1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Chị em tôi.
- GV kiểm tra đọc 3 Hs
- GV nhận xét – ghi điểm .
3.Bài mới -
Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu chủ điểm mới: “ Trên đôi cánh ước mơ” Tranh minh họa chủ điểm.
- Bài văn mở đầu chủ điểm” Trung thu độc lập” Tranh SGK.
- Các em hãy đọc bài văn để xem cuộc sống của chúng ta hôm nay có gì khác với mong ước của anh chiến sĩ hơn 50 năm trước đây.
- GV ghi tựa bài.
v Hoạt động 1 : Luyện đọc
_ GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Anh nhìn trăng vui tươi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP. Mục tiêu : _ Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. _ Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ;ước mơ của anh về ước mơ đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( trả lời các CH trong SGK ) II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. HS : SGK III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Chị em tôi. GV kiểm tra đọc 3 Hs GV nhận xét – ghi điểm .. 3.Bài mới - Giới thiệu bài : GV giới thiệu chủ điểm mới: “ Trên đôi cánh ước mơ” Tranh minh họa chủ điểm. Bài văn mở đầu chủ điểm” Trung thu độc lập” Tranh SGK. Các em hãy đọc bài văn để xem cuộc sống của chúng ta hôm nay có gì khác với mong ước của anh chiến sĩ hơn 50 năm trước đây. GV ghi tựa bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc _ GV đọc diễn cảm toàn bài. Chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: 5 dòng đầu. + Đoạn 2: Anh nhìn trăngvui tươi. + Đoạn 3: Phần còn lại. Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + GV nhận xét và cho Hs phát âm lại những từ đọc sai ( nếu có ). + Giải nghĩa từ mới: Trại, trung thu độc lập, trăng ngàn, trăng mai. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. _ GV chia 6 nhóm – giao việc và thời gian 4’ Đoạn 1: Nhóm 1 + 3. + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? + Tìm những từ ngữ tả đêm trăng độc lập rất đẹp? ® GV: Đoạn 1 tả cảnh đẹp đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Trung thu là tết của thiếu nhi. Vào đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước ta cùng rước đèn, phá cỗ. Đứng gác trong đêm trăng trung thu đất nước mới năm đầu giành được độc lập, anh chiến sĩ nghĩ đến em nhỏ, nghĩ đến ngày mai của các em. Đoạn 2: Nhóm 2 + 6 + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? + Vẽ đẹp có gì khác so với đêm trung thu độc lập GV: Kể từ ngày độc lập đàu tiên, đất nước ta đã chiến đấu và chiến thắng 2 tên đế quốc lớn là Pháp và Mĩ. Từ năm 1975, ta bắt tay vào sự lo xây dựng đất nước. Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên ấy, đến nay đã hơn 50 năm trôi qua. Đoạn 3: Nhóm 4 + 5 + Các anh chiến sĩ có niềm tin, mong ước gì? + Cuộc sống hiện nay, có gì giống và khác với mong ước của các anh chiến sĩ năm xưa? GV cho Hs xem tranh các thành tựu kinh tế xã hội của nước ta. + Các em hãy hình dung 10 năm sau đất nước ta sẽ biến đổi như thế nào? GV chốlại các ý kiến hay, giáo dục mơ ước là 1 phẩm chất đáng quý của con người. Mơ ước giúp cho con người hình dung ra tương lai, có mục đích vươn lên trong cuộc sống. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm GV lưu ý: Đọc với giọng suy tưởng vui, nhẹ nhàng, tình cảm. Đọan 2: giọng đọc chậm rãi. Đoạn 3: giọng đọc nhanh hơn. 4.Củng cố Đại diện nhóm thi đua đọc diễn cảm. + Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? 5. Tổng kết – Dặn dò : Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Ở vương quốc tương lai. Nhận xét tiết học. Hát Hs đọc thuộc bài thơ_ TLCH. + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? + Vì sao cách làm của cô em giúp chị được tình ngộ? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? _Hs quan sát tranh. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. _ Hs nghe. Hs chia và đánh dấu vào SGK. _ Hs luyện đọc tiếp nối từng đoạn, cả bài. ( 2 lượt _ nhóm đôi ). + Hs phát âm từ khó dễ phát âm sai. + Hs đọc thầm phần chú giải và nêu nghĩa của tưng từ. 2 Hs đọc lại cả bài. Hoạt động lớp, nhóm + Hs thảo luận, trình bày. Lớp bổ sung. H s đọc đoạn 1 – TLCH. + Anh đứng gác ở trại vào đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên của nước ta. + Trăng soi sáng khắp đất nước. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. + Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lẫp yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng Hs đọc đoạn 2, TLCH. +Dòng thác nước đsổ xuống làm chạy máy phát điện, cờ đỏ sao vàng phất phói bay trên những con tàu lớn, nông trường to lớn + Đó là vẽ đẹp của đất nước đã giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. Hs đọc đoạn 3, TLCH. + Niềm tin chắc chắn những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với trẻ em. + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: Nhà máy thủy điện, những con tàu lớn Nhiều điều trong hiện thực đã vượt quá cả ước mơ của anh: Những khoan dầu khí, vô tuyến truyền hình, máy vi tính + Nhiều Hs nói. Hoạt động cá nhân, nhóm. Hs ngắt nghỉ hơi câu dài. Hs luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp nêu ý đoạn. Anh mừngcác em/đầu tiên/ vàđây,/nữa/ sẽ đến với các em. Hs đọc và TLCH. + Anh chiến sĩ rất yêu quý các em nhỏ, anh tha thiết mong muốn một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: _Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng ,phép trừ. _ Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Phép trừ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động thực hành Bài tập 1: GV nêu phép cộng 2 416 + 5 164 , yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã đúng. Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng. Bài tập 2: Hướng dẫn tương tự đối với cách thử lại phép trừ Nên cho HS nêu lại cách thử của từng phép tính cộng, trừ Bài tập 3: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết , cách tìm số bị trừ chưa biết . Bài tập 4: Bài tập 5: - Cho HS nêu số lớn nhất có năm chữ số ( 99 999 ) và số bé nhất có năm chữ số ( 10 000 ) rồi tính nhẩm hiệu của chúng được 89 999 . Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ HS sửa bài HS nhận xét HS thực hiện HS tiến hành thử lại phép tính HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả _ HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Chính tả. GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhớ-viết đúng bài chính tả;trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Làm đúng bài tập 2a/b II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS : Băng giấy. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Những người viết truyện thật thà. GV đọc : lạc lõng, lộng lẫy, mgẫm nghĩ, ngỡ ngàng. Tìm từ láy chứa thanh hỏi, 1 từ láy chứa thanh ngã. Nhận xét. 3. Bài mới *Giới thiệu bài : Hôm nay các em viết lại cho chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài “ Gà Trống và Cáo”. Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs nhớ – viết PP : Thực hành. Yêu cầu Hs đọc bài. GV đọc đoạn trích 1 lần. Nêu cách trình bày thơ lục bát? Chữ đầu các dòng thơ phải viết như thế nào? Gà Trống và Cáo trong bài này phải viết như thế nào? Vì sao? Cho Hs viết. Cho Hs sửa lỗi. GV chấm bài – nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. PP: Đàm thoại, luyện tập. Bài 2a: Yêu cầu Hs làm bài. Sửa bài tập. + Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành phi công để được bay lượn trên bầu trời, bay trên vườn tược, làng mạc, thành phố quê hương vượt các đại dương mênh mông. Để chuẩn bị cho tương lai. Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục thường xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, cường tráng. Bài 2b: Họat động nhóm. Những chữ bị bỏ trống cĩ vần ươn hoặc ương: Nhà Trung ở gần sân bay.Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi cơng.Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành phi cơng để được bay lượn trên bầu trời ,bay trên vườn tược,làng mạc, thành phố quê hương,vượt qua đại dương mênh mơng.Để chuẩn bị cho tương lai,Trung cố gắng học giỏi,tập thể dục thường xuyên cho cơ thể khỏe mạnh,cường tráng. 4. Tổng kết – Dặn dò : Về viết thêm Chuẩn bị:”Trung thu độc lập”. Hát Hs viết bảng con. Hs ghi bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. 2 Hs đọc thuộc lòng cả bài. 2 Hs đọc đoạn phải viết. Hs nêu: câu 6 lùi 2 ô, câu 8 lùi 1 ô. Viết hoa. Phải viết hoa vì là danh từ riêng chỉ con vật cụ thể. Hs nhớ – viết. Hs đổi vở sửa lỗi cho nhau. Hoạt động cá nhân,nhóm . 1 Hs đọc yêu cầu bài tập. Hs điền bút chì vào bài tập. Tiếp sức dán từ cần điền. + Chia 2 nhóm. Hs ghi từ ứng với nghĩa đã cho. Hs dán từ đã tìm. Ý chí. Trí tuệ. Vươn lên. Tưởng tượng. Lịch sử NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNGDO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm:938 ) Mục tiêu : Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm,con rễ của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán.Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng,nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ,mở ra thời kì lâu dài cho dân to ... án. III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Tiết 1 - Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. B. Bài mới: I. Giới thiệu bài: II. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: HS thực hành - GV nhận xét. - Các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. Bước 1: Vạch dấu đường khâu Bước 2: Khâu lược. Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng. + Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá. Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mảnh vải. Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối thẳng. Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Khâu đột thưa. - HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - HS thực hành. - HS tự đánh giá các sản phẩm. Thư ùsáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: _ Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia_rai,Ê- đê,Ba-na,Kinh,....) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. _ Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố,nữ thường quấn váy. + Học sinh khá giỏi quan sát tranh mô tả nhà rông. II.CHUẨN BỊ: SGK Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Tây Nguyên Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt) Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đăc biệt ? Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)( Học sinh khá giỏi mô tả ) Sự to đẹp của nhà rông biểu hện cho điều gì? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi - Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường mặc như thế nào? - Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1,2, 3. Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. HS trả lời HS nhận xét _ HS kể - HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.( Gia-rai, Ê-đê,Ba-na,Kinh,...) Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý. Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. I. Mục tiêu : _ Biết tính chất kết hợp phép cộng. _ Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. _ Hs làm Bài: 1 a) dòng 2;3 b) dòng 1;3 bài 2 II. Chuẩn bị : GV : SGV H : SGK, bảng con III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2.Kiểm tra bài cũ : Cho ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ ? Sửa bảng bài 4/45. 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. PP : Đàm thoại, giảng giải. T phát cho 4 nhóm 4 bảng kẻ như trong SGK . Hs tự cho giá trị của a,b,c tự tính giá trị của (a+b)+c và a+(b+c). Þ T hướng dẫn Hs viết : (a+b)+c=a+(b+c) rồi nêu bằng lời. ® T giới thiệu : Đó là tính chất kết hợp của phép cộng. GV nêu ví dụ về tính chất kết hợp của phép cộng. Chẳng hạn : 185+99+1 làm thế nào để tính nhanh ? Hoạt động 2: Vận dụng và thực hành. PP: Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm. Đọc yêu cầu bài, cho Hs quan sát cách làm, hướng dẫn từng bước và cho Hs trao đổi ý kiến về cách làm ở từng bước Hs tự làm các phần còn lại, sửa bảng ® nhận xét. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện. Cho Hs tự làm, sửa bảng,khi sửa bài yêu cầu nói được đó là tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. Bài 3 : H tự làm, sửa miệng. 4.Củng cố . PP: Thi đua. Thi đua giữa 4 nhóm . 14+28+54+72+46+86 5. Tổng kết – Dặn dò : Bài 1,2,3/46 Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét. Hát tập thể. Hs nêu. Hoạt động lớp, cá nhân,nhóm. Các nhóm làm, nêu kết quả tính để nhận biết giá trị của (a+b)+c bằng giá trị của a+(b+c). Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba. Hs trao đổi và đưa ra cách tính nhanh: 185+99+1=185+(99+1) =185+100=285. ® Từ đó thấy được lợi ích của việc vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng. Hoạt động cá nhân C1. 25+19+5=25+5+19 ® tính chất giao hoán của phép cộng. =(25+5)+19 ® cộng một tổng với một số. = 30 +19 =49. C2. 25+19+5=19+25+5 ® tính chất giao hoán của phép cộng. =19+(25+5) ® tính chất kết hợp của phép cộng. =19 + 30 =49. Hs đọc đề, suy nghĩ cách làm. a/. 145+86+14+55 = 145+55+86+14 (giao hoán) =(145+55)+(86+14) (kết hợp) =200 + 100 =300. b/. 1+2+3+4+5+6+7+8+9 =(9+1)+(8+2)+(7+3)+(6+4)+5 ® giao hoán và kết hợp. =10+10+10+10+5 =45. Hoạt động nhóm. Các nhóm làm. Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu : _ Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tựợng ; biết sắp xếp các trình tự theo thời gian II. Chuẩn bị : GV: Các tranh minh họa; 5, 6 tờ phiếu to ghi câu hỏi gợi ý BT2. HS: Xem trước nội dung truyện. III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : 2.Kiểm tra Bài cũ : Luyện tập phát triển câu chuyện. GV nhận xét. Bài mới - Giới thiệu bài : Các em đã học bài Luyện tập phát triển câu chuyện trong giờ tập làm văn tuần trước. Giờ học này vẫn tiếp tục luyện tập nội dung trên song hình thức thay đổi. Nhiệm vụ của các em như sau: + Các em sẽ quan sát tranh, đọc các câu hỏi gợi ý dưới tranh (những câu hỏi tạo nên cốt truyện). + Sau đó, phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đọan truyện. + Các đọan truyện liên kết với nhau sẽ tạo nên một câu chuyện hòan chỉnh. Hoạt động 1 : Nắm cốt truyện. PP : Đàm thoại, giảng giải. Bài 1: Treo tranh _ Mỗi tranh nói về 1 sự việc trong chuyện. Câu chuyện gồm 6 sự việc chính. Hoạt động 2: Phát triển ý thành truyện. PP: Giảng giải. Bài 2: a/ Làm mẫu. + Mở đoạn: Nhân vật trong tranh là ai? Hình dáng nhân vật thế nào? + Thân đoạn: Anh tiều phu đang làm gì? Lưỡi rìu của anh gặp sự cố gì? + Kết đoạn: Bị mất rìu, thái độ của anh ra sao? Anh nói gì? GV nhận xét. b/ Làm việc theo nhóm. Phát mỗi nhóm 1 phiếu. Nhận xét Đặt tên cho câu chuyện. 4.Củng cố. PP: Thực hành, luyện tập Nhắc lại cách phát triển câu chuyện. 5. Tổng kết – Dặn dò : GV nhận xét tiết. Dặn dò:Viết lại vào vở. Hát 2, 3 Hs đọc bài viết “ Kể lại câu chuyện Em bé lạc mẹ bằng lời của em bé”. Lớp nhận xét. Hs lắng nghe + Hoạt động lớp. _ Quan sát tranh. Đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ lược cốt truyện. Mỗi Hs nhìn 1 tranh, đọc câu gợi ý dưới tranh. Hoạt động nhóm, lớp. Quan sát tranh 1. Đọc gợi ý của tranh. 1 anh tiều phu nghèo. Ăn mặc tồi tàn, ở trần, quấn khăn mỏ rìu. Đang đốn củi. Lưỡi rìu gãy cán văng xuống sông. Anh tiều phu buồn rầu than vãn. Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay rìu mất thì lấy gì chặt củi kiếm sống đây? 1, 2 Hs khá giỏi: Tạo lập 1 đoạn văn hoàn chỉnh. Lớp nhận xét. Hs trao đổi + Ghi nhanh những ý cần cụ thể hóa cho mỗi tranh. 1, 2 H trong nhóm kể cả đoạn. Đại diện nhóm thi kể từng đoạn theo từng tranh. Ba lưỡi rìu. Những lưỡi rìu. Chàng trai và những lưỡi rìu. Chàng tiều phu thật thà và những lưỡi rìu. Hoạt động lớp, cá nhân. Quan sát tranh, đọc gợi ý để nắm cốt truyện. + Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh. Thi đua kể toàn bộ câu chuyện theo nhóm.
Tài liệu đính kèm: