I. Mục tiêu:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.( Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột))
II. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ .
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 7: Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu đọc bài "Chị em tôi". - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học. 2. Luyện đọc: - HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV HDHS đọc đoạn kết hợp luyện 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1. phát âm+giải nghĩa từ. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2. - Yêu cầu đọc nhóm. Học sinh đọc chú giải. - HS đọc trong nhóm 2. - 1®2 học sinh đọc cả bài. - GV đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi: - Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trăng đêm trung thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập. - Những từ ngữ nào nói lên điều đó? - Trăng ngàn và gió núi...trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng. + Nêu ý 1? + Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập. - Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? - Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; cao thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi. - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Nêu ý 2? + Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? - Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn. - Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh. VD: Có giàn khoan dầu khí; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính, xe hơi, tủ lạnh, - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - HS tự nêu ý kiến. + ND chính của bài? + HS nêu ND nội dung. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Yêu cầu đọc nối tiếp. - 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn. + Yêu cầu tìm giọng đọc của bài? + GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 2. + Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét cho điểm. - Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - Học sinh luyện đọc. - Cá nhân, nhóm . - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay.. C. Củng cố dặn dò: - Em hãy nêu nhận xét về đêm trung thu năm nay? - Nhận xét giờ học, dăn xem trước bài "Vương quốc tương lai". ___________________________________ Toán: Tiết 31: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.( Bài 1, bài 2, bài 3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s lên bảng thực hiên: 123472+1272 - Nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - HS tính.( KQ : 124744) 2416 + 5164 - Nêu cách tính tổng? - Gọi 1 h/s lên bảng, lớp nháp. - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. + 2416 5164 7580 - GV cho HS nhận xét bài của bạn. - GV nêu cách thử của phép cộng. - HS nêu ý kiến. - Cho h/s thử lại phép cộng trên. - 1 HS lên bảng: - 7580 5164 2416 + - Yêu cầu h/s thực hiện phần b. - Nêu cách thực hiện phép cộng? - 35462 Thử : 62981 27519 35462 62981 27519 - HS làm bài. Bài 2: - - GV ghi phép tính: 6839 - 482 - Cho h/s nêu cách tìm hiệu. - Cho h/s lên bảng thực hiện. 6839 482 6357 - Nêu miệng thứ tự thực hiện. + - GV nêu cách thử lại phép trừ. - Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại phép trừ. 6357 482 6839 - HS nêu cách thử lại. -+ - Cho h/s làm tiếp phần b. +- 4025 TL: 3713 312 312 3713 4025 Bài 3: - Học sinh làm vở. - Nêu các thành phần chưa biết của phép tính? - Cách tìm số hàng; số bị trừ. x + 262 = 4848 x = 4848 - 262 x = 4586 - Cho HS làm bài. x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 - GV đánh giá - nhận xét. x = 4242 Bài 4**: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Bài tập cho biết gì? - Yêu cầu tìm gì? - Núi Phan-xi-păng: 3143 m - Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m - Yêu cầu h/s làm bài. - Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m ? Bài giải: Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m Bài 5** - Cho HS làm miệng. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: -** Nêu cách thử phép cộng hoặc trừ? - Nhận xét giờ học dặn h/s về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. - HS khá giỏi làm bài. Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000-> Hiệu của 2 số là: 89999 Đạo đức: Tiết 7: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.( Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các thông tin ở HĐ1. - HS chuẩn bị bìa xanh - đỏ - vàng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Em cần thực hiện quyền bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em đó như thế nào? B. Bài mới: 1. Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin. - Cho h/s đọc thông tin: + Qua xem tranh và đọc thông tin trên, theo em cần phải tiết kiệm những gì? HS đọc và thảo luận nhóm 2. - Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện, thực hành chống lãng phí. + Qua đó chúng ta rút ra kêt luận gì? - Cần phải tiết kiệm của công. - Họ tiết kiệm để làm gì? - Tiết kiệm là thói quen của họ, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có. - Tiền của do đâu mà có? - Tiền của là do sức lao động của con người mới có. + GV kết luận chốt ý kiến của h/s. 2. Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của(BT1). - GV nêu các ý kiến bài tập 1. - HS giơ thẻ thể hiện ý kiến của mình. - Keo kiệt bủn xỉn là tiết kiệm. - Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn. - Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm. - Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của vào đúng mục đích. - Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là tiết kiệm. + Đỏ: đồng ý. + Xanh: không đồng ý. - Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. - Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm. - Tiết kiệm là quốc sách. - Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm - Cất giữa tiền của không chi tiêu là tiết kiệm. - Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8 là đúng Þ thẻ đỏ - Câu 1, 2, 9, 10 là sai Þ thẻ xanh -** Thế nào là tiết kiệm tiền của? + GV kết luận liên hệ: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành. - Quan sát trong gia đình em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm thành 2 cột. - Thực hành tiết kiệm trong học tập và sinh hoạt hàng ngày. * Em đã biết tiết kiệm tiền của chưa? Em làm gì sau khi học song bài nay? - Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi. ________________________________________________ BUỔI 2: Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ___________________________________ Kĩ thuật: Tiết 7: KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiếp) I. Mục tiêu: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. -** Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học : GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết. HS :- Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của h/s. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 . Hoạt động 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường? - GV nhận xét nhăc lại các bước. - HS nêu ý kiến. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu lược. + Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - GV tổ chức cho h/s thực hành. - GV quan sát hướng dẫn, gợi ý h/s còn lúng túng. - HS thực hành tập khâu trên vải. 3. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV đưa ra các tiêu chuẩn. + Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng. + Khâu ghép được 2 mép vải. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. - GV đánh giá chung. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn h/s tập khâu ở nhà, chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. - HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Toán: Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.( Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột)) II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ . III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Tìm giá trị biểu thức a - 1452 biết a=12541 - GV nhận xét cho điểm. - HS thực hành. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ : a. Biểu thức có chứa 2 chữ. - GV nêu bài toán. - Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? - Học sinh đọc bài toán . - Lấy số cá của anh câu được cộng với số cá của em . - Nếu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được mấy con cá? - GV viết vào bảng ghi sẵn. - 2 anh em câu được 2 + 3 con cá . - GV nêu tương tự các trường hợp còn lại: anh câu được 4 con cá; em câu được 0 con cá -> Hai anh em ? con cá? - 2 anh em câu được 4 + 0 con cá - Nếu anh câu được 0 con cá; em câu được 1 con cá ->2 anh em ? con cá? - 2 anh em câu đượ ... BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tính giá trị của biểu thức đơn giản có chưa 3 chữ theo các giá trị cụ thể của chữ. - Thực hiện tính giá trị biểu thức và nắm được tính chất giao hoán của phép cộng. II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1* :(BT1-39) - HD mẫu 25+41=41+25 - Yêu cầu h/s làm bài vào VBT. - Theo dõi gợi ý h/s yếu. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 ( BT2-39VBT) - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s dùng tính chất giao hoán thử lại phép tính. - Nhận xét đánh giá. Bài 3 : (BT1-40VBT) - HD mẫu.Nếu a=2,b=3,c=5 thì : a+b+c=2+3+5=10 - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: (BT2-40VBT) - HD mẫu. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 5:(BT3-40VBT) - Yêu cầu h/s làm bài bảng lớp. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi mẫu. - HS làm bài. 96+72=72+96 a+b=b+a ..... - Nêu yêu cầu bài. - HSlàm bài. 695 137 + + 137 695 832 832 8279 654 + + 654 8279 8933 8933 - Nêu yêu cầu bài. - HS theo dõi mẫu. - HS làm bài. Nếu a=8,b=5,c=2 thì a+b+c = 8+5+2 =15 a-b-c = 8-5-2 = 1 a b c=852=80 - Nêu yêu cầu. - HS làm bài vào VBT - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. Nếu a=12; b=6;c=2 thì a-(b+c)= 12-(6+2) = 4 a-b-c = 12-6-2= 4 _____________________________________ Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 7: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN ÔN CÂU CHUYỆN: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. Mục tiêu: - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ HS kể lại được câu chuyện Lời ước dưới trăng; phối hợp với điệu bộ, nét mặt. II. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập (45-VBT) Luyện tập phát triển câu chuyện: - GV chép đề, h/s đọc đề bài. Đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - Gọi h/s đọc lại gợi ý. - Yêu cầu thực hành kể lại câu chuyện bằng cách viết vào vở. - GV theo dõi gợi ý. - Gọi h/s đọc bài văn. - HD lớp nhận xét. b. Ôn câu chuyện Lời ước dưới trăng. - Gọi h/s khá kể lại câu chuyện. - Tổ chức cho h/s tập kể theo nhóm. - GV theo dõi nhắc nhở các nhóm. - Tổ chức thi kể trước lớp. - HD lớp nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Em nhận xét gì về nhận vật trong câu chuyện? Truyện khuyên em điều gì? - Nhận xét chung giờ học, dặn h/s kể chuyện cho người thân nghe. - HS đọc gợi ý. - Thực hành viết bài vào VBT-45. - HS đọc bài viết. - HS khá kể chuyện. - Tập kể chuyện theo nhóm 2. - Thi kể chuyện. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Toán: Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.( Bài 1: a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3, bài 2) II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Tính a+b+c biết a = 13; b= 3; c=7? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng: - Kẻ bảng như sách , nêu giá trị cụ thể của a,b,c. - HS lên bảng thực hiện. - HS tự tính giá trị của (a+b)+c và a +(b+c) - So sánh giá trị của 2 biểu thức? (a+b)+c = a +(b+c) - Phát biểu tính chất ? - HS phát biểu . - GV chốt ghi bảng. + Lưu ý: Khi tính tổng a +b+c ta tính từ trái sang phải (a+b)+c hoặc a+(b+c) - HS đọc lại tính chất(SGK). 3. Thực hành: Bài 1 - HS đọc yêu cầu. - HD làm bài. - HS làm bài và chữa bài. - Tổ chức h/s tự làm bài vào nháp. - GV cùng nhận xét, chữa bài. a. 4367+199+501= 4367 +700 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400 = 6800 b. Làm tương tự (bỏ dòng 2.) Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Thực hiện tính thế nào? - Hướng dẫn học sinh giải. - Cộng 3 ngày hoặc cộng 2 ngày đầu rồi cộng ngày thứ 3. - Yêu cầu h/s giải bài vào vở: - Lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa bài. - GV thu chấm 1 số bài. Bài giải: 2 ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75500000+86950000=162450000(đồng) Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162450000+14500000=176950000(đồng) Đáp số:176950000đồng. - GV cùng h/s nhận xét trao đổi nêu cách giải khác. - Tìm ngày thứ nhất và ngày thứ ba trước. Bài 3**: - HS nêu yêu cầu bài. - Gọi h/s làm bài miệng. - GV nhận xét và yêu cầu h/s phát biểu thành lời phần a. - 1 số học sinh nêu: a. a + 0 = 0 + a= a b. 5 + a = a + 5 c. (a + 28)+2= a+(28 + 2) = a + 30 Củng cố dặn dò: - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? - Dặn h/s về học và chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Chính tả: Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: - Nhớ-viết đúng bài CT sạch sẽ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: Chép sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Yêu cầu viết các từ láy có s/x? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ viết: HS viết: - Viết 2 từ láy có chứa âm s. - Viết 2 từ láy có chứa âm x. - Gọi h/s đọc bài. - 1 ® 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhắc lại yêu cầu. - HS theo dõi. - Cho h/s nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát vào lề vở. - Các chữ đầu dòng viết hoa. - Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế nào? - Tìm các từ ngữ dễ sai, dễ lẫn khi viết? - Viết hoa: Gà Trống và Cáo. - HS nêu và viết bảng con. - Yêu cầu quan sát lại bài thơ. - Cho HS gấp SGK viết bài. - GV theo dõi nhác nhở( Có thể cho h/s T nhìn SGK) - GV thu 1 số bài chấm điểm, nhận xét. - Quan sát ghi nhớ. - HS tự viết bài theo trí nhớ và soát bài. 3. Luyện tập: Bài 2a: HS nêu đầu bài. - GV cho h/s đọc yêu cầu bài tập. - GV cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải đúng. - HS làm bảng lớp, VBT. a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân. Bài 3b: HS nêu yêu cầu. - GV viết 2 nghĩa đã cho lên bảng. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV nhận xét kết quả. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s về nhà làm thêm bài 2b,3a, chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi: Tìm từ nhanh. b. + Vươn tới. + Tưởng tượng ______________________________________ Khoa học: Tiết 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I. Mục tiêu: - Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ gìn vệ sinh ăn uống để phòng bệnh và vận động mọi người trong gia đình cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 30, 31 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh này. + Cách tiến hành: - Trong lớp đã từng có bạn nào bị đau bụng hoặc tiêu chảy? - HS nêu ý ý kiến. - Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào? - Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết? - Lo lắng; khó chịu; mệt; đau... - Tiêu chảy, tả, lị... - GV kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh. - HS nghe . - Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? Lây từ như thế nào? - Có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách, chúng + Kết luận: GV chốt ý. 2. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. đều lây qua đường ăn uống. + Cách tiến hành: - Cho h/s quan sát tranh. - Chỉ và nói về nội dung của từng hình? - HS quan sát hình 30, 31 SGK. - HS nêu ý kiến® lớp nhận xét bổ sung. - Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao? - Ăn quà bánh bán rong - không vệ sinh, uống nước lã. - Ăn uống không hợp vệ sinh bị đau bụng đi ngoài.... - Việc làm nào của bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? - HS nêu ý kiến. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đường tiêu hoá? - Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng nơi quy định. + Kết luận: GV chốt ý kiến của h/s. Nhấn mạnh việc giữ vệ sinh trong ăn uống vệ sinh môi trường. 3. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động: + Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. + Cách tiến hành: - HS nêu mục bạn cần biết. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Thảo luận nhóm 4. HS viết sẵn hoặc vẽ nội dung từng phần bức tranh. - GV cho các nhóm trình bày sản phẩm. - GV đánh giá chung. C. Củng cố dặn dò : - Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cần làm gì ? Ở gia đình và nhà trường em đã giữ gìn và BVMT chưa ? - Dặn h/s thực hàmh tốt bài, chuẩn bị bài sau. Thực hành tốt giữ vệ sinh môi trường và phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - Lớp nhận xét - bổ sung. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 7 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 7. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Hoạt động tập thể: chơi trò chơi “ Thi đua trong việc đọc các quy tắc bảng nhân chia”. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 7. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp phát biểu ý kiến, hứa hen phấn đấu. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 8. Tuyên dương các tấm gương tiến bộ ở lớp trong tuần. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia chơi trò chơi “đố bạn” HS thực hiện chơi đố nhau đọc bảng nhân chia hoặc quy tắc toán nào đã học. - GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s chơi-mà học.
Tài liệu đính kèm: