Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hiền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hiền

HĐ1 : Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá

 + 2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy và tác hại của một số bệnh đó

 + Hỏi: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm ntn?

+ Khi bị mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá ta cần phải làm gì ?

- KL:

HĐ 2 :

- GV tiến hành hoạt động nhóm

- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 30, 31 SGK sau đó trả lời các câu hỏi:

 + Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trước lớp

+ Hỏi tại sao chúng ta phải diệt ruồi?

- KLSGV

HĐ4: Người hoạ sĩ tí hon

- GV cho HS vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng gây qua đường tiêu hoá

- Chia nhóm HS

- Nhận xét giáo dục

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1095Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN: 7 
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
1 2/ 10/2009
Sáng
Tập đọc
Toán
Chính tả
Trung thu độc lập
Luyện tập
Gà trống và cáo
Chiều
Khoa học
Kể chuyện
Kĩ thuật
L Tviệt
Phòng bệnh béo phì
Lời ước dưới trăng
Khâu ghép 2 mép vải(tt)
 CT Nỗi dằn vặt của An – đrây- ca
Ba
13/10/2009
L từ -câu
Toán
Đạo đức
HĐTT
Cách viết hoa tên người, tên địa lý 
Biểu thức có chứa 2 chữ
Tiết kiệm tiền của
Truyền thống nhà trường
Tư
14/10/2009
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
LT Toán
Ở vương quốc tương lai
Xây dựng đoạn văn kể chuyện
Tính chất giao hoán của phép cộng
Tính giá trị biểu thức có chứa ba chữ
Năm
15/10/2009
LT câu
Toán
Khoa học
Viết hoa tên người, tên địa lý 
Biểu thức có chứa 3 chữ
Phòng 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa
Sáu
16/10/2009
Tập làm văn
L Tiếng việt
Toán
 SHL
L T phát triển câu chuyện
Tính chất kết hợp của phép cộng
Sinh hoạt lớp
Khoa học:	
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH 
LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ 
I/ Mục tiêu:
 -Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa:tiêu chảy , tả, lị..
-Nêu nguyên nhân gây bệnh và cách phòng bệnh:
-Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.
-Thự hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 30, 31 SGK
- HS chuẩn bị bút màu 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ1 : Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
 + 2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy  và tác hại của một số bệnh đó 
 + Hỏi: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm ntn?
+ Khi bị mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá ta cần phải làm gì ?
- KL:
HĐ 2 : 
- GV tiến hành hoạt động nhóm 
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 30, 31 SGK sau đó trả lời các câu hỏi:
 + Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trước lớp 
+ Hỏi tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
- KLSGV
HĐ4: Người hoạ sĩ tí hon 
- GV cho HS vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng gây qua đường tiêu hoá 
- Chia nhóm HS
- Nhận xét giáo dục 
 - Thảo luận cặp đôi
HS nối tiếp nhau trả lời 
+ Làm cơ thể mệt mỏi, có thể gâp chết người và lây lan sang cộng đồng 
+ Cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Tiến hành thảo luận nhóm 
+ Đại diện 1 nhóm thảo luận nhanh nhất để trình bày
+ HS dưới lớp nhận xét bổ sung 
+ 2 HS đọc trang 30, 31 SGK
+ Trả lời: Vì ruồi và con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
- Tiến hành hoạt động theo nhóm 
Khoa học: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ 
I/ Mục tiêu:
 -Nêu cách phòng bệnh béo phì
- Ăn uống hợp lý,điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
-Năng vận động cơ thể ,đi bộ và luyện tập thể dục. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 28, 29 SGK
- Phiếu học tập
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
HĐ 1: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì 
- GV tiến hành hoạt dộng nhóm theo định hướng 
+ Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 SGK và thảo luận theo các câu hỏi:SGK
. 
- KL: SGV
HĐ4: Đóng vai
TH1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt cà uống sữa 
TH2: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục em mệt không tham gia cùng các bạn được
TH3: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt
- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS
- Trình diễn: 
GV nhận xét kết luận 
- 
HĐ5: Hoạt động kết thúc 
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
Thảo luận nhóm đôi 
Trình bày
- Tiến hành thảo luận nhóm
+ Đại diện nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ được trả lời:
. Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng 
. Lười vận động
. Bị rối loạn nội tiết 
. Ăn uống hợp lí 
. Thường xuyên vận động
. Điều chỉnh lại chế độ ăn uống 
. Đi khám bác sĩ 
+ HS dưới lớp nhận xét bổ sung 
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên trình bày
 KỸ THUẬT 	 
 KHÂU GHÉP HAI MẢNH VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 2) 
 I/ Mục tiêu: -biết cách khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường.
-Khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm
- II/ Đồ dùng dạy học :
 - Vật mẫu, vải hoa : 2 mảnh, chỉ khâu , kim, kéo .
III/ Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: HS thực hành khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường.
+Gọi HS nhắc lại qui trình khâu
+Kiểm tra lại sự chuẩn bị của HS
+Nêu thời gian thực hành
+Yêu cầu HS thực hành khâu, GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
Hoạt động 2 Đánh giá kết quả học tập của HS
+Tổ chức trưng bày sản phẩm
+ Nêu các tiêu chuân đánh giá như SGV/27
+GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường:
+ Bước 1 nêu cách vạch đường dấu.
+Bước 2 nêu cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
+Bước 3 Khâu thường theo đường dấu.
*HS để dụng cụ lên bàn GV kiểm tra.
+HS thực hành khâu.
+Từng tổ trưng bày sản phẩm của tổ.
-HS đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn trên.
Bài dạy: 	 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 1 )
I/ Mục tiêu:-Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của
-Biết được lợi ích về tiết kiệm tiền của.
-Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở,đô dùng, điện nước,trong cuộc sống hàng ngày
 II/ Đồ dùng 
III/ Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm ( các thông tin trang 11)
*Yêu cầu đọc và thảo luận các thông tin trong SGK trả lời 2câu hỏi:
-Câu1,2 SGK/12
- *GV mời HS trình bày trước lớp
-Vậy tiết kiệm để làm gì ?
-Kết luận: SGV
-Liên hệ thực tế:
Hoạt động2 :Bày tỏ ý kiền thái độ (bài tập 1, sgk)
-Nêu lần lượt từng ý kiến trong bài tập
Cho giải thích lí do vì sao lựa chọn như vậy ?
*GV kết luận ý đúng
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4 -ghi những việc nên làm, không nên làm
Cho đọc đề -Làm vào sgk bằng bút chì.
Gọi HS trình bày
Hoạt động tiếp nối: Cho HS thực hiện những yêu cầu của bài tập 6,7 SGK/13
*HS thảo luận đôi các thông tin và xem tranh cùng trả lời câu hỏi 
:- các thông tin nói về tiết kiệm 
-Người Nhật và người Đức rất tiết kiệm
-.không phải nghèo mới tiết kiệm.
-Để tích luỹ nhiều vốn.
-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo phiếu màu đã qui ước.
-Cả lớp trao đổi thảo luận : các ý kiến c,d là đúng ; các ý kiến a,b là sai.
-1hs đọc đề
-làm bài
-3đến 5 hs trình bày
-nhận xét bổ sung
-liên hệ thực tế những việc em đã tiết kiệm
-..tiền bạc,của cải.phung phí.
-2 HS đọc .
Tập đọc: 	TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/ Mục tiêu:
 -Bước đầu. biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
-Hiểu nội dung:tình thương yêu các em nhỏ của các anh chiến si,mơ ước của anh ve tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66 SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc. 
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn, GV sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài 
HĐ2: Tìm hiểu bài 
- Y/c HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em nhỏ vào thời điểm nào? 
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
+ Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- Nội dung chính của bài là gì?
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng thích hợp
- GV HD HS luyện đọc đoạn 2 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc nối tiếp cả 3 đoạn
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Đọc thầm và trả lời
+ Vào thời điểm ............. đầu tiên. 
+ Trăng ngàn .............. làng mạc, núi rừng 
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Dưới ánh trăng ........ nông trường to lớn, vui tươi
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên
+ HS xem tranh về các thành tựu kinh tế xã hội của nước ta trong những năm gần đây
+ HS phát biểu
- Bài văn nói ............. đầu tiên của đất nước .
- 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3 - 4 HS thi đọc, lớp nhận xét 
Toán:	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ 
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV nêu phép cộng 2416 + 5164, y/c HS đặt tính rồi thực hiện phép tính
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn
- Y/c HS nêu cách thử lại phép cộng trên
- Y/c HS làm phần b
Bài 2: 
- GV nêu phép trừ 6839 - 482, y/c đặt tính rồi thực hiện phép tính
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn 
- Y/c HS nêu cách thử lại phép trừ trên
- GV y/c HS làm phần b
Bài 3: 
- Y/c HS tự làm bài, khi chữa bài y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4: ( học sinh khá)
- Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS trả lời 
Bài 5: ( học sinh khá)
- Y/c HS đọc đề bài, nhẩm và nêu kết quả
- 1 HS làm bảng, lớp làm giấy nháp 
- HS nhận xét 
- HS nêu cách thử lại phép cộng như SGK
- 3 HS làm bảng, mỗi em 1 phép tính, lớp VBT
KQ: 62 981 ; 71 182 ; 299 270
- 1 HS làm bảng, lớp làm giấy nháp .
- HS nhận xét 
- HS nêu cách thử lại phép trừ như SGK
- 3 HS làm bảng, mỗi HS làm 1 phép tính, lớp VBT. 
KQ: 3 713 ; 5 263 ; 7 423
- 2 HS làm bảng, lớp làm bài vào VBT
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ để giải thích cách tìm x
 X +262 = 4848 ; X - 707 = 3535
 X = 4848 - 262 X = 3535 + 707
 X = 4586 X = 4242
- 1 HS đọc
Chính tả ( Nhớ - viết ): GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I/ Mục tiêu:Nhớ -viết dung bài chính tả; trình bày đúng cac dòng thơ lục bát
-Làm đúng BT(2)a/b,hoặc 3a/b,hoạc Bt do GV soạn
II/ Đồ dùng : VBT 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả 
- Y/c HS đọc thuộc đoạn thơ 
+ Lời lẽ của Gà nói với cáo thể hiện điều gì?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết 
- Y/c HS nêu cách trình bày bài thơ
- Y/c HS viết bài
- GV chấm, chữa bài, nhận xét chung
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: - Y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và viết bằng bút chì vào SGK
- Tổ chức cho 2 nhóm thi điền từ tiếp sức lên bảng. Nh ... ạt động trò
HĐ1:luyện đọc và tìm hiểu màn 1"Trong công xưỏng xanh"
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt). GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng, từ khó 
- Gọi HS đọc toàn màn 1
b. Tìm hiểu màn 1:
- Y/c HS trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi 
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là vương quốc Tương Lai?
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
+ Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?
c, HD đọc diễn cảm 
- HD HS đọc theo cách phân vai
- Tổ chức HS thi đọc
HĐ2:Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 "Trong khu vườn kì diệu"
a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
- GV phân đoạn, y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc (3 lượt). 
- Gọi HS đọc toàn màn 2
b.Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật và những quả to lạ trong tranh
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Những trái cây Tin-tin và Mi-tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?
+ Em thích gì ở vương quốc tương lai? Vì sao?
- Màn 2 cho em biết điều gì?
- Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì?
c) HD đọc diễn cảm:
- Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai 
- Nhận xét và cho điểm HS 
- Tìm ra nhóm đọc hay nhất
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự
- 3 HS đọc màn 1
+ Ở trong công xưởng xanh.
+ Đến Vương quốc Tương Lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời 
+ Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta 
+ HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ. 
- 7 HS đọc màn kịch theo các vai (Tin-tin, Mi-tin, 5 em bé. HS thứ 8 trong vai người dẫn chuyện, đọc tên nhân vật.
- 2 tốp HS
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi 
+ Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì điệu. 
+ Những trái cây to và rất lạ
- HS trả lời theo ý mình 
- Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương quốc Tương lai
- Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai
- 6 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 3 em bé, người dẫn truyện
Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. 
II/ Đồ dùng :
- Đề bài toán chép sẵn trên bảng phụ. Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ
a) Biểu thức có chứa ba chữ:
- Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
+ Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường 4 con cá thì cả 3 bạn câu được mấy con?
- GV làm tương tự với các trường hợp khác
- Giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứ ba chữ 
b) Giá trị của biểu thức có chứa ba chữ:
- Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu? 
- GV làm tương tự với các truờng hợp còn lại
HĐ2: Luyện tập
Bài 1:
- Y/c HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
-Y/c HS tự làm bài.
- Mọi số nhân với o đều bằng gì?
- Mỗi lần thay các chữ a,b,c bằng các số chúng ta tính được gì?
Bài 3: ( học sinh khá)
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 4: ( học sinh khá)
- Ta cộng số con cá câu được của ba bạn. 
- Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá 
- HS nêu tổng số cá của ba người 
- Cả ba người câu được a + b + c con cá 
- Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
- HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c 
- Biểu thức a + b + c. KQ: a, 22 ; b, 36
- 2HS làm bảng , lớp làm VBT.
 + KQ: a, 90 ; b, 0 
- Mọi số nhân với 0 đều bằng 0 
- Tính được giá trị số của biểu thức a x b x c 
- 3 HS làm bảng, mỗi HS làm một ý, lớp VBT. 
 Luyện tập toán : LUYỆN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC 
 CÓ CHỨA HAI - BA CHỮ 
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Nhận biết và biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai - ba chữ.
II. Đồ dùng: VBT/38 ; 40 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/38:
- GV giảng bài mẫu sau đó y/c HS làm bài
- GV nhận xét, sửa sai
Bài 3/38: 
- GV giảng bài mẫu, lưu ý HS cách ghép hình để tính diện tích của từng hình
Bài 3/40:
- Y/c HS tự làm bài
- GV nhận xét, lưu ý HS rút ra quy tắc một số trừ cho một tổng
Bài 4/40:
- Y/c HS làm bài
- Lưu ý HS cần thay giá trị của a,b,c bằng các chữ số thích hợp để thoả mãn y/c bài
- GV nhận xét, cho điểm HS
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
- HS nêu miệng kết quả
KQ: 2cm2 ; 2cm2 ; 2cm2 ; 3cm2 
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
KQ:
 Nếu a =12, b = 6, c = 2 
thì a - ( b+ c ) = 12 - ( 6 + 2 ) = 12 - 8 = 4 
và a - b - c = 12 - 6 - 2 = 4
- 1 HS làm bảng, lớp VBT
- KQ: 
a, Giá trị lớn nhất của biểu thức: a + b + c = 7 + 8 + 9 = 24
b, Giá trị bé nhất của biểu thức: a + b + c = 0 + 1 + 2 = 3
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM 
I/ Mục tiêu:
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêngViệt Nam 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lí Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Chia 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại cho đúng.
- Gọi HS nhận xét sửa bài. 
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì?
Bài 2:
- Treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng yêu cầu các nhóm: 
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử- viết lại các tên đó. 
 - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Lớp nhận xét bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất, tìm được đúng, nhiều, nhanh tên các địa danh. 
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn, cử đại diện trình bày. 
- Nhận xét, chữa bài 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ của Hà Nội 
- Quan sát bản đồ, làm việc trong nhóm, trình bày 
- Lớp nhận xét, bình chọn
- Viết tên các địa danh vào vở 
Toán:	 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG 
I/ Mục tiêu:
-Biết được tính chất kết hợp của phép cộng 
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng
- Y/c HS thực hiện tính giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để diền vào bảng 
- Hãy so sánh giá trrị của biểu thức (a + b) + c với a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) ntn?
- Vậy ta có thể viết lên bảng
(a + b) + c = a + (b + c)
- GV vừa chỉ vừa ghi bảng 
* (a + b) Gọi là tổng của 2 số hạng, biểu thức (a + b) + c gọi là tổng của 2 số hạng cộng với số thứ 3 vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba thực hiện ntn?
- Y/c HS nhắc lại KL, GV ghi KL lên bảng 
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: 
- Y/c HS tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện
- Lưu ý HS: Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng, khi cộng nhiều số hạng với nhau các em nên chọn tổng của các số tròn (chục, trăm, nghìn ) để tiện cho việc tính toán
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2: 
- Muốn biết cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được bao nhiêu tiền ta làm ntn?
- Y/c HS làm bài 
- GV chấm bài, nhận xét
- 3 HS lên thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một truờng hợp
- Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 15
- Khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau
- HS đọc 
- HS nghe giảng 
- Một vài HS nêu trước lớp 
- 2 HS làm bảng mỗi em 1 phần, lớp làm VBT 
KQ: 
a, 5098 ; 5067 ; 6800
b, 3898 ; 1836 ; 10999
- Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT
 ĐS: 176 950 000 đồng
SHL: SINH HOẠT LỚP
I/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ kiểm điểm từng thành viên trong tổ mình 
Xếp loại thi đua 
2/ GV nhận xét tình hình chung:
Tuyên dương những cá nhân tốt - những tổ tốt
Nhắc nhở những em chưa tốt cần khắc phục
3/ Nêu công tác tuần đến 
 duy trì tốt các nề nếp của lớp
Nề nếp đi học đúng giờ 
Vệ sinh lớp học – chăm sóc cây xanh
Vở sách bao bọc cẩn thận, sạch sẽ
 - Nhắc nhở công tác thu
4/ Vui chơi: Trò chơi dân gian 
Tập làm văn: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện 
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian
II/ Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ truyện hai mẹ con và bà tiên trang 64, SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Phần nhận xét
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian 
- Y/c HS đọc gợi ý
- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý 
- Em thực hiện điều ước ntn?
- Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Y/c HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu, từ cho từng HS 
- Nhận xét cho điểm HS
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Tiếp nối nhau trả lời
- HS viết bài vào vở
- HS thi kể 
- Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu
Luyện tiếng Việt: LUYỆN VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
 I/ Mục tiêu:
- Củng cố để HS nắm vững cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
- Viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam trong mọi văn bản 
II/ Đồ dùng dạy học: Khổ giấy to bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* HĐ 1 : 
- GV hướng dẫn HS 
- Sửa bài nhận xét 
* HĐ2 : 
+ Làm tập làm văn
 Đề: Em hãy viết đoạn văn ngắn giới thiệu tên các địa phương ( huyện, xã, làng, danh lam, di tích lịch sử ) mà em biết thuộc tỉnh của em
- GV hướng dẫn các nhóm 
- Tổ chức cho HS trình bày
- GV nhận xét sửa chữa 
- Đọc lại phần ghi nhớ trong SGK/68
- Giải quyết hết bài tập còn lại trong SGK
- 1 HS đọc lại đề bài trên bảng 
- Nêu y/c của đề, sinh hoạt nhóm đôi: Viết đoạn văn ngắn
- 2-3 nhóm viết vào khổ giấy to
- Đại diện các nhóm lên dán giấy và trình bày kết quả thảo luận
+ HS dưới lớp nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7~1.doc