I - MỤC TIÊU :
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ
- HS làm BT 1, 2(a,b), 3(hai cột)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 7 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010 Chào cờ Tập đọc Tiết 13 Bài: TRUNG THU ĐỘC LẬP I - MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Tình thong yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời các câu hỏi trong SGK). II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh học bài đọc trong SGK. - HS: SGK, VBT III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1. ÔĐTC: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trung thu độc lập. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: 5 dòng đầu. +Đoạn 2: Anh nhìn trăng.to lớn, vui tươi. +Đoạn 3: Phần còn lại. +Kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải và từ ngữ khác - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ trong thời điểm nào? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập? Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ? Em mơ ước đất nước ta mai sau như thế nào ? - Rút ra ND bài học c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Anh nhìn trăng vui tươi.” - GV đọc mẫu 4. Củng cố: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? 5. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. chuẩn bị: Ở vương quốc tương lai Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. -Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do (trăng ngàn và gió núi bao la; trăng vằng vặc chiếu khắp thànhphố, làng mạc, núi rừng) Chạy máy phát điện, giữa biển có cờ đỏ sao vàng phấp phới bay, ống khói nhà máy chi chít, đồng lúa bát ngát, nông trường to lớn. Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. Đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷ điện, con tàu lớn.. (Học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét.) -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. Đạo đức Tiết 7 Bài. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I. MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách, vở, đồ dùng, điện nước,trong cuộpc sống hằng ngày. - HS khá, giỏi: +Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của +Nhắc nhở bạn bè, anh chị em tiết kiệm tiền của. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - GV : SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1 - ÔĐTC : 2 - Kiểm tra bài cũ : Ý kiến của em - Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ? - Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ? - Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha , mẹ? 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( các thông tin trang 11 ) - Chia nhóm , yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK. -> Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến , thái độ (bài tập 1 SGK ) - Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu . - Yêu cầu từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình. -> Kết luận : + Các ý kiến (c) , (d) là đúng. + Ý kiến (a), (b) là sai. d – Hoạt động 4 : Thảo luận bài tập 2 (SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. -> Kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. * Củng cố – dặn dò: - Đọc ghi nhớ trong SGK . - Tự liên hệ thực tiễn . - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của. - Tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân. - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận. - HS tự lựa chọn theo quy ước : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối . - Màu vàng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự . - Từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình. - Cảc nhóm trao đổi thảo luận . - Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét , bổ sung . Toán Tiết 31 Bài: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ. - HS làm BT 1, 2, 3 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Luyện tập: Bài 1: Thử lại phép cộng. HS làm vào vở. Lưu ý cho HS: Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số còn lại thì phép tính làm đúng. Bài 2: Làm tương tự bài tập 1 Bài 3: Khi HS làm GV hỏi cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ. HS làm bài HS sửa bài. HS làm bài HS làm bài HS sửa bài. Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 32 Bài: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I - MỤC TIÊU : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ - HS làm BT 1, 2(a,b), 3(hai cột) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ÔĐTC: Bài cũ: Luyện tập Yêu cầu HS sửa bài về nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ a. Biểu thức chứa hai chữ GV nêu bài toán Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của hai anh em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh + với số cá của em GV nêu vấn đề: nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì số cá hai anh em câu được là bao nhiêu? GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có chứa hai chữ a và b Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ b. Giá trị của biểu thứa có chứa hai chữ a và b là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý) GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ? GV hướng dẫn HS tính: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 5 được gọi là gì của biểu thức a + b Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 4, b = 0; a = 0, b = 1. Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm bài. Bài tập 2(a,b): HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm bài. Bài tập 3(hai cột): GV kẻ bảng như SGK và cho HS làm theo mẫu. BT 2(c) BT3(cột còn lại) . Củng cố Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép cộng HS đọc bài toán, xác định cách giải HS nêu: nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá. Nếu anh câu được 4 con cá, em câu được 0 con cá, số cá của hai anh em là 4 + 0 con cá. .. nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì hai anh em câu được a + b con cá. HS nêu thêm ví dụ. HS tính 5 được gọi là giá trị của biểu thức a + b HS thực hiện trên giấy nháp Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b Vài HS nhắc lại HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa Chính tả Tiết 7 Nhớ - viết : GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU. - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đùng BT 2(b), 3(b) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b. Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT 3. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ÔĐTC : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Gà Trống và Cáo. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: HS đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: chó săn, hồn, khoái chí, gian dối. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài bài thơ Dòng 6 lùi vào 2 ô ly Dòng 8 viết sát lề Chữ đầu dòng phải viết hoa.. Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3 b. Giáo viên giao việc, HS làm vào tập Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập trên bảng phụ. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài 2b: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng. Bài 3b: vươn lên, tưỏng tượng. 4. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm bài 2a, 3a, chuẩn bị tiết 8. HS khác theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. Luyện từ và câu Tiết 13 Bài: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I - MỤC TIÊU - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết một vài tên riêng Việt Nam. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV ... câu được 2 con, Bình câu được 3 con, Cư câu được 4 con thì số cá của ba người là: 2 + 3 + 4 = 9 Nếu An câu được 5 con, Bình câu được 1 con, Cư câu được 0 con thì số cá của ba người là: 5 + 1 + 0 = 6 Nếu số cá của An là a, số cá của Bình là b, số cá của Cư là c thì số cá của tất cả ba người là a + b + c HS nêu thêm ví dụ. HS tính 9 được gọi là giá trị của biểu thức a + b + c HS thực hiện trên giấy nháp Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c Vài HS nhắc lại HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS lên bảng thực hiện Luyện từ và câu Tiết 14 Bài: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I - MỤC TIÊU Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to – mỗi bài ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 (bỏ qua 2 dòng đầu). Một bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, một vài bản đồ cỡ nhỏ và phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2. - HS: SGK, VBT III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ÔĐTC: Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu Hoạt động 2 : Luyện tập Bài tập 1: Viết lại cho đúng các tên riêng của bài ca dao 3 HS làm bài trên phiếu, cả lớp làm vào VBT. GV sửa theo lời giải đúng: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Vĩ , Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề. Giáo viên yêu cầu cách thực hiện: Tìm nhanh các tỉnh, thành phố và viết lại cho đúng chính tả Tìm nhanh các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử và viết lại các tên đó. Sau thời gian quy định các nhóm dán kết quả làm việc trên bảng lớp. GV hướng dẫn HS sửa bài. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Khen những HS làm nhanh Nhắc nhở HS cần nhớ quy tắc viết đúng danh từ riêng . Chuẩn bị bài: Cách viết tên người tên địa lý nước ngoài. HS làm bài. HS sửa bài. HS làm bài. HS sửa bài. Địa lí Tiết 7 Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê- đê, Ba- na, Kinh,) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh , ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. II.CHUẨN BỊ -GV: SGK; Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ÔĐTC: Bài cũ: Tây Nguyên Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ Việt Nam? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Quan sát hình 1 & kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì? Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít nhà? Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?) GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi Trang phục của các dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì khác với các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? Ở đâu? Kể các hoạt động lễ hội của người dân ở Tây Nguyên? Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc đáo nào? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi. Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý. Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010 Khoa học Tiết 14 Bài: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I-MỤC TIÊU - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả, lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi, thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: + Giữ vệ sinh ăn uống + Giữ vệ sinh cá nhân + Giữ vệ sinh môi trường - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình trang 30, 31 SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ÔĐTC: Bài cũ: -Bạn có lời khuyên nào cho những người bị bệnh béo phì? Thái độ của chúng ta với người béo phì thế nào? Bài mới Giới thiệu: Bài “Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá” Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá -Trong lớp em có bạn nào đã từng bị bệnh tiêu chảy? Khi đó em thấy thế nào? -Hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết? -Giảng về triệu chứng một số bệnh tiêu hoá: +Tiêu chảy: Đi ngoài phân lỏng, nhiều nước từ 3 hay nhiều lần hơn nữa trong 1 ngày. Cơ thể bị mất nhiều nước và muối. +Tả:Gây ra tiêu chảy nặng, nôn mửa, mất nước và truỵ tim mạch. Nếu không phát hiện và ngăn kịp thời, bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồng thành dịch rất nguy hiểm. +Lị: Đau bụng quặn ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy. -Các em thấy đấy các bệnh tiêu hoá nguy hiểm thế nào? *Kết luận: Các bệnh như tiêu chảy, tả, lịđều có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân nên rất dễ phát tán lây lan ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy, cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh. Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Cho hs làm việc nhóm. Yêu cầu hs quan sát các hinh trang 30,31 SGK trả lời các câu hỏi sau: +Chỉ và nói nội dung từng hình. +Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đếnbị lây các bệnh qua đường tiêu hoá? +Việc làm nào góp phần đề phòng bệnh đường tiêu hoá? +Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh tiêu hoá? -Nhận xét chúng các ý kiến. Củng cố: -Cho hs vẽ tranh cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Nhận xét chung các sản phẩm Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Lo lắng, khó chịu, mệt, đau bụng - tả, lị, tiêu chảy -Nhắc lại những ý chính. -Làm việc nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. Tập làm văn Tiết 14 Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I - MỤC TIÊU Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ÔĐTC: 2. Bài cũ: KT bài Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. 3. Bài mới: Giới thiệu: Hướng dẫn HS làm bài tập. HS đọc yêu cầu đề bài và phần gợi ý. GV mở bảng phụ đã viết đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề: GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian Cho HS làm bài. GV nhận xét phần làm bài của học sinh. 4. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS phát triển câu chuyện giỏi. Yêu cầu HS ở nhà hoàn thiện câu chuyện và kể cho người thân nghe. HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS làm bài dựa vào 3 câu hỏi gợi ý HS kể chuyện trong nhóm. HS cử đại diện nhóm trình bày. HS thi kể trước lớp. Toán Tiết 35 BÀI: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I - MỤC TIÊU - Biết tính chất kết hợp của phép cộng - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - HS làm BT 1 (a. dòng 2. 3; b. Dòng 1, 3); BT2 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. GV đưa bảng phụ có kẻ như SGK Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c) rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này (so sánh kết quả tính). Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c) GV ghi bảng: (a + b) + c = a + (b + c) Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. GV giới thiệu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng. GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 185 + 99 + 1 thì làm thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng: dùng để tính nhanh) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: (a. dòng 2. 3; b. Dòng 1, 3) HS thực hiện theo cách thuận tiện nhất. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm bài BT 1 (a. dòng 1; b. Dòng 2) Bài tập 3: HS làm bài và chữa bài. Củng cố GV cho các phép tính, yêu cầu HS dùng tính chất kết hợp & tính chất giao hoán để tính nhanh. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS quan sát HS tính & nêu kết quả Giá trị của (a + b) + c luôn bằng giá trị của a + (b + c) Vài HS nhắc lại Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng HS thực hiện & ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa & nêu HS khá, giỏi làm bài HS sửa bài & nêu
Tài liệu đính kèm: