Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

- Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A- Bài cũ: Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.

B- Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 - Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài::

a. Luyện đọc:

+ GV cho H đọc đoạn:

Lần 1+ luyện phát âm.

- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1

Lần 2 + giải nghĩa từ - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2

* Trại, trăng ngàn, nông trường,

vằng vặc Học sinh đọc chú giải.

- Sáng trong không 1 chút gợn

- H đọc trong nhóm 2

- 12 học sinh đọc cả bài.

- T đọc toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: * H đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi:

- Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

- Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập.

- Những từ ngữ nào nói lên điều đó? - Trăng ngàn và . trăng soi sáng . trăng vằng vặc. khắp các TP, làng mạc, núi rừng.

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7	
 Ngày soạn: Ngày 4 tháng 10 năm 2008.
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008 
Tiết 13: Tập đọc
Trung thu độc lập
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
	- Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài::
a. Luyện đọc:
+ GV cho H đọc đoạn:
Lần 1+ luyện phát âm.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1
Lần 2 + giải nghĩa từ
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2
* Trại, trăng ngàn, nông trường, 
vằng vặc
đHọc sinh đọc chú giải.
- Sáng trong không 1 chút gợn
- H đọc trong nhóm 2
- 1đ2 học sinh đọc cả bài.
- T đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
* H đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi:
- Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trăng thu độc lập có gì đẹp?
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập.
- Những từ ngữ nào nói lên điều đó?
- Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng.
ị Nêu ý 1:
* Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập.
- Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
- Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi.
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
Nêu ý 2:
* Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
- Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
- Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn.
- Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh.
VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính....
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- H tự nêu.
ý chính: Mđ, yc.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp:
- 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn
Tìm giọng đọc của bài?
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Gv đọc mẫu:
+ Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc diễn cảm:
- Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước
-Học sinh luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi.
-Gv cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc hay.
-Lớp nhận xét bổ sung.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Bài văn cho thấy t/c ntn của anh chiến sỹ với các em ntn?
- NX giờ học.VN xem trước bài "Vương quốc tương lai".
	---------------------------------------------
Tiết 31: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh :
- Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên.
- Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- Cho 3 học sinh lên bảng ị lớp làm vào nháp.
-
-
-
479892	10789456	 10450
214589	 9478235	 8796
265303	 1311221	 1654
Nêu cách tìm hiệu của phép trừ.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập:
a. Bài số 1:	
2416 + 5164
- Nêu cách tính tổng.
- 1 H lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
+
 2416
 5164
 7580
- T cho H nhận xét bài của bạn, trao đổi:
- T nêu cách thử của phép cộng.
- H nêu.
- Cho H thử lại phép cộng trên.
- 1 H lên bảng:
-
 7580
 5164
 2416
+
- Cho H thực hiện phần b.
- Nêu cách thực hiện phép cộng.
-
 35462 TL: 62981
 27519 35462
 62981 27519
b. Bài số 2:
-
- T ghi phép tính: 6839 - 482
- Cho H nêu cách tìm hiệu.
- Cho H lên bảng thực hiện
 6839
 482 - Lớp nhận xét
 6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện
+
- T nêu cách thử lại phép trừ.
- Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ.
 6357
 482
 6839 ịH nêu cách thử lại.
-+
- Cho H làm tiếp phần b.
+-
 4025 TL: 3713
 312 312
 3713 4025
c. Bài số 3:
- Học sinh làm vở
- Nêu các thành phần chưa biết của phép tính?
- Cách tìm số hàng; số bị trừ
x + 262 = 4848
 x = 4848 - 262
 x = 4568 
- Cho H chữa bài
x - 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
- T đánh giá - nhận xét
d. Bài số 4:
- H đọc yêu cầu của bài tập.
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu tìm gì?
- Núi Phan-xi-păng: 3143 m
- Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m
- Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là:
3143 - 2428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
đ. Bài số 5 (Có thể giảm)
- Cho H làm miệng
Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000ị Hiệu của 2 số là: 89999
C- Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
NX giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
	---------------------------------------
Tiết 7: Chính tả 
 Gà trống và Cáo
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà trống và Cáo. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
 Chép sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Bài cũ:
- Viết 2 từ láy có chứa âm s.
- Viết 2 từ láy có chứa âm x.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H nhớ viết:
- T nêu yêu cầu của bài.
1 đ 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ.
- T đọc lại bài thơ.
- Cho H luyện viết từ ngữ dễ sai.
- H viết bảng con.
- Cho H trình bày bài thơ lục bát.
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô
dòng 8 viết sát vào lề vở.
Các chữ đầu dòng viết hoa
- Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế nào?
- Viết hoa: Gà Trống và Cáo.
- Cho H gấp SGK viết bài.
- Gv thu 1 số bài chấm, nx.
