- Đội hình trò chơi
- HS đứng theo đội hình vòng tròn.
- HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. 
==========
==========
==========
==========
5GV
-Quan sát thực hiện theo GV.
-Quan sát tranh,phân tích động tác.
-Tập theo nhịp hô của GV.
-Tập theo nhịp hô của cán sự lớp.
T1
T2
T3
GV
 ===
 5GV ===
 ===
 ===
 ===
- HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
-HS chơi theo tổ.
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
 -------------------- ------------------ 
Thứ Sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2010
TOÁN: 	TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. 
 - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
 -Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49. 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân :
 * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
 - GV viết biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, HS so sánh hai biểu thức này với nhau. 
 - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. 
 * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
 - GV treo bảng số, yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. 
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
 - So sánh giá trị của biểu thức a x b với biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?
 - So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?
 - So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?
 - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
 - Ta có thể viết a x b = b x a. 
 - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?
 - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?
 - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
 - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?
 - HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. 
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ . 
 - Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
*Bài 2 a,b
-GV viết lên bảng hai phép tính
-Y/C HS lần lượt làm vào bảng con.
a.1357 x 5 ; b. 40263 x 7
-GV nhận xét củng cố.
*Bài 4( HSKG)
 - HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. 
 - Với HS kém thì GV gợi ý:
Ta có a x £ = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ
 a = 2 thì 2 x £ = 2, ta điền 1 vào £ , a = 6 thì 6 x £ = 6, ta cũng điền 1 vào £ ,  vậy £ là số nào ?
Ta có a x £ = 0, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ 
a = 9 thì 9 x £ = 0, ta điền 0 vào £ , a = 8 thì 8 x £ = 0, vậy ta điền 0 vào £ ,  vậy số nào nhân với mọi số tự nhiên đều cho kết quả là 0 ?
 - Nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0. 
4. Củng cố - Dặn dò:
 - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. 
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- HS nghe. 
-HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. 
vậy 5 x 7 = 7 x 5. 
- HS nêu:
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
- HS đọc bảng số. 
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32
- a x b và b x a đều bằng 42	
- a x b và b x a đều bằng 20
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . 
- HS đọc: a x b = b x a. 
- Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. 
- Ta được tích b x a. 
- Không thay đổi. 
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. 
- Điền số thích hợp vào £ . 
- HS điền số 4. 
- Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x £ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £ . 
- Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. 
-HS nêu phép tính.
-Làm vào bảng con sau đó lần lượt 2 em lên bảng trình bày bài làm.
-HS cả lớp nhận xét.
+ Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964). 
+ Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 
10287 x 5 = (3 +2) x 10287. 
- HS làm bài: 
a x 1 = 1 x a = a
 a x 0 = 0 x a = 0
-1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. 
- 2 HS nhắc lại trước lớp. 
 -------------------- ------------------ 
LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP 
I/Yêu cầu
	Rèn cho hs kỹ năng về đổi đơn vị Khối lượng ; thời gian ; Giải toán có lời văn kèm đơn vị thời gian . 
II/Chuẩn bị: 
	Soạn đề bài. Bảng con
III/Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định:
2/Luyện tập: 
 Bài 1 : Điền số vào dấu chấm 
a) 4 tấn 2 tạ = . . . . tạ ; 4 kg 130 g = . . . . . g
b) 3 tạ 2 kg = . . . . . kg 10 kg 100 g = . . . . . g
c) 6 tấn 60 kg = . . . . kg ; 7kg 8 g = . . . . . . g
 Bài 2 : điền dấu thích hợp ( > , < , = )
 a). 2 tạ 22 Kg . . . . 20 yến 2 Kg
 b). 333 Kg .. 303 Kg
 c). 5 tạ 22Kg .. 550 Kg
 d). 8 tấn 80 Kg  . tạ . . . 8 yến.
 e). 4 Kg 3 dag . . .. 43 Hg
 i). 403dag . . . . 430 Hg
 -Gọi 1 làm trên bảng lớn , các bạn nhận xét , GV KL ghi điểm tuyên dương .
 Bài 3 : sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn : 1 kg 512 g ; 1 kg 51 dag ; 1 kg 50 g ; 1 kg 5 hg 
 Bài 4 : Xếp thứ tự thời gian từ bé đến lớn : tháng , tuần , năm , giờ , phút , thế kỷ , giây , năm .
Gợi ý : 1 năm =  tháng ; 1 thế kỷ =  năm 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
-Chấm vở 5-10 em // 1 HS lên bảng sữa bài .
 Bài 5 ( HSKG): 
 Hôm qua , bạn Nam và Hoà cùng thi đan rổ , Nam làm xong cái rổ hết 1 giờ 30 phút , Hoa làm xong cái rổ hết 115 phút . Hỏi bạn nào làm nhanh hơn , nhanh hơn bao nhiêu phút ? ( ĐS : 25 phút )
-Chấm vở 5-10 em
- Hướng dẫn sửa bài .
3/Nhận xét tiết học
Nhaän xeùt tieát hoïc
Daën HS veà laøm BTVN
-Thực hiện nhóm 2 em vào bảng con..
- Nêu lại bảng đo đơn vị khối lượng 
-Thực hiện bảng con .
-Thực hiện vào vở .
-Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị thời gian.- Làm vào vở ; 1 em làm bảng phụ .
- Lắng nghe .
-Tìm hiểu đề nhóm đôi , làm vào vở , 1 HS lên bảng .
-Lắng nghe .
 **************************************************
TẬP LÀM VĂN : KIỂM TRA VIẾT
(Theo đề của chuyên môn)
 -------------------- ------------------ 
 SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. CHUẨN BỊ :
 - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần.
 - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá:
 - Chuyên cần, đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
 - Tiến bộ
 - Chưa tiến bộ
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- Thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày NGVN 20/11
- Vệ sinh lớp, sân trường.
- Hs ngồi theo tổ
* Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình
* Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ:
Lớp phó học tập
Lớp phó lao động
Lớp phó V-T - M
Lớp trưởng
- Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương
 - Theo dõi tiếp thu
--------------------------------------------------- --------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10 LOP 4 BAYDOC.doc