Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

I.MỤC TIÊU:

 1.Đọc thành tiếng.

 -Đọc đúng: man mác, soi sáng, vằng vặc, đổ xuống, cao thẳm,

 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

 -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

2.Đọc – Hiểu.

 -Từ ngữ : Tết trung thu độc lập, trại, nông trường, trăng ngàn.

 -Nội dung:Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh họa của bài

 -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ

-Gọi HS lên bảng đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi :

 + Em thích chi tiết nào trong bài nhất ? Vì sao?

 + Nêu nội dung chính của bài ?

-GV nhận xét cho điểm.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7:
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
 TẬP ĐỌC:
 TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.MỤC TIÊU:
 1.Đọc thành tiếng.
 -Đọc đúng: man mác, soi sáng, vằng vặc, đổ xuống, cao thẳm,
 -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
2.Đọc – Hiểu.
 -Từ ngữ : Tết trung thu độc lập, trại, nông trường, trăng ngàn..
 -Nội dung:Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh họa của bài
 -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS lên bảng đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi :
 + Em thích chi tiết nào trong bài nhất ? Vì sao?
 + Nêu nội dung chính của bài ?
-GV nhận xét cho điểm.
2.Dạy – học bài mới.
*GV giới thiệu chủ điểm và bài học bằng tranh minh hoạ.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a)Luyện đọc.
-Cho HS mở sgk và yêu cầu HS chia đoạn, đọc nối tiếp theo 3 đoạn ( 3 lượt).
 +Đ1 : Đêm naycủa các em.
+Đ2 : Anh nhìn trăngvui tươi.
+Đ3 : phần còn lại.
-Gọi 2 HS đọc toàn bài.ý sửa lỗi phát âm của HS.
-Cho đọc phần chú giải cuối bài.
-HS luyện đọc theo cặp
+GV đọc diễn cảm bài
b)Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
*GV cho HS đọc đoạn 1.
+Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?
	+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui ?
	+Trung thu là tết của thiếu nhi, các em được rước đèn và ăn cỗ.
+Đúng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì ?
	+Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
+Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ?
	+Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
+Đoạn 1 ý nói gì ?
	-Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của các em.
*Gọi 1HS đọc đoạn 2.
+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ?
	+Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ
+Vẽ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập ?
 	+Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ tưởng về vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn.
-Đoạn 2 nói lên điều gì ?
	-Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
*HS đọc đoạn 3.
-GV cho HS hoạt động nhóm 
+ Vậy em thấy đất nước ta hiện nay có gì giống với mơ ước năm xưa của anh chiến sĩ ?
	+Ước mơ về tương lai của đất nước đã trở thành hiện thực: có các nhà máy thủy điện,
+Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì ?
	+Nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
+Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ?
	-H thảo luận trả lời.
-Ý chính đoạn 3 là gì ?
	+Niềm tin vào những mai tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước .
 c) Đọc diễn cảm.
-Gọi 3 H tiếp nối đọc từng đoạn.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày maivới nông trường to lớn, tươi vui. 
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
-Gv đọc mẫu.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cá nhân từng đoạn trong bài.
-Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương
-GV nhận xét – sửa sai.
 3.Củng cố -Dặn dò:
+HS nêu Nội dung chính của bài.
-Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới. 
-GV nhận xét –Đánh giá kết quả học tập
..........................................................
THỂ DỤC: 
 BÀI 13
 ( Gv bộ môn gíảng dạy )
...........................................................
MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ
 ( Gv bộ môn gíảng dạy )
...........................................................
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
 -Củng cố về kĩ năng thực hiện tính trừ, tính cộng các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng,thử lại phép trừ các STN..
 -Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết trong phép công, phép trừ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ :
-HS lên bảng làm bài tập luyện tập thêm.
-GV Kiểm tra vở bài tập của HS.
-GV nhận xét sửa sai. 
2.Dạy học bài mới.
 a)GV giới thiệu bài
 b)Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:
-GV ghi ví dụ lên bảng : 2 416 + 5 164
-Y/C HS nêu cách thực hiện và thực hiện phép tính.
-1HS lên bảng giải.
 -Nhận xét bài của bạn.
-Gv nêu cách thử lại: Ta lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. 
 7 580
 	 2 416
 	 5 164
-GV cho HS thực hiện phần b:Tính rồi thử lại
35462 + 27519 69108 + 2074 267345 + 31925
-Lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện.-Nhận xét bài của bạn.
*Bài 2.
-GV ghi ví dụ lên bảng : 6 839 – 482 
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và lên thực hiện.
6 839
 482
-GV cho HS nhận xét và nêu cách thử lại phép tính trừ:Lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
-GV cho HS lên thực hiện phần b.
4025 – 312 5901 – 638 7521 - 98
-Lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện.-Nhận xét bài của bạn.
-GV nhận xét sửa sai.
*Bài 3: 
- HS đọc Yêu cầu của bài: Tìm x
 x+ 262 = 4848 x – 707 = 3535
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết.
-HS tự làm bài vào vở, sau đó 2Hs lên bảng làm.
-GV nhận xét sửa sai.
*Bài 4:( Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm )
-Yêu cầu 1 Hs đọc đề.
-Bài tập cho chúng ta biết gì ?
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-Muốn biết ngọn núi nào cao hơn, chúng ta làm như thế nào ?
Ta có: 3143 > 2428. vậy: Núi Phan – xi –phăng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh.
Núi Phan – xi –phăng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3143 – 2428 = 715 (m)
 Đáp số: 715 m
-Yêu cầu HS thực hiện.
-GV nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò
-Hỏi bài vừa học.
-Hs nêu cách thử lại kết quả của phép cộng,trừ.
-Gv ra thêm bài tập về nhà.
-Nhận xét giờ học.
-------- cc õ dd --------
 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2010
 TOÁN:
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Bước đầu nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
-Biết cách tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập của tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
*Giới thiệu biểu thức
 a.Biểu thức có chứa hai chữ.
 *Bài toán 1:
-Gv viết bài toán lên bảng.
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
+Muốn biết được cả hai anh em câu được bao nhiêu cá ta làm thế nào ?
-Gv treo bảng số và hỏi:
+Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá?
+HS nêu GV ghi lên bảng.
+Tương tự GV cho HS nêu.
-Anh được 4 con, em được 0 con.
-Anh được 0 con, em được 1 con.
 +Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?
-GV giới thiệu a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
b.Giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
-GV yêu cầu HS trình bày 
+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?
+ Thì a + b = 3 + 2 = 5
+ 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
+Tương tự với a =4, b = 0
 a =0, b =1.
+Khi biết giá trị cụ thể của a và b. Muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào?
	+Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị biểu thức.
+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ?
	+Ta tính được một g/t của biểu thức a + b.
3.Luyện tập.
*Bài 1.
Yêu cầu HS đọc đề.
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Tính giá trị của biểu thức c + d nếu:
a, c = 10 và d = 25 b, c=15 cm và d = 45 cm
-Lớp làm vào vở nháp, 2 HS lên bảng giải.
a, c + d = 10 + 25 = 35
b, c + d = 15cm + 45cm = 60cm.
-GV nhận xét 
 *Bài 2: ( Hs khá giỏi làm thêm câu c )
 -HS đọc đề.
 -Cả lớp làm vào vở .
-Đứng tại chỗ nêu k/q
+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ?
	-Tính được một giá trị của biểu thức a – b 
-GV nhận xét.
*Bài 3:( Hs khá giỏi làm thêm cột còn lại)
 -Yêu cầu HS làm bài.
-GV vẽ sẵn bảng ở bài 3.
-Gv gọi HS ghi kết quả vào bảng.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 
4.Củng cố – Dặn dò.
+Y/C mỗi H lấy 1VD về biểu thức có chứa 2 chữ.
+Tính giá trị của biểu thức.
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
....................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam..
-Tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu học tập .
-Bản đồ tỉnh Quảng Trị.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS lên bảng làm bài tập3,4 (SGK)
-GV nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới .
 a.GV giới thiệu bài.
 b.Tìm hiểu ví dụ.
-GV ghi lên bảng và yêu cầu HS nhận xét
 +Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
 +Tên địa lí : Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Đông, Quảng Trị, Gio Linh...
-Tên riêng gồm mấy tiếng ? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào ?
+Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng.
-Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần viết như thế nào ?
+Cần viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
c. Ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ của bài.
+Tên người VN thường gồm những thành phần nào ? Khi viết ta cần chú ý điều gì ?
+ Họ, tên đệm, tên riêng.Khi viết ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người .
-Gv đính lên bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người.
 3.Luyện tập.
* Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài:Viết tên em và địa chỉ gia đình em.
-GV gọi HS nhận xét và nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó.
 -GV nhận xét sửa sai.
*Bài 2.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Gv tổ chức cho H tiếp nối viết 1số tên xã có trong huyện.
VD: xã : Gio Mai, Gio Việt, Gio Châu, Gio Hải,...
-Gv nhận xét –tuyên dương..
-GV nhận xét .
*Bài 3.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho h làm việc theo nhóm .
-Gv nhận xét và giảng giải thêm
* Gv treo bản đồ Quảng Trị lên bảng.Gọi H lên chỉ các huyện trong tỉnh .
VD:a, Đông Hà, Vĩnh Linh, Hải Lăng
 b, Thành cổ quảng Trị, địa đạo Vịnh Mốc, bãi tắm Cửa Tùng...
4.Củng cố -Dặn dò:
*Tìm tên địa lý gồm có 3 tiếng?
Chẳng hạn: Hoàng Liên Sơn,Cù Lao Chàm... 
-Hỏi bài vừa học.
-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ bài.Về nhà học th ... ng và thường có những dân tộc nào chung sống ở đó ?
	+Do khí hậu và địa hình tương đối khắc nghiệt nên dân cư tập trung ở Tây Nguyên không đông và thường là các dân tộc Êđê, Gia-rai, Ba-na, Xơ-dăng,
+Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì ? Tại sao lại gọi như vậy ?
 	+Thường gọi là vùng kinh tế mới vì đây là vùng mới phát triển, đang cần nhiều người đến khai quang, mở rộng, phát triển thêm..
+GV kết luận :Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
*Hoạt động 2 : Làm việc cặp đôi.
b.Nhà rông ở Tây Nguyên.
-Yêu cầu HS xem tranh và thảo luận nhóm đôi.
+Em hãy mô tả những đặc điểm nổi bật của nhà rông
-GV nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm .
 c.Trang phục, lễ hội.
 -Các nhóm dựa vào mục I trong SGK và các hình 1,2,3,4,5,6 để thảo luận theo các gợi ý sau.
+Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1,2,3
+Lễ hội T/N thường được tổ chức khi nào ?
+Kể tên 1số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
+ Ở T/N người dân thường sử dụng nhiều
loại nhạc cụ độc đáo nào?
-Gv nhận xét giúp các nhóm hoàn thành phần trình bày
3. Củng cố - Dặn dò:
-GV tổng kết bài.
-Cho H trình bày tóm tắt lại những đặc 
điểm tiêu biểu về dân cư ,buôn làng và sinh hoạt của người dân Tây Nguyên.
*Hiện nay bộ cồng chiêng của người dân Tây Nguyên đang được Việt Nam đề cử với UNESCO ghi nhận là di sản văn hóa. Đây là những nhạc cụ đặc biệt quan trọng với người dân nơi đây.
-Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
-------- cc õ dd --------
 -------- cc õ dd --------
 AN TOÀN GIAO THÔNG:
 BÀI 2: VẠCH KẺ ĐƯỜN, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs hiểu ý nghĩa, tác dụng vạch đường, cọc tiêu và rào chắn.
2.Kỷ năng: 
- Hs nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường,cọc tiêu, rào chắn, biết thực hành đúng quy định.
3.Thái độ:
- Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tính hiệu giao thông để chấp hành đúng luật giao thông đường bộ đảm bảo An toàn giao thông.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
-Chuẩn bị 7 phong bì, trong mỗi phong bì là một hình biển báo.
- Các biển báo hiệu.
- Một số hình ảnh về vạch kẻ,cọc tiêu, rào chắn, phiếu học tập.
 II.LÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới.
a.Mục tiêu:
-Hs nhớ lại đúng tên, nội dung của 23 biển báo, biết nhận biết và ứng xử nhanh khi gặp biển báo.
b. Cách tiến hành:
+ Trò chơi 1:hộp thư chạy
Gv giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi, thời gian chơi và điều khiển cuộc chơi.
Gv cho hs chơi.
Lớp nhận xét, Gv củng cố lại cách chơi đúng.
+ Trò chơi 2:Đi tìm biển báo hiệu giao thông
Gv giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi, thời gian chơi và điều khiển cuộc chơi.
Gv cho hs chơi -Lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường.
a. Mục tiêu:
- Hs hiểu ý nghĩa sự cần thiết của vạch kẻ đường.
- Hs biết vị trí của vạch kẻ khác nhau để thực hiện cho đúng.
b.Cách tiến hành:
? Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ đuờng trên?
? Mô tả các loại vạch kẻ em đã nhìn thấy?
? Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì?
- Gv giải thích các dạng vạch kẻ, ý nghĩa...dùng bảng vẽ các loại vạch cho Hs quan sát.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cọc tiêu, rào chắn.
a.Mục tiêu:
- Hs nhận biết được thế nào là cọc tiêu, rào chắn trên đường và tác dụng.
b. Cách tiến hành:
*Cọc tiêu:
- Gv đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường.
- Gv giải thích từ cọc tiêu: Là cọc cắm ở các mép đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường.
- Gv giới thiệu các dạng cọc tiêu ( tranh ảnh)
- Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?
*Rào chắn:
- Gv nêu: rào chắn để ngăn không cho người và xe qua lại.
- Có 2 loại rào chắn:rào chắn cố định và rào chắn di động.
Hoạt động 4: Kiểm tra hiểu biết.
Gv phát phiếu học tập và giải thích nhiệm vụ của Hs.
Hs làm bài tập ở trên phiếu.
- Hs chơi theo sự hướng dẫn của Gv.
- Hs chơi.
- Hs trả lời.
- Hs mô tả lại.
- Để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi.
-Hs quan sát.
- Hs nghe.
- Hs quan sát.
?Cọc tiêu cắm ở đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường....
- 2 nhóm: mỗi nhóm làm một phiếu bằng hình thức nhận xét, kiểm tra.
V. CỦNG CỐ:	
- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản của bài học và nhận xét giờ học. 
THỂ DỤC:
 BÀI 14
 ( Gv bộ môn giảng dạy )
 BUỔI CHIỀU:
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho Hs đọc,hiểu được biểu đò hình cột một cách thành thạo .
- Biết dựa vào biểu đồ so sánh và hoàn chỉnh các số liệu trên biểu đồ.
- Rèn kỷ năng tính toán cho Hs.
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Gọi 2 Hs lên bảng làm - Lớp làm vở nháp.
Tìm số trung bình cộng của: 67 và 21; 54; 22 và 17. 
- Gv cùng cả lớp nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:Gv giới thiệu ghi đề.
b.Giảng bài: Gv cho Hs luyện các bài tập vào vở 5 ô ly.
- Gv chép đề bài - hướng dẫn Hs làm bài.
 Bài 1:- 1 hs đọc yêu cầu: Số Hs của khối lớp 4 và khối lớp 5.
20
22
25
33
29
 (Hs) 35
 30
 25
 20
 15
 10
 5
 0
 4A 4B 4C 5A 5B (Lớp)
a. Lớp 4A có bao nhỉêu Hs? Lớp 5B có bao nhỉêu Hs?
b. Khối lớp 4 có bao nhiêu lớp? Mỗi lớp có bao nhiêu Hs?
c. Những lớp nào có số hs nhiều nhất? Lớp nào có số Hs ít nhất?
- 4 Hs lên bảng làm - Lớp làm vào vở - Gv theo dõi giúp đỡ Hs yếu.
- Gọi Hs nhận xét - Gv nhận xét ghi diểm.
 Bài 2: Gv nêu yêu cầu - Hướng dẫn Hs làm bài:
 Khối lớp 4 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc có 4 lớp. Số Hs xuất sắc năm học 2005 -2006 như sau:
Lớp 4A: 12 hs, Lớp 4B: 8 hs, lớp 4C: 10 Hs.
 Hãy lập biểu đồ Hs xuất sắc của khối lớp 4.
 - 1 Hs lên bảng - Lớp làm vào vở - Gv theo dõi giúp đỡ Hs yếu.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
3. Nhận xét - dặn dò:
- Về nhà làm lại những bài chưa chính xác, tập lập bảng biểu đồ của Hs khối lớp 4 trường mình.
- Gv nhận xét chung giờ học.
 ĐẠO ĐỨC:
 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu
 1.kiến thức:
 -Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được.
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của.
 2.Thái độ:
- Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...trong cuộc sống hàng ngày. 
-Biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra..
 3.Hành vi:
 -Biết thực hành tiết kiệm tiền của.
 -Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Bảng phụ – bài tập.
 -Thẻ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi Hs.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Cho H nhaéc laïi baøi hoïc tieát tröôùc.
2.Dạy bài mới.
*Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
 -GV cho HS thảo luận nhóm cặp đôi.
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong sgk.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi và cho biết. +Qua xem tranh và đọc các thông tin trên
theo em cần phải tiết kiệm những gì?
-Yêu cầu HS trả lời.
+Tại sao ta cần phải ti ết kiệm của công?
+Tiền của do đâu mà có ?
*GV kết luận : sgk
*Hoạt động 2 
Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
-Gv lần lượt nêu từng ý kiển trong BT1 
-Y/C H bày tỏ thái độ đánh giá theo các thẻ đã quy ước.
 1.Keo kiệt, bủn xỉn là tiết kiệm.
 2.Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.
3.Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
4.Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích.
5.Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm.
6.Tiết kiệm tiền của vừa ích nước lợi nhà.
7.Ăn uống thừa thải là chưa tiết kiệm.
8.Tiết kiệm là quốc sách.
9.Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm.
10.Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm.
+Vậy em hiểu thế nào là tiết kiệm tiền của ?
*Hoạt động 3: Em có biết tiết kiệm?
-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm với nội dung sau:
-GV yêu cầu .
 +Điều gì có thể xãy ra đối với mỗi trường
 hợp dưới đây ? Vì sao?
 a.Ra khỏi phòng quen tắt điện .
 b.Bữa ăn nào cũng để thừa nhiều thức ăn.
 c.Quên không khoá vòi nước .
 d.Hay làm hỏng, làm mất vở, đồ dùng.
-GV nhận xét chốt lại bài học.
*Bảo vệ môi trường: Trong cuộc sống chúng ta không chỉ tiết kiệm tiền của mà còn tiết kiệm điện, nước...là cũng là tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, một trong những cách góp phần bảo vệ môi trường.
3. Nhận xét - dặn dò:
-Gv yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến bài học và biết cách tiết kiệm tiền của.
-3HS đọc thông tin.
-H thảo luận và lần lượt trả lời.
+Là do sức lao động của con người mới có.
+HS lắng nghe.
- suy nghĩ và trả lời.
+HS lắng nghe.
* Kết luận
+Tán thành : câu 3, 4, 5, 6, 7, 8.
+Không tán thành : câu 1, 2, 9, 10.
-2 HS nhắc lại.
+Là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thải.
 -H thảo luận nhóm, sau đó lần lượt trình bày.
+HS lắng nghe và nhắc lại.
 ANH VĂN:
 ( Gv bộ môn giảng dạy)
 KĨ THUẬT:
 KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 2)
 I. MỤC TIÊU 
 -HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 -Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường, các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm .
 -Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được .
 -Một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối).
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -Cho H nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 -GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 -Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác 
 -GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn.
 -Gọi HS đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Th ực hành
 -H thực hành theo sự hướng dẫn.
 -Gv quan sát và hướng dẫn th êm.
 3.Nhận xét - dặn dò:
-Gv chấm bài 1 số em làm xong
-Nhận xét bài làm-Tuyên dương.
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 -Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS theo dõi.
-HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
-HS quan sát hình và nêu.
-H đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
-HS thực hiện.
-HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_thu_hang.doc