- H tự viết bài theo trí nhớ và soát bài.
2/ Luyện tập:
a. Bài số 2 :
- T cho H đọc yêu cầu bài tập.
- T cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải đúng.
- H làm theo nhóm tiếp sức.
a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân.
b. Bài số 3:
- T viết 2 nghĩa đã cho lên bảng.
- T nhận xét kết quả.
- H chơi trò chơi: Tìm từ nhanh
a. + ý chí
 + Trí tuệ
4/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.Về nhà xem lại bài 2.
	----------------------------------	
Tiết 7: Đạo đức
 Tiết kiệm tiền của 
I. Mục tiêu:
* KT: Giúp học sinh hiểu:
- Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được.
- Tiết kiệm tiền của chính là tiết kiệm sức lao động của con người.
- Tiết kiệm tiền của là biết cách sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi.
* TĐ: Biết tôn trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
* Hành vi : Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV :- Bảng phụ ghi các thông tin ở HĐ1.
 H: - Bìa xanh - đỏ - vàng.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em? Em cần thực hiện quyền đó ntn?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Tìm hiểu thông tin.
- Cho H đọc thông tin:
? Qua xem tranh và đọc thông tin trên, theo em cần phải tiết kiệm những gì?
- H đọc và thảo luận nhóm 2.
* Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện, thực hành chống lãng phí.
? Qua đó chúng ta rút ra kêt luận gì?
- Cần phải tiết kiệm của công.
- Họ tiết kiệm để làm gì?
- Tiết kiệm là thói quen của học, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có.
- Tiền của do đâu mà có?
- Tiền của là do sức lao động của con người mới có.
ị T kết luận chốt ý
2/ Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của(BT1)
- T nêu các ý kiến bài tập 1:
- H giơ thẻ thể hiện ý kiến của mình.
đỏ: đồng ý; xanh: không đồng ý; vàng phân vân.
(1) Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm.
(2) Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.
(3) Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
(4) Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích.
(5) Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm.
(6) Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
(7) Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm.
(8) Tiết kiệm là quốc sách.
(9) Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm
(10) Cất giữa tiền của không chi tiêu là tiết kiệm.
- Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8 là đúng ị thẻ đỏ
- Câu 1, 2, 9, 10 là sai ị thẻ xanh
ị Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi.
3/ Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. 
	- Quan sát trong gia đình em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm thành 2 cột.
	----------------------------------
 Ngày soạn: Ngày 4 Tháng 10 năm 2008
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008 
Tiết 13: Luyện từ và câu
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
2. Biết vận dụng những điều hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Bản đồ Việt Nam
	Viết sẵn bảng sơ đồ họ tên, tên riêng, tên đệm của người.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- H nêu miệng bài tập 2 VN.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới:
a. Phần nhận xét.
* Cho H nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho.
- Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng?
- Gồm 2 đ 3 tiếng
- Chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết như thế nào?
- Đều được viết hoa.
ịKhi viết tên người và tên địa lí Việt Nam ta viết ntn để tạo thành tên đó?
- Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng để tạo thành tên đó.
b. Ghi nhớ (SGK):
- 4 đ5 học sinh nhắc lại
- Tên người Việt thường gồm những phần nào?
- Gồm họ đ tên đệm (tên lót) đ tên riêng (tên)
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết tên em và địa chỉ gia đình.
- H lên bảng viết
Lớp nhận xét - bổ sung
- T đánh giá
b. Bà ...  bài, nx.
Bài giải
2 ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75 500 000+86 950 000 = 162 450 000(đồng)
Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162 450 000+14 500 000 = 176 950 000(đồng)
 Đáp số: 176 950 000đồng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi nêu cách giải khác.
- Tìm ngày thứ nhất và ngày thứ ba trước.
Bài 3 (45)
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Nêu miệng:
- Gv nx, chốt đúng và yêu cầu hs phát biểu thành lời phần a.
- 1 số học sinh nêu:
a/ a + 0 = 0 + a= a
b/ 5 + a = a + 5 
c/(a + 28)+2= a+(28 + 2) = a + 30
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn học và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------
Tiết 14: Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết sẵn đề bài và các gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
	Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề".
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H làm bài tập.
	- T chép đề	- Học sinh đọc đề bài.
	Đề bài: Trong giấc mơ mình gặp bà tiên (trong hoàn cảnh nào) cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyệnn ấy theo trình tự thời gian.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề.
- Cho H đọc 3 gợi ý
- T hướng dẫn làm bài.
- Cho H kể chuyện thi
VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước?
- H nên những ý chính
- H tự suy nghĩ
- H kể chuyện trong nhóm.
- Lớp nghe và nhận xét.
+ Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, em mơ thấy mình đang mót thóc.
...............
Bà thấy em mồ hôi nhễ nhại......
- Em thực hiện những điều ước ntn?
- Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Em không dùng phí 1 điều ước nào?....
- Rất tiếc vì đó chỉ là 1 giấc mơ.
+ H làm miệng
- H nêu miệng
- T nhận xét - đánh giá
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------
Tiết 14 : Khoa học
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận biết được mối nguy hiểm của các bệnh này.
 - Nêu nguyên nhân, cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 30, 31 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì.
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh này.
* Cách tiến hành:
- Trong lớp đã từng có bạn nào bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
