Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Võ Thị Ngọc Giàu - Trường tiểu học Phước Lại

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Võ Thị Ngọc Giàu - Trường tiểu học Phước Lại

TOÁN ( Tiết 31 )

 LUYỆN TẬP

I - MỤC TIÊU :

- Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ

- Biết tìm 1 thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 Ổn định :

2.Bài cũ

3. Bài mới

Giới thiệu:

Luyện tập:

Bài 1: Thử lại phép cộng. HS làm vào vở.

 Lưu ý cho HS: Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số còn lại thì phép tính làm đúng.

Bài 2: Làm tương tự bài tập 1

Bài 3: Khi HS làm GV hỏi cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết.

Bài 4: Lưu ý HS cách trình bày

Ta có 3143 > 2428 . Vậy : Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh .

 

doc 39 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - GV: Võ Thị Ngọc Giàu - Trường tiểu học Phước Lại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 7
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
5-10
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Khoa học
31
13
 7
13
Luyện tập 
Trung thu độc lập
Lời ước dưới trăng 
Phòng bệnh béo phì 
Ba
6-10 
Toán 
TLVăn 
Đạo đức
Hát
Thể dục 
32
13
7
7
13
Biểu thức có chứa hai chữ .
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyên
Tiết kiệm tiền của (Tiết1 )
Ôn 2bài hát Em yêu hoà bình .
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng
 Tư
7-10
Toán 
LTV câu
Lịch sử
Tập đọc
Kỉ thuật 
33
13
7
14
7
Tính chất giao hoán của phép cộng .
Cách viết tên người tên địa lí VN .
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Q
Ở vương quốc tương lai 
Khâu ghép 2 mép vải-mũi khâu thường 
Năm
8-10
Toán 
LTVCâu
Thể dục
Mĩ Thuật
Khoa học 
34
14
14
7
14
Biểu thức có chứa 3 chữ .
Luyện tập viết tên người , tên địa lí.
Quay sau đi đều, vòng phải
Vẽ tranh đề tài phong cảnh quê em .
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu.
Sáu
9-10-
ÀToán 
Chính tả
Tập làm văn
Địa lí 
ATGT
Sinh hoạt lớp
35
7
14
7
7
Tính chất kết hợp của phép cộng
Nhớ viết Gà trống và cáo .
Luyện tập phát triển câu chuyện 
Một số dân tộc ờ Cao Nguyên .
Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
Tuần 7.
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
TOÁN ( Tiết 31 )
 LUYỆN TẬP 
I - MỤC TIÊU : 
- Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ
- Biết tìm 1 thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1 Ổn định :
2.Bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Luyện tập: 
Bài 1: Thử lại phép cộng. HS làm vào vở. 
 Lưu ý cho HS: Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số còn lại thì phép tính làm đúng. 
Bài 2: Làm tương tự bài tập 1
Bài 3: Khi HS làm GV hỏi cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết. 
Bài 4: Lưu ý HS cách trình bày
Ta có 3143 > 2428 . Vậy : Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh . 
Núi Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3143 - 2428 = 715 (m).
 Đáp số : 715 m
Bài 5: HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số và tính hiệu của chúng 
HS làm bài
HS sửa bài. 
HS làm bài
HS làm bài
HS sửa bài. 
HS làm bài.
HS làm bài.
 4.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ. Làm bài trong VBT
TẬP ĐỌC (Tiết 13)
 TRUNG THU ĐỘC LẬP
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Bước đầu biết đọc đoạn văn diễn cảm phù hợp với nội dung
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Trung thu độc lập. 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 5 dòng đầu.
+Đoạn 2: Anh nhìn trăng.to lớn, vui tươi.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải và từ ngữ khác .
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ trong thời điểm nào?
 Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
 Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do (trăng ngàn và gió núi bao la; trăng vằng vặc chiếu khắp thànhphố, làng mạc, núi rừng)
Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
 Chạy máy phát điện, giữa biển có cờ đỏ sao vàng phấp phới bay, ống khói nhà máy chi chít, đồng lúa bát ngát, nông trường to lớn.
Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?
 Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
 Đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷ điện, con tàu lớn..
Em mơ ước đất nước ta mai sau như thế nào ?
 (Học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét.)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Anh nhìn trăng vui tươi.”
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
HS đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn 2
3 học sinh đọc
.4 Củng cố: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
 5. Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
chuẩn bị: Ở vương quốc tương lai.
KỂ CHUYỆN (Tiết 7)
LỜI ƯỚC DƯỚI ÁNH TRĂNG
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)
- Hiểu được ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định :
2Bài kiểm :
3.Bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:GV kể chuyện “Lời ước dưới trăng”: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé trong truyện tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn hiền hậu, dịu dàng. 
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
Lồng ghép BVMT
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu của các bài tập .
-Cho hs kể chuyện theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể trước lớp, đặt câu hỏi cho bạn kể.
-Bình chọn bạn kể tốt.
4..Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
KHOA HỌC(Tiết 13 )
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ 
I-MỤC TIÊU:
Nêu cách p hòng bệnh béo phì:
Aên uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kỹ.
Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 28,29 SGK.
-Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
1.Theo bạn dấu hiệu nào dưới đây không phải là bệnh béo phì đối với trẻ em?
a)Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, ngực và cằm.
b)Mặt và hai má phúng phính.
c)Cân nặng trên 20% hay trên số cân trung bình so với chiều cao và tuổi của bé.
d)Bị hụt hơi khi gắng sức.
2.Hãy chọn ý đúng nhất
 2.1.Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện:
a)Khó chịu về mùa hè.
b)Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân.
c)Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân.
d)Tất cả những ý trên.
 2.2.Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt biểu hiện:
a)Chậm chạp.
b)Ngại vận động.
c)Chóng mệt mỏi khi lao động.
d)Tất cả những ý trên.
 2.3.Người bị béo phì có nguy cơ bị:
a)Bệnh tim mạch.
b)Huyết áp cao.
c)Bệnh tiểu đường.
d)Bị sỏi mật.
e)Tất cả các bệnh trên.
Đáp án :Câu 1:b
 Câu 2.1:d ;2.2:d ;2.3:e
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.Ôån Định : 2.Bài cũ:
-Thiếu chất đạm sẽ như thế nào? Thiếu vi-ta-min D , thiếu I-ốt sẽ mắc bệnh gì?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Phòng bệnh béo phì” 
Phát triển:
Hoạt động 1:Tòm hiểu về bệnh béo phì 
-Chia nhóm và phát phiếu học tập (kém theo)
-Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
*Kết luận:
-Một em bé có thể xem là béo phì khi:
+Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20 %.
+Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
+Bị hụt hơi khi gắng sức.
-Tác hại của bệnh béo phì:
+Người béo phì thường mất sự thoải nái trong cuộc sống.
+Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và lanh lợi trong sinh hoạt.
+Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật
Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì 
-Nguyên nhân ngây bệnh béo phì là gì?
-Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì?
-Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì?
-Nhận xét và chốt lại các ý sau:
+Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống chủ yếu là cho ăn quá nhiều và ít vận động.
+Khi đã bị béo phì cần:
·Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít  ... ng SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát
HS tính & nêu kết quả
Giá trị của (a + b) + c luôn bằng giá trị của a + (b + c)
Vài HS nhắc lại
Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng
HS thực hiện & ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa & nêu
HS làm bài
HS sửa bài & nêu
HS làm bài
HS sửa bài & nêu
Bảng phụ
VBT
Chính Tả (Tiết 7 )
GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2 a/b hoặc 3 a/b hoặc BT do GV soạn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
 - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Gà Trống và Cáo. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
HS đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: chó săn, hồn, khoái chí, gian dối. 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ
Dòng 6 lùi vào 2 ô ly 
Dòng 8 viết sát lề 
Chữ đầu dòng phải viết hoa..
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3 b. 
Giáo viên giao việc, HS làm vào tập
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập trên bảng phụ. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
Bài 2b: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.
Bài 3b: vươn lên, tưỏng tượng. 
HS khác theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
 -HS nhắc lại nội dung học tập
 -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
 -Nhận xét tiết học, làm bài 2a, 3a, chuẩn bị tiết 8. 
TẬP LÀM VĂN (tiết 14 )
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
1. Bước đầu, làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng.
2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
HS đọc yêu cầu đề bài và phần gợi ý.
GV mở bảng phụ đã viết đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề:
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian
Cho HS làm bài.
GV nhận xét phần làm bài của học sinh. 
HS đọc . Cả lớp đọc thầm.
HS làm bài dựa vào 3 câu hỏi gợi ý
HS kể chuyện trong nhóm.
HS cử đại diện nhóm trình bày. 
4. Củng cố – dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS phát triển câu chuyện giỏi. 
 -Yêu cầu HS ở nhà hoàn thiện câu chuyện và kể cho người thân nghe. 
ĐỊA (Tiết 7)
 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh) nhưng lại là nơi thưa dân nhất Việt Nam.
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả trang phục truyền thống
II.CHUẨN BỊ:-SGK
-Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của 
 Tây Nguyên
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1.Ổn đinh: HS Hát
 2.Bài cũ: Tây Nguyên
-Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
-Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
-Chỉ và nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ Việt Nam?
-GV nhận xét
 3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Quan sát hình 1 & kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì?
Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì?
Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít nhà?
Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
Trang phục của các dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì khác với các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? Ở đâu?
Kể các hoạt động lễ hội của người dân ở Tây Nguyên?
Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc đáo nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.
Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
Lồng ghép BVMT
Củng cố GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
______________________
ATGT
BÀI 2
VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
SiNH HOẠT LỚP TUẦN 6 
š› 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Chủ điểm :Lễ khai giảng, ATGT, học theo tấm gương Bác Hồ . 
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt ,chấp hành luật giao thông
 II/ CHUẨN BỊ :
 T Các báo cáo, sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 & Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
-Nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
 -Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
 -Ghi nhận : Khen thưởng tổ xuất sắc:
 Khen thưởng cá nhân xuất sắc: 
 & Hoạt động 2 :Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 4 :
-Vệ sinh lớp học,xung quanh trường
-Tham gia ATGT,không chạy xe gắn máy
-Vận động HS tham gia BHYT
-Hình thành đôi bạn học tập
-Bảo quản Đ DHT,đồ dùng ở lớp, trường
-Lớp thi đua học tốt, đi học đều, đủ
-Tham gia nộp các khoản tiền :XD,HP,qũy lớp .
-Học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy,lễ phép với cha mẹ , ông bà
-Học sinh yếu : Toán . Tiếng việt 
 ] Học sinh cá biệt :
Phối hợp cùng gia đình để giáo dục em .
Các tổ trưởng báo cáo:
-Nề nếp : Truy bài trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ,
 Không chạy nhảy,leo lên bàn.
-Vệ sinh : giữ vệ sinh lớp, sân trường tốt. –Học tập : Học và làm bài tốt. Có những em chưa thuộc bài 
TLớp trưởng tổng kết.
TLớp trưởng thực hiện bình bầu. 
-Chọn tổ xuất sắc : 
-Chọn cá nhân xuất sắc :
MĨ THUẬT (TIẾT:7)
 VẼ TRANH : ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
I .MỤC TIÊU :
HS biết quan sát hình ảnh , nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương 
HS biết cách vẽ tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng _	 HS thêm yêu mến quê hương 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
SGK , SGV ; 1 số tranh ảnh phong cảnh ; Bài vẽ phong cảnh của HS các lớp trước . 
Học sinh :
SGK ; Tranh ảnh phong cảnh ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ .
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định :Hát
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung đề tài 
-Giới thiệu cho hs tranh phong cảnh:
+Vẽ về cảnh đẹp quê hương, đất nước,
+Cảnh vật là chính.
+Được sáng tác trên cảm xúc của người vẽ.
-Nơi em ở có phong cảnh nào đẹp không?
-Em biết những cảnh đẹp nào?
-Em chọn cảnh nào để vẽ tranh? Mô tả lại cảnh đẹp đó?
-Lưu ý chọn cảnh đơn giản.
Hoạt động 2:Cách vẽ tranh phong cảnh 
-Giới thiệu cho hs 2 cách vẽ tranh phong cảnh: vẽ trực tiếp và vẽ bằng trí nhớ.
-Gợi ý các bước vẽ tranh:
+Nhớ lại các hình vẽ.
+Sắp xếp hình ảnh chính phụ cho cân đối.
+Vẽ hết phần giấy và vẽ hết phần nền. (Có thể dúng màu trực tiếp)
-Cho hs xem một số tranh mẫu của hs các năm trứơc.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Yêu cầu hs thực hành.
-Lưu ý vẽ hình chính trước và vẽ thêm hình phụ là người, con vật cho sinh động.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
-Nhận xét một số bài tốt.
 4.Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
-Quan sát các bức tranh phong cảnh.
-Nêu.
-Đà Lạt, Vũng Tàu.
-Nêu và mô tả lại cảnh đẹp hs biết.
-Nêu cách vẽ
-Thực hành vẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 7 CHUAN KT HOAN CHINH ROI.doc