Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 32 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 32 năm 2013

T1 TẬP ĐỌC

 Bài: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS ham hiểu biết, thích khám phá thế giới.

- KNS: Xác định giá trị; giao tiếp; hợp tác.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 32 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày22 tháng 4 năm 2013
T1 TẬP ĐỌC 
	Bài: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ham hiểu biết, thích khám phá thế giới.
- KNS: Xác định giá trị; giao tiếp; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- HS đọc bài con chuồn chuồn nước.
1. Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sành nào ?
2. Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: Bên cạnh cơm ăn, nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Trong truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp các em hiểu điều này
HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. 
- HDHS luyện đọc đúng: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon,
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- HDHS giải nghĩa từ khó: nguy cơ, thân hình, du học,
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
HĐ 3. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? 
- Kết quả ra sao ?
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ?
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
HĐ 4. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu cả bài.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Lưu ý HS khác lắng nghe, tìm giọng đọc của bài, các từ ngữ cần nhấn giọng, 
- Tiến hành chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, đức vua.
- Yêu cầu 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.
- GV treo lên bảng đoạn “Vị đại thần tâu lạy. ra lệnh”. Đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay 
4. Củng cố, dặn dò: 
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài.
- Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- 3 đoạn: 
Đoạn 1: Từ đầu. cười cợt.
Đoạn 2: Tiếp theo. không vào.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. 
- Luyện đọc cá nhân.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. 
- Đọc chú giải SGK. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp theo dõi.
- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
- Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
- Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
- Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.
- Bắt được một kẻ đang cười sặc sặc ngoài đường.
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- Lắng nghe, đọc thàm theo.
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học thất bại trở về.
- Thực hiện theo HD của GV.
- Vài nhóm thi đọc. 
- 3 HS đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, đọc thầm theo. 
- Luyện đọc theo nhóm. 
- Vài HS thi đọc.
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- Lắng nghe và thực hiện.
T2; TOÁN 
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không có quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). 
 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
 - Biết so sánh số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1,2), bài 2, bài 4 (cột 1). 
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác trong nhóm nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 1 HS làm bài tập 4b trên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các STN.
HĐ 2. HDHS luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài theo cặp , 2 nhóm HS làm việc trên phiếu.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào. 
Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 4 cột 1:
- Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ?
-YC HS làm bài theo nhóm đôi.
-GV cho HS nêu kết quả.
Bài5 Yc :hs làm vào vở
-Chấm chữa bài
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
b. 168 + 2080 + 32 = (168 + 32 )+ 2080
 = 200 + 2080
 = 2280
 87 + 94 + 13 + 6= (87 + 13) + (94 + 6)
 = 100 + 100 
 = 200
121 + 85 + 115 + 469 
= (121 + 469) + (85 + 115)
= 590 + 200 
= 790
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào bảng con, 1 HS làm trên bảng lớp.
a. 2057 x 13 = 26741 
 428 x 125 = 53500
b. 7368 : 24 = 307
 13498 : 32 = 421 (dư 26).
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc đề bài, sau đó làm việc theo nhóm đôi.
- Ta lấy tích chia cho thừ số đã biết.
- Ta lấy thương nhân với số chia.
a. 40 x x = 1400 
 x = 1400 : 40 
 x = 35
b. x : 13 = 205
 x = 205 x 13
 x = 2665
- 1 HS đọc đề bài. 2 HS lên bảng sửa bài.
 a x b = b x a
 a x 1 = 1 x a = a
 a x ( b + c ) = a x b + a x c
 a : 1 = a
 a : 1 = 1 (với a khác 0)
 0 : a = 0 (với a khác 0)
- Lắng nghe và điều chỉnh, sửa sai.
- Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau và chọn dấu so sánh phù hợp.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
13 500 = 135 x 100 
26 x 11 > 280
1600: 10 < 1006
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
T4:LUYEÄN TIEÁNG VIEÄT Ôn luyện
 I/ - luyện đọc lại bài: Vương quốc vắng nụ cười
 II/Tìm traïng ngöõ trong caùc caâu sau :
Ngoaøi saân, ñaøn gaø con ñang ñi tìm moài
Treân caùc cöûa soå, treân caùc maùi nhaø, ñaøn chim seû ñang thaån thô moå nhöõng haït naéng vaøng coøn soùt laïi
Theâm TN vaøo nhöõng caâu sau ,sao cho phuø hôïp 
a).., ñang maûi meâ baét caù
b)., moïi ngöôøi vui veû xem ca nhaïc
c).., ñaøn coø traéng ñang saûi caùnh bay 
3) Tron caùc caâu chuyeân coå tích ,em thích nhaát laø caâu chuyeän coå tích naøo nhaát ?Vì sao ?
Thứ ba ngày23 tháng 4 năm 2013
T1: TOÁN
 	Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. 
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên..
- Bài tập cần làm bài 1 (a); bài 2, bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 4.
- Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
HĐ 2. HD luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS làm bài vào nháp, 4 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS thảo luận theo cặp, 2 nhóm HS làm việc trên phiếu.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì? 
- Gọi 1 HS lên bảng giải, em khác làm vào vở.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau và chọn dấu so sánh phù hợp.
- Lắng nghe và điều chỉnh, sửa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc đề bài
- Thực hiện trên bảng con.
a. Nếu m = 952, n = 28 
 Thì m + n = 952 + 28 = 980
 m – n = 952 – 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 266 56
 m : n = 952 : 28 = 34
 - 1 HS đọc đề bài. 4 HS lên bảng thực hiện, em khác làm bài vào nháp.
- 4 HS lên bảng sửa bài. Két quả:
a. 147 ; 1814
b. 529 ; 175
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc đề bài.
- Thảo luận theo cặp
- 1 nhóm trình bày kết quả:
a. 3600, 48 ; 3280
b. 3240; 21 500 ; 1280
- Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai.
- 1 HS đọc đề bài
- Trong hai tuần, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
+Tổng số mét vài bán trong hai tuần.
+ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.
Bài giải.
 Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 76 = 395(m)
 Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là : 
 319 + 359 = 714(m)
 Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
 7 x 2 = 14(ngày)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vài là:
 714 : 14 = 51(m)
 Đáp số: 51 m
- Lắng nghe và thực hiện.
T2:LUYEÄN TOAÙN
I/ Mục tiêu
 OÂn daïng toaùn tìm soá bò chia,soá haïng chöa bieát
OÂn daïng toaùn tìm X
II/ HOAÏT ÑOÄNG DAÏY- HOÏC
*Hướng dân hs làm bài tập vở thực hành
*Làm bài tập thêm
Gv vieát ñeà toaùn – hs laøm vaøo vôû reøn luyeän
1/ Tìm x
X : 123 = 3459
X + 2345 = 34900
2/ Tìm x , bieát 68 ...  làm bài vào vở, 2 HS làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
- Đọc thầm lại các phần đã hoàn thành của bài văn (phần mở bài gián tiếp vừa viết; phần thân bài đã viết trong TLV trước).Viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật.
- Nhận xét, chấm điểm những HS có bài làm tốt.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà sửa chữa, viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát đầu giờ.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại: 
+ Kết bài mở rộng: Là có lời bình luận thêm về đồ vật định tả hoặc nêu tình cảm đối với đồ vật.
+ KB không mở rộng là kết bài tự nhiên, không có lời bình luận thêm.
+ Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn .Mùa xuân cũng là mùa công múa.
+ Kết bài: Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh.
- Mở bài gián tiếp; Kết bài mở rộng
+ Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa (bỏ đi từ cũng).
+ Để mở bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn những câu văn sau: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấp áp. (Bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi)
- 1HS đọc đề bài. Làm bài vào vở.
- 2 HS làm việc trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét (đó là mở bài trực tiếp / gián tiếp, cách vào bài, lời văn).
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- Tự làm bài, 2 HS làm trên phiếu.
-Nhận xét (đó là kết bài mở rộng/ không mở rộng, cách dùng từ, đặt câu,...)
- Thực hiện.
- Lắng nghe nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.
 Môn: TOÁN 
Tiết 160 	Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số. 
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. 
-KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc ghi chép, hoàn thành bài tập được giao ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về các phép tính về phân số.
HĐ 2. HDHS ôn tập 
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào nháp, HS lên bảng sữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Lưu ý HS: 
- Tìm số hạng chưa biết của phép cộng
- Tìm số trừ chưa biết của phép trừ
- Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào nháp, 2 HS làm việc trên phiếu, nhận xét bổ sung.
- Để tính diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, chúng ta phải tính được gì trước ?
- Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước?
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào nháp, 1 em lên bảng thực hiện.
a. 
b. 
 ; ; 
- Lắng nghe và sửa sai (nếu có).
- 1 HS đọc đề bài. HS làm bài vào vở.
; 
b. 
- 1 HS đọc đề bài.
- Vài HS nhắc lại cách thực hiện.
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe và điều chỉnh, sửa sai.
- 1 HS đọc đề bài. HS làm bài vào nháp. 2 HS làm việc trên phiếu trình bày kết quả.
- Phải tính diện tích trồng hoa và diện tích lới đi chiếm mấy phần vườn hoa.
- Ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diện tích trồng hoa và lối đi đã tính được.
Bài giải
a.Số diện tích để trồng hoa và làm đường đi là :
 + = (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
1 – = (vườn hoa)
b. Diện tích vườn hoa là :
20 x 15 = 300 (m)
Diện tích để xây bể nước là :
300 x 1/ 20 = 15 (m)
 Đáp số: ; 15m 
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: KĨ THUẬT 
Tiết 32 	Bài: LẮP Ô TÔ TẢI 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
- Tiết kiệm xăng, dầu khi sử dụng xe.
- KNS: Tự phục vụ; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, thầy sẽ HD các em tiếp tục lắp để hoàn thành xe ô tô tải.
HĐ 2. HS thực hành lắp ô tô tải.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
- Nhắc nhở: Các em phải quan sát kĩ hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp.
a. HS chọn các chi tiết để lắp ô tô tải
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Quan sát, giúp đỡ để các em chọn đúng và đủ các chi tiết lắp ô tô tải. 
b. Lắp từng bộ phận
- Nhắc nhở: Các em chú ý vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận .
- Yêu cầu HS thực hành lắp ráp từng bộ phận
- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- Gv dán bảng tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
- GV đánh giá sản phẩm của HS: A+ A, B.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị cho tiết học sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe, thực hiện.
- HS chọn các chi tiết. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Thực hành lắp các bộ phận.
- HS dựa vào tiêu chuẩn nhận xét sản phẩm của bạn:
+ Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình
+ Ô tô tải lắp chắc chắn, không xộc xệch.
+ Ô tô tải chuyển động được.
- HS trình bày sản phẩm.
- Thực hiện.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết 32 	Bài: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lón của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Tái Lan, quần đảo Hoàng Sa, trường sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- HS khá giỏi:
+ Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
+ Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quý, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
- KNS: Quản lý thời gian; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Địa Lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về biển, đảo VN
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài: Tiết địa lí hôm nay chúng ta học bài biển,đảo và quần đảo.
HĐ 2. Vùng biển VN
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc kênh chữ trong SGK, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau:
- Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì?
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta ?
- Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ?
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN. 
- Chỉ lại trên bản đồ.
- Yêu cầu HS lên tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta.
- GV xác định lại trên bản đồ 
Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông. Có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản.
HĐ 3. Đảo và quần đảo
- GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là đảo, quần đảo?
- Nới nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?
Kết luận: Không chỉ có vùng biển mà nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại lợi ích về kinh tế. Do đó, chúng ta cần phải khai thác hợp lí nguồn tài nguyên vô giá.
HĐ 4. Một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, hình 3 thảo luận nhóm đôi trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía nam.
- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì ?
- GV chỉ trên bản đồ VN và nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo.
Kết luận:Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Biển, đảo và quần đảo của nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lí.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. 
- GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS quan sát và đọc mục 1 SGK. 
- Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông.
- Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển,...
- HS nêu.
- Phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan, 
- 2 HS Chỉ vịnh Bắc Bộ,vịnh Thái Lan trên lược đồ.
- Quan sát. 
- 2 HS lên bảng xác định.
- Theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát và trả lời.
- Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo.
- Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ, nơi có nhiều đảo nhất của nước ta.
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- HSquan sát . Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày: 
+ Vùng biển phía Bắc: Các đảo lớn như cái Bầu, Cát Bà có dân cư đông đúc, nghề đánh bắt cá khá phát triển.
+ Vùng biển miền Trung: có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
+Vùng biển phía nam: có đảo Phú Quốc và côn Đảo. Người dân trên đảo làm nghề trồng trọt, đánh bắt và chế biến hải sản, dịch vụ du lịch,
- HS nêu.
- Quan sát lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Vài HS đọc to trước lớp. 
- Quan sát, nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 32.doc