Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Thể dục (tiết 23)

HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG

TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”

I. MỤC TIÊU :

 - Học động tác thăng bằng . Yêu cầu nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng .

 - Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột . Yêu cầu nắm luật chơi , chơi tự giác , tích cực và chủ động .

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :

 1. Địa điểm : Sân trường .

 2. Phương tiện : Còi .

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :

 

doc 26 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Lớp 4 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 12
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Thể dục (tiết 23)
HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG 
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I. MỤC TIÊU :
	- Học động tác thăng bằng . Yêu cầu nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng .
	- Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột . Yêu cầu nắm luật chơi , chơi tự giác , tích cực và chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học 
PP : Giảng giải , thực hành .
- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Xoay các khớp cổ chân , gối , hông , vai : 2 – 3 phút .
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập .
- Trò chơi tự chọn : 1 – 2 phút .
Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng động tác thăng bằng và chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Bài thể dục phát triển chung : 12 – 14 phút .
- Oân 5 động tác đã học : 2 lần , mỗi động tác 2 x 8 nhịp .
+ Lần 1 : GV điều khiển .
+ Đi lại quan sát , sửa sai cho HS .
- Học động tác thăng bằng : 4 – 5 lần .
+ Sau khi nêu tên động tác , GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS tập bắt chước theo . Dần dần , GV không làm mẫu mà chỉ hô cho HS tập .
- Tập từ đầu đến động tác thăng bằng : 1 – 2 lần .
b) Trò chơi “Mèo đuổi chuột” : 5 – 6 phút 
- Nêu tên trò chơi , cách chơi , luật chơi .
Hoạt động lớp .
+ Lần 2 : Lớp trưởng điều khiển .
+ Thi đua giữa các tổ .
- Chơi thử 1 lần .
- Cả lớp chơi chính thức .
Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Hệ thống bài : 1 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 phút .
Hoạt động lớp .
- Đứng vỗ tay , hát : 1 phút .
Toán 
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số .
	- Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Kẻ bảng phụ BT1 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Nhân một số với một tổng .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Nhân một số với một hiệu .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức .
MT : Giúp HS nắm cách nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Ghi bảng 2 biểu thức :
3 x ( 7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5
- Chỉ cho HS thấy biểu thức bên trái dấu bằng là một số nhân với một hiệu , biểu thức bên phải dấu bằng là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ .
Hoạt động lớp .
- Tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh kết quả :
3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
- Vậy : 3 x ( 7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5
- Rút ra kết luận : Khi nhân một số với một hiệu , ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau .
- Viết dưới dạng biểu thức :
a x ( b – c ) = a x b – a x c 
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Đưa bảng phụ vào , nói cấu tạo bảng , hướng dẫn HS tính và viết vào bảng .
- Bài 2 : 
+ Ghi phép tính 26 x 9 lên bảng , gọi 2 em lên bảng làm theo 2 cách khác nhau .
+ Nêu cách làm mẫu :
26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 )
 = 26 x 10 – 26 x 1 
 = 260 - 26
 = 234
+ Lưu ý : Đây là cách làm thuận tiện nhất vì đã áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu .
- Bài 3 : 
+ Phân tích và khuyến khích HS áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để làm cho thuận tiện hơn .
- Bài 4 : 
+ Ghi bảng : 
( 7 – 5 ) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 
Hoạt động lớp .
- Tính nhẩm kết quả các giá trị của biểu thức với một bộ giá trị của a , b , c để viết vào ô trống trong bảng .
- Tự làm bài vào vở .
- Tự làm vào vở các BT còn lại .
- Tự làm bài vào vở .
- Nêu cách làm và kết quả .
- 2 em làm ở bảng , cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét cách làm , so sánh 2 kết quả .
- Nêu cách làm : Khi nhân một hiệu với một số , ta có thể lần lượt nhân số bị trừ , số trừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau .
 4. Củng cố : (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng .
	- Nêu lại cách nhân một hiệu với một số .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm các bài tập tiết 57 sách BT .
Chính tả 
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU : 
	- Hiểu nội dung bài Người chiến sĩ giàu nghị lực .
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực . Luyện viết đúng những tiếng có âm , vần dễ lẫn : tr / ch , ươn / ương .
	- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bút dạ + 3 , 4 tờ phiếu phóng to nội dung BT2a hoặc 2b .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Nếu chúng mình có phép lạ .
	- Kiểm tra 2 em đọc thuộc lòng 4 câu thơ , văn ở BT3 tiết trước ; viết lại những câu đó đúng chính tả ở bảng .
 3. Bài mới : (27’) Người chiến sĩ giàu nghị lực .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết 
MT : Giúp HS nghe để viết đúng chính tả 
PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành .
- Đọc cả bài viết .
- Đọc từng câu cho HS viết .
- Đọc lại toàn bài .
- Chấm , chữa bài . Nêu nhận xét chung .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Theo dõi .
- Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý những từ dễ viết sai , các tên riêng cần viết hoa , cách viết các chữ số , cách trình bày .
- Viết bài vào vở .
- Soát lại .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Dán bảng 3 , 4 tờ phiếu đã viết sẵn , phát bút dạ , mời các nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức .
+ Chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ , làm bài vào vở .
- Em cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại toàn bài .
- Tổ trọng tài chấm điểm , kết luận nhóm thắng cuộc .
- Sửa bài vào vở theo lời giải đúng .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học . 
	- Dặn HS về nhà đọc lại BT2 để viết đúng chính tả những từ khó ; kể lại câu chuyện Ngu Công dời núi cho người thân nghe .
Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được một số từ , một số câu tục ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người .
	- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên .
	- Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- 4 , 5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung BT1,3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (5’) Tính từ .
	- Kiểm tra 2 em làm miệng BT của tiết trước :
	+ 1 em làm BT.III.1a hoặc 1b .
	+ 1 em làm BT.III.2 .
 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Phát phiếu cho một số em .
- Bài 2 : 
+ Giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác :
@ Kiên trì : làm việc liên tục , bền bỉ .
@ Kiên cố : chắc chắn , bền vững , khó phá vỡ .
@ Chí tình , chí nghĩa : có tình cảm rất chân tình , sâu sắc .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , trao đổi theo cặp .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài .
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ làm bài cá nhân .
- Phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại : Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
+ Nêu yêu cầu BT , nhắc HS cần điền 6 từ đã cho vào 6 chỗ trống trong đoạn văn sao cho hợp nghĩa .
+ Phát phiếu và bút dạ cho vài em .
- Bài 4 : 
+ Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ .
+ Nhận xét , chốt lại ý kiến đúng .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Làm bài theo cặp .
- Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả , đọc đoạn văn .
- Trọng tài chấm điểm từng bài .
- Chốt lại lời giải đúng : nghị lực – nản chí – quyết tâm – kiên nhẫn – quyết chí – nguyện vọng .
- 1 em đọc nội dung BT .
- Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ , suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu .
- Phát biểu về lời khuyên nhủ , gửi gắm trong mỗi câu .
 4. Củng cố : (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại nghĩa một số từ .
	- Giáo dục HS biết dùng đúng từ tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ .
Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2008
Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một to ... 
- Bài 3 : 
- Bài 4 , 5 : 
Hoạt động lớp .
- Tự giải bài toán .
GIẢI
Trong 1 giờ tim người đó đập được :
 75 x 60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ , tim người đó đập được :
 4500 x 24 = 108 000 (lần)
 Đáp số : 108 000 lần
- Tự làm một trong hai bài này rồi chữa bài .
GIẢI
Số học sinh của 12 lớp là :
 30 x 12 = 360 (học sinh)
Số học sinh của 6 lớp là :
 35 x 6 = 210 (học sinh)
Tổng số học sinh của trường là :
 360 + 210 = 570 (học sinh)
 Đáp số : 570 học sinh
 4. Củng cố : (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng .
	- Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
 - Làm các bài tập tiết 60 sách BT .
 Luyện từ và câu 
TÍNH TỪ (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất của sự vật .
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất .
	- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bút dạ đỏ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT.III.1 .
	- Một vài tờ phiếu khổ to , từ điển dùng cho BT.III.2 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực .
	- 2 em làm lại BT3,4 tiết trước .
 3. Bài mới : (27’) Tính từ (tt) .
 a) Giới thiệu bài :
	Trong tiết học về tính từ ở tuần 11 , các em đã biết thế nào là tính từ . Tiết học này sẽ dạy các em cách thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Nhận xét . 
MT : Giúp HS nắm được một số cách thể hiện đặc điểm , tính chất sự vật .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Bài 1 : 
+ Kết luận : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép hoặc từ láy từ tính từ đã cho .
- Bài 2 : 
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm việc cá nhân , phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK .
- Cả lớp theo dõi , đọc thầm lại .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Phát bút dạ đỏ và phiếu khổ to cho vài em .
+ Chốt lại lời giải đúng .
- Bài 2 : 
+ Phát phiếu + từ điển cho các nhóm làm bài .
+ Khen tìm được đúng , nhiều từ .
- Bài 3 : 
Hoạt động lớp , nhóm .
- 1 em đọc nội dung BT .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở .
- Những em làm bài ở phiếu trình bày kết quả .
- Trọng tài nhận xét , tính điểm .
- Đọc yêu cầu BT .
- Các nhóm thảo luận , làm bài .
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung thêm những từ ngữ mới .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , tiếp nối nhau đọc câu mình đặt .
- Cả lớp nhận xét nhanh .
 4. Củng cố : (3’)
	- Đọc lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những từ ngữ vừa tìm được ở BT3 ( viết ít nhất 15 từ ) .
Tập làm văn 
KỂ CHUYỆN : KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về thể loại văn này .
- Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài , có nhân vật , sự việc , cốt truyện ; diễn đạt thành câu , lời kể tự nhiên , chân thật .
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Giấy , bút làm bài KT .
	- Bảng lớp viết đề bài , dàn ý vắn tắt của một bài văn KC .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Kết bài trong bài văn kể chuyện .
	- 1 em nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Kể chuyện : kiểm tra viết .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
	Làm một trong 3 đề bài sau :
	+ Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật : bà mẹ ốm , người con hiếu thảo và một bà tiên .
	+ Kể lại truyện Oâng Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền . Chú ý kết bài theo lối mở rộng .
	+ Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi . Chú ý mở bài theo cách gián tiếp . 
 4. Củng cố : (3’)
	- Thu bài cả lớp .
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
 5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét tiết học .
	- Dặn HS về nhà ôn lại văn kể chuyện .
Địa lí
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS biết một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ .
	- Chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ , vai trò của hệ thống đê ven sông . Dựa vào bản đồ , tranh , ảnh để tìm kiến thức .
	- Có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của con người .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bản đồ địa lí Tự nhiên VN .
	- Tranh , ảnh về đồng bằng Bắc Bộ , sông Hồng , đê ven sông .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Oân tập .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Đồng bằng Bắc Bộ .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Đồng bằng lớn ở miền Bắc .
MT : Giúp HS chỉ đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ .
- Chỉ bản đồ và cho HS biết : Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển .
Hoạt động lớp .
- Dựa vào kí hiệu , tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ SGK .
- Lên chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ở bảng .
Hoạt động 2 : 
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Hướng dẫn quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp , bằng phẳng , sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co . Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Các nhóm dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ và nội dung SGK , trả lời các câu hỏi :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên ?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ?
+ Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì ?
- Trình bày kết quả làm việc .
- Chỉ trên bản đồ vị trí , giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng , diện tích , sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ .
Hoạt động 3 : Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ .
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý : Tại sao sông có tên gọi là “sông Hồng” ?
- Chỉ trên bản đồ sông Hồng , sông Thái Bình ; đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng : Đây là con sông lớn nhất miền Bắc , bắt nguồn từ Trung Quốc ; đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa , có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống , sông Luộc . Sông Thái Bình do 3 sông : sông Cầu , sông Thương , sông Lục Nam hợp thành . Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa .
- Nói thêm về hiện tượng lũ lụt của đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê . ( Nước các sông lên nhanh , cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng , cuốn trôi nhà cửa , phá hoại mùa màng , gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân )
Hoạt động lớp .
- Trả lời câu hỏi của mục II , sau đó lên chỉ bản đồ vị trí một số sông của đồng bằng Bắc Bộ .
- Vì có nhiều phù sa nên nước sông quanh năm có màu đỏ , do đó sông có tên là sông Hồng .
- Dựa vào vốn hiểu biết , trả lời câu hỏi : Khi mưa nhiều , nước sông ngòi , ao , hồ thường như thế nào ?
- Dựa vào SGK , trả lời các câu hỏi :
+ Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ?
+ Vào mùa mưa , nước các sông ở đây như thế nào ?
Hoạt động 3 : 
MT : Giúp HS Giúp HS nắm các đặc điểm sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nói thêm về tác dụng của hệ thống đê , ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng , ( Những vùng đất ở trong đê không được phủ thêm phù sa , nhiều nơi trở thành ô trũng  ) sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý :
+ Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ?
+ Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
+ Ngoài việc đắp đê , người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ?
- Các nhóm trình bày kết quả .
- Thảo luận cả lớp để tìm kiến thức đúng 
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Lên chỉ bản đồ , mô tả lại về đồng bằng Bắc Bộ , về sông ngòi và hệ thống đê ven sông , mối quan hệ giữa khí hậu , sông ngòi và hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
	- Giáo dục HS có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của con người .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
 - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc