Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Hà Thị Khuyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Hà Thị Khuyên

LUYỆN KIẾN THỨC TOÁN

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.

II. Đồ dùng: Vơt Bài tập toán 4.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu – ghi đầu bài:

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài tập 1: Củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Hà Thị Khuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Buổi sáng
Ngày soạn: 07/10/2010
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
______________________________
kỹ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn- giảng)
______________________________
Tiếng anh
(Giáo viên bộ môn soạn- giảng)
______________________________
Tập đọc
Trung thu độc lập
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
- Hiểu các từ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa trong bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ khó.
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em nhỏ trong thời điểm nào?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng thu độc lập có gì đẹp?
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng sáng vằng vặc chiếu khắp làng
+ Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng ra sao?
- Dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng to lớn, vui tươi.
+ Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu độc lập đầu tiên?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước ta đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
- Những ước mơ của anh chiến sỹ năm xưa đã trở thành hiện thực
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
HS: Phát biểu ý kiến.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2.
- Thi đọc diễn cảm đoạn 2.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Buổi chiều
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
a) GV ghi bảng: 2416 + 5164
HS: Lên bảng dặt tính rồi thực hiện phép tính:
+
2 416
5 164 
7 580
- GV hướng dẫn HS thử lại, lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được số hạng còn lại thì phép cộng đúng. 
Thử lại:
 –
7 580
5 164
2 416
- Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào?
HS: Nêu cách thử lại.
b) Cho HS tự làm 1 phép cộng ở bài tập phần b rồi thử lại.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm như bài 1.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3:
HS: Tự làm bài và chữa bài.
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Ta có 3 143 > 2 428, vì vậy:
Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3 143 – 2 428 = 7 15 (m)
Đáp số: 715 (m)
+ Bài 5:
- GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?
HS: Số đó là: 99 999
Số bé nhất có 5 chữ số là số nào?
HS: Số đó là 10 000
Hiệu của 2 số này là?
99 999 – 10 000 = 89 999
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
______________________________________
lịch Sử
chiến thắng bạch đằng do ngô nguyền lãnh đạo
I. Mục tiêu:
	- Học xong bài này HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.
	- Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng.
	- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK phóng to.
- Bộ tranh vẽ diễn biến, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS điền dấu “x” vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền:
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm – Hà Tây
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ
+ Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh quân Nam Hán
+ Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua
- GV yêu cầu 1 vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu 1 số nét tiểu sử về Ngô Quyền.
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
- GV nêu câu hỏi:
HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
HS:  để nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh.
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
HS: Kể lại 
+ Kết quả trận đánh ra sao?
HS: Quân giặc hoàn toàn thất bại.
- GV yêu cầu 1 vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng.
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận:
Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
HS:  Ngô Quyền đã xưng vương, đất nước ta được độc lập hơn 1 000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Luyện kiến thức Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II. Đồ dùng: Vơt Bài tập toán 4.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: Củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài
- Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào?
- Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào?
HS: Nêu cách thử lại.
Bài tập 2: Củng cố giải toán liên quan đến phép tính cộng trừ
HS: Đọc yêu cầu và tự làm như bài 1.
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Quãng đường giờ thư hai chạy được là:
42640 – 6280 = 36360(m)
Quảng đường ô tô chạy được trong 2 giờ là:
42640 + 36360 = 79000(m)
Đổi: 79000 m = 79 km.
Đáp số: 79 km
Bài tập 3: Củng cố về diện tích
HS làm bài vào vở rồi trao đổi vở kiểm tra cho nhau.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
______________________________________
hoạt động tập thể
hoạt động làm sạch dẹp trường lớp
I. Mục tiêu:
- HS biết lao động, vệ sinh làm sạch đẹp trường lớp mình.
- GD ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh, yêu trường lớp
II. Đồ dùng dạy - học:
Dụng cụ vệ sinh
III. Các hoạt động dạy – học:
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn hoạt động:
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
+ Nhóm 1: Tưới cây.
+ Nhóm 2: Nhổ cỏ bồn hoa cây cảnh.
+ Nhóm 3: Vệ sinh sân trường
GV hướng dẫn HS.
Tập hợp lớp:
Vệ sinh tay chân, cất dụng cụ.
GV nhận xét giờ.
Dặn dò HS.
___________________________________________________________________________
Buổi sáng
Ngày soạn: 07/10/2010
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp
Trò chơi: kết bạn
I. Mục tiêu:
	- Củng cố và nâng cao kỹ thuật về đội hình đội ngũ.
	- Trò chơi: “Kết bạn” yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật, thành thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi, 
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
HS: - Chơi trò chơi. 
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
2. Phần cơ bản: 
a. Đội hình - đội ngũ:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- GV điều khiển cho HS tập.
HS: Tập cả lớp do GV điều khiển.
- Chia tổ tập theo tổ.
- Cả lớp tập để củng cố.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- GV quan sát, nhận xét xử lý các tình huống xảy ra.
- 1 tổ lên chơi thử.
- Cả lớp cùng chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp hát, vỗ tay theo nhịp.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
HS: Hát, vỗ tay.
- Về nhà tập luyện cho thân thể khoẻ mạnh.
_____________________________________
chính tả
gà trống và cáo
I. Mục tiêu:
	- Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ “Gà Trống và Cáo”.
	- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ương để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Phiếu, những băng giấy.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS làm bài tập 3. Cả lớp làm ra nháp.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- GV đọc lại đoạn thơ 1 lần.
- Đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ nội dung, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- Nêu cách trình bày bài thơ.
- GV chốt lại để HS nhớ cách viết:
+ Ghi tên vào giữa dòng.
+ Chữ đầu dòng viết hoa.
+ Viết hoa tên riêng 
HS: Gấp sách và viết bài.
- GV chấm từ 7 đến 10 bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: 
HS: Nêu yêu cầu bài tập, đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
- GV dán giấy khổ to cho HS lên thi tiếp sức.
- Đại diện từng nhóm lần lượt đọc lại đoạn văn đã điền.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
GV chốt lại ý đúng:
3a) - ý chí
- Trí tuệ
3b) - Vươn lên
- Tưởng tượng
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập viết cho đẹp.
_____________________________________
Tin họC (2 tiết)
(Giáo viên bộ môn soạn- giảng)
______________________________
Buổi chiều
Toán
Biểu thức có chứa 2 chữ
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết 1 số b ...  Mục tiêu:
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp thứ tự câu chuyện theo thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn đề bài và gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS.
HS: 2 em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
HS: 1 em đọc đề bài và các gợi ý.
Cả lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân dưới những từ quan trọng.
HS: Đọc thầm gợi ý 3, suy nghĩ trả lời.
HS: Làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử đại diện lên kể chuyện thi.
- GV và cả lớp nhận xét. VD:
1) Một buổi trưa hè em mơ thấy một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại bà dịu dàng bảo:
- Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ nón thì sẽ bị cảm đấy !
Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa thế này?
Em đáp:
- Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn đỡ cha mẹ. Buổi chiều cháu đi học.
Bà tiên bảo:
- Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu 3 điều ước.
2) Em không dùng phí 1 điều ước nào. Ngay lập tức em ước cho em trai em bơi thật giỏi vì em thường lo cho em bị ngã xuống sông. Điều ước thứ 2 em ước cho bố em khỏi bệnh hen xuyễn để mẹ đỡ vất vả. Điều ước thứ 3 em ước gia đình em có 1 máy vi tính để chúng em học tin học và trò chơi điện tử. Cả 3 điều ước đều ứng nghiệm ngay.
3) Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là một giấc mơ.
- GV cho HS viết bài vào vở.
HS: Vài em đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét và chấm điểm cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết lại bài cho hay.
_____________________________________
Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết về tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ kẻ như SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng:
- GV đưa bảng kẻ sẵn như SGK:
HS: Quan sát trên bảng và trả lời:
Nếu a = 5; b = 4; c = 6 thì 
(a + b) + c = ?
a + (b + c) = ?
HS: Tính ra nháp, 2 HS lên bảng tính.
- GV ghi kết quả HS tính được vào bảng.
(a + b) + c = (4 + 5) + 6 = 9 + 6 = 15
a + (b + c) = 4 + (5 + 6) = 4 + 11 = 15
? So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c)
- 2 giá trị của 2 biểu thức đó bằng nhau.
? Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3.
HS: Nêu lại nhận xét.
- Lưu ý: Khi phải tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải.
=> a + b + c = a + (b + c) = a + (b + c)
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
a) 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698
= 5098.
 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700
= 5067.
+ Bài 2: 
HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
Bài giải:
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận là: 75500000+86950000=162450000 (đồng)
Cả ba ngày nhận được số tiền là:
162450000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176 950 000 (đồng).
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.
a + 0 = 0 + a = a
5 + a = a + 5
(a + 28) + 2 = a + (28+2) = a + 30.
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
______________________________________
địa lý
một số dân tộc ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
	- HS biết được 1 số dân tộc ở Tây Nguyên.
	- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của 1 số dân tộc ở Tây Nguyên.
	- Mô tả về nhà Rông ở Tây Nguyên.
- Dựa vào lược đồ tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên, có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu phần ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
HS: Đọc mục I SGK rồi trả lời câu hỏi.
+ Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên?
 - Gia – rai, Ê - đê, Ba – na, Xơ - đăng, Mông – Tày – Nùng, 
+ Trong những dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
- Những dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên: Gia – rai, Ê - đê, Ba – na, Xơ - đăng.
- Những dân tộc từ nơi khác đến là: Mông, Tày, Nùng.
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)
- Tiếng nói khác nhau.
Tập quán khác nhau.
Sinh hoạt khác nhau.
+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
HS:  đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp.
3. Nhà Rông ở Tây Nguyên:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh để thảo luận.
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà đặc biệt gì?
- Có nhà Rông.
+ Nhà Rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà Rông?
- Nhà Rông được dùng để hội họp, tiếp khách của cả buôn
+ Sự to đẹp của nhà Rông biểu hiện cho điều gì?
- Biểu hiện cho sự giàu có, thịnh vượng của mỗi buôn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
4. Trang phục, lễ hội:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục 3 và các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK.
+ Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào?
- Nam thường đóng khố.
Nữ thường quấn váy.
+ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3.
+ Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi nào?
- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
+ Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
- Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới, 
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
- Múa hát, uống rượu cần
HS: Các nhóm trình bày.
- GV, cả lớp nhận xét, bổ sung.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Buổi chiều
 Luyện kiến thức tiếng việt
Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu:
- Củng cố phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp thứ tự câu chuyện theo thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn đề bài và gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
HS: 1 em đọc đề bài và các gợi ý.
Cả lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện
HS thi kể chuyện
GV cùng cả lớp nhận xét
GV cho HS viết bài vào vở.
HS: Vài em đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét và chấm điểm cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết lại bài cho hay.
___________________________________
Luyện kiến thức toán
Luyện tập: Tính chất kết hợp của phép cộng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS Củng cố về tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng: 
Vở Bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1(Tr 41): Củng cố về tính chất kết hợp của phép cộng
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 2(Tr 41): Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
145+86+14+55=(145+55)+(86+14)=200+100=300
+ Bài 3: Củng cố về xem đồng hồ
HS quan sát đồng hồ và nêu kết quả
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
______________________________________
hoạt động tập thể
sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
	- HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a. Ưu điểm:
	- Đi học đúng giờ.
	- Sách vở tương đối đầy đủ.
	b. Nhược điểm:
	- Khăn quàng chưa đầy đủ.
	- Hay nói chuyện riêng trong giờ, đặc biệt là em Sơn; My.
	- ý thức học tập chưa tốt điển hình như em Nam; Sơn.
	- Chữ viết quá xấu, sai nhiều lỗi chính tả: Lương; Hiệp.
	- Ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ.
2. GV khen 1 số em có ý thức học tập tốt:
	1. Ly	3. Sơn
	2. Oanh	4. Minh Anh.
3. Phương hướng:
	- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có.
	- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
Kỹ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp mép vải và khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền được bằng mũi khâu đột.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu đường gấp khúc, vải, kim chỉ, kéo, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- GV kiểm tra dụng cụ của HS.
B. Dạy bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
* HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
HS: Đọc mục I SGK, quan sát H2a, H2b để trả lời câu hỏi về cách gấp mép vải.
- Thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu lên mảnh vải được ghim trên bảng. 
- HS khác thực hiện thao tác gấp.
- GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện.
- GV hướng dẫn HS kết hợp đọc mục 2, 3 với quan sát H3, H4 để trả lời các câu hỏi và thực hiện thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
- Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược.
- Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2
* HĐ3:
HS: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- 1 em nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước:
+ Bước 1: Gấp mép vải.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- GV nhắc và hướng dẫn HS thêm 1 số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành và nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm.
HS: Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập khâu để giờ sau hoàn thành sản phẩm cho đẹp.
HS: Tập khâu ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2010_2011_ha_thi_khuyen.doc