Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Toán (Tiết 31)

LUYÊN TÂP

I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết củng cố về:

- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.

- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.

- HS say yêu thích học môn toán

- KNS: rèn Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.

Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.

II. Các hoạt động dạy học

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
	Ngày soạn : 30/ 10/ 2011
 Ngày dạy : 03/ 10/2011
Tập đọc (Tiết 13)
TRUNG THU ĐÔC LÂP
I. Mục tiêu: HS yếu đọc hai dòng của bài
- Đọc trơn toàn bài. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- HS yêu mến và biết ơn các anh chiến sĩ đã không quản ngày đêm hay gian khó, bảo về đất nước bình yên cho các em yên tâm học hành, vui chơi.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của đất nước ta những năm gần đây.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’- Chị em tôi
- Yêu cầu học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi SGK
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
b1)Hoạt động 1: 15’- Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn. 
- GV kết hợp uốn nắn phát âm, giọng đọc cho học sinh.
- Luyện đọc từ khó, dễ sai.
- Yêu cầu đọc từ chú giải(SGK)
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc mẫu cả bài.
b2)Hoạt động 3: 10’- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và TL:
+ Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
- Giáo viên nói cho học sinh biết tết trung thu như thế nào?
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? 
- Yêu cầu học sinh nêu ý 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai?
+ Vẻ đẹp có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?
+ Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- Nêu ý 2 và ý 3
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc cả bài.
- Nêu nội dung chính.
- Yêu cầu vài em nhắc lại nội dung.
b3)Hoạt động 3: 8’- luyện đọc
- GV gọi học sinh đọc đoạn 1
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc
- Gọi học sinh đọc đoạn 2
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc
- Gọi học sinh đọc đoạn 3
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc
- Tổ chức luyện đọc
- Thi đọc 
- 2 em trả lời.
- 3 em tiếp nối đọc.
Đ1: Năm dòng đầu.
Đ2: Anh nhìn trăng... vui tươi.
Đ3: Phần còn lại.
- 1 em đọc.
- 2 em 1 cặp.
- 2 em.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 em đọc đoạn 2
+ Anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sống tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la.
Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quí, trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng..)
ý1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- 1 em đọc đoạn 2.
+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
+ Có những nhà máy lớn, những con tàu lớn, những công trình thủy điện.
Có nhiều điều hơn xưa nhiều. Các giàn khoan khí, xa lộ lớn nối liền các nước, những khu phố hiện đại mọc lên, có máy vi tính, cầu truyền hình..
+ Học sinh tự do phát biểu.
ý 2: Mơ ước của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
ý 3: Lời chúc của anh chiến sỹ với thiếu nhi.
- 1 em đọc cả bài.
- Nội dung chính: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sỹ rất thương yêu em nhỏ, mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- 3 em nhắc lại.
- 1 em đọc
- Học sinh lắng nghe
- HS luyện dọc 
- 3 em thi đọc đoạn 2.
- Chọn đội đọc hay nhất.
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sỹ với các em nhỏ như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và trả lời câu hỏi. Đọc trước vở kịch ở vương quốc tương lai
--------------------------------------
Toán (Tiết 31)
LUYÊN TÂP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết củng cố về:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
- HS say yêu thích học môn toán
- KNS: rèn Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : 4’
Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào?
Thực hiện phép tính do giáo viên ra.
Chấm 1 số vở 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Thực hiện: 30’
Bài 1: 
a) Giáo viên nêu phép cộng 2.416 + 5.164
- Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thử lại phép cộng?
- 2 em lên trả lời và thực hiện.
- 1 em lên thực hiện
 2.416 7.580
+ 5.164 - 2.416
 7.580 5.164
- Giáo viên nhận xét và nói: - Lớp nhận xét, chữa bài
Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng
b) học sinh tự làm (b) như mẫu (a)
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm và nêu cách đặt tính và thử lại.
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- 3 em lên thực hiện và thử lại.
- Học sinh khác làm vào vở.
- Lớp nhận xét, chữa bài
Bài 2: Giáo viên thực hiện như bài 1
b) Tính rồi thử lại
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hiện và thử lại.
- Đại diện lên dán ở bảng lớp
- Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh hoàn thành vào vở bài tập.
- 3 nhóm.
- 3 em đại diện dán.
- Học sinh thực hiện vào vở
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thử lại phép trừ?
- 2 - 3 em nhắc
* Muốn thử lại phép tính ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và trả lời:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết?
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết?
- Giáo viên nhận xét, chữa bài
Bài 4
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh lên giải
- Giáo viên nhận xét và đi đến bài giải đúng
- Tổng - số hạng đã biết = số hạng kia.
- SBT = số trừ + hiệu
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét chữa bài
- 2 em đọc đề
- 1 em lên giải
- Cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét chữa bài
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Cả lớp đọc lại cách thử phép cộng, phép trừ.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------
 Ngày soạn : 02/ 10/ 2011
	 Ngày dạy : 05/ 10/ 2011
Tập đọc (Tiết 14)
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu: Giảm câu hỏi 3, 4
- HS yếu đọc hai câu.
- Biết đọc tròn trôi chảy, đúng với một văn bản kịch, cụ thể:
+ Biết đọc ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.
+ Đọc đúng các từ học sinh địa phương dễ phát âm sai. 
+ Hiểu ý nghĩa của màn kịch: ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
- KNS: rèn kĩ năng đọc, kĩ năng tìm hiểu bài. Giáo dục học sinh yêu cuộc sống hòa bình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối bài: Trung thu độc lập và trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b)Hoạt động 1: 20’- Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Trong công xưởng xanh”
* Giáo viên đọc mẫu màn kịch giọng rõ ràng, hồn nhiên, tâm trạng háo hức ngạc nhiên của 2 nhân vật chính là Tin tin và Mi tin khi gặp những em bé ở Vương quốc tương lai. Lời em bé đọc giọng tự tin, tự hào. Biết đổi giọng.
* Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 lượt)
- Giáo viên chia màn 1 thành 3 đoạn.
- Giáo viên kết hợp giải thích từ: “thuốc trường sinh”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đối thoại, tìm hiểu nội dung màn kịch, trả lời:
+ Tin tin và Mi tin đến đâu và gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc tương lai?
+ Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì.
+ Các phát minh thể hiện những mơ ước gì của con người?
* Luyện đọc lại
- Tổ chức cho học sinh thi đọc 
- Giáo viên nhận xét cho điểm động viên học sinh.
- 2 em đọc + trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh minh họa 
- 3 em đọc.
- Năm dòng đầu (lời thoại của Tin tin với em bé thứ nhất).
- Tám dòng tiếp theo (lời thoại của Mi tin với em bé thứ nhất, em bé thứ hai).
- Bảy dòng còn lại (lời của các em thứ ba, thứ tư, thứ năm).
- Học sinh lắng nghe nhắc lại: loại thuốc uống sẽ sống lâu theo quan niệm của người xưa.
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ 
- Học sinh quan sát tranh trả lời
- Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ.
- Đọc theo cặp
- Học sinh thi đọc
*Hoạt động 2: 10’- Luyện đọc “Trong khu vườn kỳ diệu”
- Giáo viên đọc mẫu màn 2: chú ý đọc phân biệt lời của các nhân vật khác nhau trong màn kịch (đã nêu ở I)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa và chỉ rõ từng nhân vật và những quả to, lạ trong tranh.
* Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 lượt)
- Giáo viên chia màn 2 thành 3 đoạn.
* Luyện đọc lại
- Tổ chức cho học sinh thi đọc 
- Giáo viên nhận xét cho điểm động viên học sinh.
- Học sinh quan sát 1 học sinh giới thiệu.
3 em
- sáu dòng đầu (lời thoại của Tin tin với em bé cầm nho).
- sáu dòng tiếp theo (lời thoại của Mi tin với em bé cầm táo).
- Năm dòng còn lại (lời của các em bé có dưa và Tin tin)
- Đọc theo cặp
- Học sinh thi đọc
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Vở kịch nói lên điều gì?
- Giáo viên chốt lại: vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
- Giáo viên nhận xét tiết 
--------------------------------------------
Toán (Tiết 32)
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Rèn kĩ năng nhận biết biểu thức đơn giản có chứa hai chữ và kĩ năng tính giá trị của biểu thức đó.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn ví dụ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Kiểm tra bài 5 một số em trước chưa hoàn thành.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu bài:1’- Nêu mục tiêu của tiết học
2.1 Hoạt động 1: 5’- Giáo viên giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán ví dụ:
- Giáo viên yêu cầu học sinh t ... d. Tất cả những ý trên.
a. Bệnh tim mạch.
 (e). Tất cả các bệnh trên.
- Giáo viên nêu kết luận dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
Hoạt động 2: 10’- Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
+ Nguyên nhân gây nên béo phì là gì?
+ Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
+ Các chữa bệnh béo phì như thế nào?
-GV theo dõi, nhận xét, chốt lại
-HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi
-Lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: 8’- Xử lý tình huống: “Đóng vai”
- Giáo viên chia lớp ra 4 nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đưa ra một tình huống dựa trên gợi ý của giáo viên.
Tình huống 1:
- Em của em có dấu hiệu béo phì. Sau khi học xong bài này em sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình?
Tình huống 2:
+ Nga cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều. Nga muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga bạn sẽ làm gì, nếu hàng ngày trong giờ ra chơi, các bạn của Nga mời Nga ăn bánh ngọt hoặc uống nước ngọt.
- Yêu cầu từng nhóm lên đóng vai.
- Giáo viên theo dõi, tuyên dương.
- Học sinh chia 4 nhóm - tiến hành hoạt động.
- Học sinh đóng vai theo yêu cầu tình huống của nhóm mình đặt ra.
-Lớp theo dõi nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Yêu cầu đọc phần bài học ở SGK (mục bạn cần biết)
- Về nhà học bài, xem bài của tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------
 Ngày soạn : 04/ 10/ 2011
	Ngày dạy : 07/ 10/ 2011
Toán (Tiết 35)
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHẾP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Vận dụng vào thực tế hàng ngày
- KNS: rèn kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : 4’
- Viết biểu thức có chứa ba chữ.
- Chấm 1 số vở (bài tập 3)
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài: 1’
b)Hoạt động 1: 10’
 Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng.
- Giáo viên treo bảng phụ kẻ sẵn như SGK.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a - b) + c và a + (b + c) điền vào bảng:
- 1 em lên bảng.
- 4 em lên sửa, các em sửa vào.
- Học sinh đọc bảng số.
- 3 em lên thực hiện hoàn thành bảng 
Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6
- Tương tự so sánh giá trị của các biểu thức còn lại
Giáo viên: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba
- Giá trị 2 biểu thức đều bằng 15
- Học sinh tự so sánh.
Vài học sinh nêu lại
a + b +c = (a + b) + c = a + (b + c)
3. Hoạt động 2: 20’-Luyện tập
Bài 1
- Giáo viên nói bài này bỏ dòng a cột a, dòng 2 cột b.
- Gọi 1 em đọc đề.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau hoàn thành bài tập
Bài 2: Hoạt động nhóm
- 1 em đọc đề.
- Tìm hiểu bài
+ Muốn biết cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiều tiền ta làm thế nào?
-GV nhận xét, chôt lại
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh thi điền nhanh.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 -HS đọc
- HS thực hiện
- Lớp nhận xét, chữa bài
- 4 nhóm
- Đọc thành tiếng.
 -HS tìm hiểu bài
-HS nêu
- 1HS làm bảng, lớp thực hiện vào vở
-Lớp nhận xét, chữa bài
- 2 em đọc to thành tiếng.
- 2 em lên bảng điền
- Lớp chữa bài
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Em hãy nêu phép cộng có tính chất gì? Cho ví dụ
- Nhận xét tiết học
--------------------------------------------
Luyện từ và câu (Tiết 14)
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI-TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu
- Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa, tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng tên 1 số tên riêng Việt Nam
- Có ý thức khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam
- Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ địa lý Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ trang 68SGK. Nêu 1 ví dụ về tên người, 1 ví dụ về tên địa lý.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
Hoạt động 1: 10’
Bài 1: Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
- Gọi học sinh đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh.
- Yêu cầu Học sinh quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì?
Hoạt động 2: 20’
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.
- Tìm những nơi em đã du lịch?
- 2 học sinh.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- 4 nhóm - Đại diện nhóm dán phiếu trên bảng lớp.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- HS quan sát, trả lời, lớp nhận xét.
- Bài ca dao cho em biết về 36 phố cổ của Hà Nội.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời.
* Tỉnh: 
+ Vùng Tây Bắc: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình.
+ Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên...
+ Vùng đồng bằng sông Hồng: Hải Dương, Hưng Yên, Hà Tây, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thái Nguyên.
+ Vùng Bắc Trung bộ: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
+ Vùng Nam Trung bộ: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên.
+ Vùng Tây nguyên: Đăk Lắk, Đăk Nông, Kon Tum, Gia Lai.
+ Vùng Đông Nam bộ: Lâm đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai.
+ Vùng Tây Nam bộ: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Hậu giang...
* Thành phố thuộc trung ương, danh lam, thắng cảnh
+ Hà Nội, Hải phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
+ Vịnh Hà Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn kiếm, hồ Xuân Hương...
+ Núi Tam Đảo, núi Ba vì, núi Bà Đen, động Phong Nha, động Nhị Thanh.
* Di tích lịch sử 
Thành Cổ Loa, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào.
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Tên người và tên địa lý Việt Nam được viết như thế nào? Cho ví dụ
- Nhớ tên địa danh vừa tìm được.
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------
Tập làm văn (Tiết 14)
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
- Học sinh hứng thú khi viết lại câu chuyện theo lời của mình.
II. Đồ dùng dạy học
Một tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết sẵn đề bài và gợi ý.
III. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 4’
- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh của truyện vào nghề.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 30’
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Yêu cầu học sinh đọc gợi ý.
- Giáo viên hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời dưới mỗi câu hỏi gợi ý.
1. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
2. Em thực hiện những điều ước như thế nào?
 3. Em nghĩ gì khi tỉnh giấc?
 - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- 2 em đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lắng nghe.
- 3 em đọc.
- Học sinh tiếp nối trả lời.
-HS trả lời, lớp nhận xét
- Học sinh viết bài vào vở.
- Vài em đọc bài
IV. Củng cố dặn dò: 2’
Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những em phát triển câu chuyện tốt.
Về nhà kể cho người thân nghe.
------------------------------------------------------------
Khoa học (Tiết 14)
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh này.
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện.
- KNS: rèn kĩ năng đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh họa trang SGK trang 30, 31
- Chuẩn bị 5 tờ giấy A3.
- Học sinh chuẩn bị bút màu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : 4’
- Yêu cầu học sinh lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 14.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’
b) Giảng bài
- 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi sau:
1. Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì?
2. Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì?
3. Em đã làm gì để phòng trách béo phì?
Hoạt động 1: 10’
 Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
+ Khi bị đau bụng tiêu chảy em cảm thấy thế nào?
+ Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết?
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
- GV theo dõi, chốt lại như SGK
- Nhóm đôi
+ Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, đi ngoài phân lỏng..
+ Tả, lị...
+ Làn cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây sang cộng đồng.
Hoạt động 2: 10’
 Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và trả lời.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh.hình Tr 30, 31
+ Các bạn trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì?
+ Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
+ Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
+ Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Học sinh hoạt động nhóm. 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-HS quan sát
-HS trả lời
-
-
- Học sinh bổ sung cho nhóm bạn.
Hoạt động 3: 8’- Vẽ tranh cổ động
- Giáo viên cho các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá theo định hướng:
+ Chia nhóm học sinh.
+ Giáo viên cho học sinh chọn 1 trong 3 nội dung để vẽ:
1. Giữ vệ sinh ăn uống.
2. Giữ vệ sinh cá nhân.
3. Giữ vệ sinh môi trường.
Nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
+ Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát.
- Tiến hành hoạt động trong nhóm
+ Học sinh chọn nội dung và vẽ tranh.
+ Học sinh nhắc lại.
+ Mỗi nhóm cử 1 học sinh cầm tranh, 1 em trình bày ý tưởng của mình.
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Về học thuộc mục bạn cần biết trang 31SGK.
- Các em nên có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc_2.doc