- H nêu
- Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào?
- Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết:
- Lo lắng; khó chịu; mệt; đau...
- Tả, lị...
- T kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh.
- H nghe
- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? Lây từ đâu?
- Có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách, chúng đều lây qua đường ăn uống.
* Kết luận: T chốt ý.
2/ Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
+ Cho H quan sát tranh.
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
+ H quan sát hình 30, 31 SGK
 -H nêu đ lớp nhận xét bổ sung
- Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao?
- Ăn quà bánh bán rong - không vệ sinh, uống nước lã.
ịĂn uống không hợp vệ sinh bị đau bụng đi ngoài....
- Việc làm nào của bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?
- Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng nơi quy định.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đường tiêu hoá?
- H nêu mục bóng đèn toả sáng.
* Kết luận: T chốt ý
3/ HĐ3: Vẽ tranh cổ động:
* Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
* Cách tiến hành:
- Cho H làm việc theo nhóm.
- H chia 4 nhóm
H viết sẵn hoặc vẽ nội dung từng phần bức tranh.
-T cho các nhóm trình bày sản phẩm.
- T đánh giá chung
- Lớp nhận xét - bổ sung.
4/ Hoạt động nối tiếp.
Nhận xét giờ học.VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------
Tiết 14: Thể dục
Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái; Trò chơi: 
Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp.
- Trò chơi: "Ném trúng đich".
- Thực hiện đúng động tác đội hình đội ngũ, tham gia trò chơi khéo léo, nhiệt tình, bình tĩnh, ném chính xác vào đích.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - 1 còi + bóng + sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- Cho H khởi động: xoay khớp
(10')
2'
Đội hình tập hợp
x x x x x
x x x x x
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 100đ200m
3'
3'
- Trò chơi "Tìm người chỉ huy"
2'
- H chơi trò chơi
2) Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
(20')
10-12'
x x x x
x x x x
2-3 L
- T điều khiển
- Chia tổ tập luyện
- Tquan sát - sửa sai cho H
- Cho từng tổ thi đua trình diễn.
- Cả lớp ôn lại 
T nhận xét chung
b. Trò chơi : " Ném trúng đích"
8'
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
Cho cả lớp chơi.
 x x x x 
 x x x x 
3/ Phần kết thúc:
- H thả lỏng
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi Diệt các con vật có hại
ĐHKT:
x x x x 
x x x x 
- GV nhận xét giờ học.
- VN ôn lại các động tác đã học.
-------------------------------------------
 Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 7
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 7.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Thực hiện tương đối tốt nội quy của nhà trường.
	- Đã có tiến bộ trong học tập:
+ Về tính toán:
	+ Về viết chữ:
	- Vệ sinh lớp sạch sẽ.
	- Có ý thức tự quản, tự giác tương đối tốt.
	 - Khen:
Tồn tại:
	- Đi học hay quên đồ dùng:
	- Trong lớp hay nói tự do:
	- Lười làm bài:
	- Chê: 
2/ Phương hướng tuần 8:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 7.
- Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho vài học sinh.
- Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà.
-----------------------------------------------------
Tiết 7: Kĩ Thuật
Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
I. Mục tiêu
- H biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- T quan sát HD2
- H thực hành trên vải.
4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập.
- T đưa ra các tiêu chuẩn.
+ Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng.
+ Khâu ghép được 2 mép vải.
+ Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều.
+ Hoàn thành sp đúng thời gian.
- T đánh giá chung.
- H tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn.
+ Lớp nx chung.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
Kĩ thuật - Tiết 14
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột 
I. Mục tiêu:
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột.
 	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H :	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
3/ HĐ3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải?
- Cho H nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- 1 đ 2 học sinh nêu
+ B1: Gấp mép vải
+ B2: Khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột
- T kiểm tra vật liệu của học sinh và cho học sinh thực hành
- T quan sát hướng dẫn.
- H thực hành trên vải.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ của học sinh.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn vị vật liệu cho giờ sau.
Kĩ Thuật – Tiết 13
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biét cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm của mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 	-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước lớn và một số sản phẩm đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hay may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải...)
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của học sinh.
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Nêu các thao tác gấp mép vải?
- Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải?
- Vạch dấu
- Gấp theo đường vạch dấu.
+ Gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- T nhắc nhở H thêm một số điểm cần lưu ý.
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
- H để vật liệu lên mặt bàn.
- Cho H thực hành.
- T quan sát hướng dẫn, uốn nắm thao tác chưa đúng và chỉ dẫn cho H còn lúng túng.
- Nhắc nhở H các mũi khâu sao cho chỉ không bị phồng hoặc kéo chặt tay quá làm bị dúm.
- H thực hành trên vải.
- H thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
4/ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- T cho H trưng bày sản phẩm.
- T nêu các tiêu chuẩn đánh giá
- T nhận xét đánh giá
- H trưng bày theo nhóm.
- H tự đánh giá sản phẩm thực hành
4/ Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. Chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc