Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp 2 cột)

I.MỤC TIÊUHS

- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:

 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rễ của Dương Đình Nghệ.

 + Nguyên nhân trận Bặch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

 + Những nét chính về diễn biến của trận Bặch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.

 + Ý nghĩa trận Bặch Đằng: Chiến thắng Bặch §»ng kết thúc thời kì nước ta bị Phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

 II. ĐỒ DNG: - Sư dơng hình trong sgk

- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng

III.CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Bản tích hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	§¹o ®øc
 TiÕt 7: TiÕt kiƯm tiỊn cđa
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
 *Lång ghÐp gi¸o dơc BVMT theo ph­¬ng thøc tÝch hỵp tõng bé phËn: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.
 -LÊy chøng cø 1- nhËn xÐt 2.
 *Giảm tải: không yc HS:- lựa chọn phương án phân vân trong tình huống bày tỏ thái độ-Tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về người biết tiết kiệm tiền của; hs có thể kể những việc làm của mình hoặc của bạn về tiết kiệm tiền của.
II. ĐỒ DÙNG: sư dơng sgk; HS thỴ 2 mµu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra: 
- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
- Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha, mẹ?
II. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài 
* Hoạt động1: Thảo luận nhóm ( các thông tin trang 11 )
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.
-> Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
* Hoạt động2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (bài tập 1 SGK 
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu .
- Yêu cầu từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình.
-> Kết luận : 
+ Các ý kiến (c), (d) là đúng.
+ Ý kiến (a), (b) là sai.
* Hoạt động 3: Thảo luận bài tập 2 (SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-> Kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
III. Củng cố – Dặn dò:
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
*GDBVMT: Cho hs tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- HS trả lời 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- HS tự lựa chọn theo quy ước :
 Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành 
 Màu xanh: Biểu lộ thái độ không tán thành
- Từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -Các nhóm trao đổi thảo luận. 
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* Tự liên hệ thực tiễn: sư dơng tiÕt kiƯm quÇn ¸o, s¸ch vë
TuÇn 7 
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
TËp ®äc
TiÕt 13: Trung thu ®éc lËp
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
 - Hiểu ND: Tình Thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG: Sư dơng tranh trong sgk.
 Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GI ÁO VI ÊN
HỌC SINH
I. Kiểm tra : Chị em tôi
 - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 II. Dạy bài mới:
a - Giới thiệu bài 
- Giới thiệu bài – khai thác nội dung tranh trong bài Trung thu độc lập.
b - Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : vằng vặc (sáng trong, không một chút gợn)
- Hướng dẫn ngắt hơi đúng câu “ Đêm nay  nghĩ tới ngày mai “ 
- Đọc diễn cảm cả bài.
c -Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 5 dòng đầu
- Anh chiến sĩ nghĩ đến trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? 
-> Trung thu là Tết thiếu nhi. Vào đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. Đứng gác trong đêm trăng trung thu đất nước vừa giành được độc lập, anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. 
- Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp?
=> Ý đoạn 1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
* Đoạn 2: Từ anh nhìn trăng  vui tươi.
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?
-> Kể từ ngày đất nước giành được độc lập tháng 8 năm 1945, ta đã chiến thắng hai đế quốc lớn là Pháp và Mĩ. Từ năm 1975, ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nướ. Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên, đã hơn 50 năm trôi qua.
- Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? 
=> Ý đoạn 2: Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp cuả đất nước.
* Đoạn 3: Phần còn lại
- Anh tin chắc Trung thu tương lai như thế nào?
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
=> Ý đoạn 3: Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi.
d- Đọc diễn cảm: 
- Nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 2.
 III.Củng cố – Dặn dò:
- Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Ở Vương quốc tương lai
- HS đọc và trả lời.
- Quan sát tranh chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. 
- HS đọc tiÕp nèi từng đoạn (2 lÇn), luyƯn ®äc tõ khã, gi¶i nghÜa tõ.
-HS luyƯn ®äc c©u
*1 HS đọc thành tiếng- cả lớp đọc thầm
- Anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
-Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập 
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới 
-Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
+ Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: Nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn 
HS phát biểu.
- Luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc.
- HS trả lời.
- HS nghe.
To¸n
TiÕt 31: LuyƯn tËp
I.MỤC TIÊU:
 - Có kĩ năng Thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
 - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG: HS bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GI ÁO VI ÊN
HỌC SINH
I. KiĨm tra: Phép trừ
GV yêu cầu HS chữa bài về nhà
GV nhận xét
II. Dạy bài mới: 
 1.Giới thiệu:
 2.H­íng dÉn luyƯn tËp:
Bài tập 1:
GV nêu phép cộng 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính.
GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã đúng.
Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng.
Bài tập 2:
Hướng dẫn tương tự đối với cách thử lại phép trừ(Cho HS nêu lại cách thử của từng phép tính cộng, trừ )
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết
III. Củng cố - Dặn dò: 
- Về nhà ôn bài.
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ
-1HS làm bài
- HS nhận xét
HS thực hiện
- HS tiến hành thử lại phép tính
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
HS sửa
- HS nghe
LÞch sư
Bµi 5: ChiÕn th¾ng B¹ch §»ng
do Ng« QuyỊn l·nh ®¹o (N¨m 938)
I.MỤC TIÊU: HS
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: 
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rễ của Dương Đình Nghệ.
 + Nguyên nhân trận Bặch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
 + Những nét chính về diễn biến của trận Bặch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
 + Ý nghĩa trận Bặch Đằng: Chiến thắng Bặch §»ng kết thúc thời kì nước ta bị Phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG: - Sư dơng hình trong sgk
Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GI ÁO VI ÊN
HỌC SINH
I.KiĨm tra: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
-Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai BàTrưng?
- GV nhận xét.
 II. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu: 
*Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
-GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo
luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến của trận đánh
*Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp 
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
- Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
GV kết luận 
III. Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: ¤n tËp
- HS trả lời
HS nhận xét
-HS làm phiếu học tập
-HS xung phong giới thiệu về con người Ngô Quyền.
HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta thất bại” để cùng thảo luận nhóm
HS thuật lại diễn biến của trận đánh
- HS thảo luận - báo cáo
Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm Bắc thuộc.
- HS nghe
 To¸n
TiÕt 32: BiĨu thøc cã chøa hai ch÷
I.MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
 - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứ hai chữ.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GI ÁO VI ÊN
HỌC SINH
I. KiĨm tra: 
Yêu cầu HS chữa bài về nhà
GV nhận xét
II.Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
* Biểu thức chứa hai chữ
GV nêu bài toán 
 ... ây qua đường tiêu hóa 
Trong lớp có bạn nào đã bị đau bụng, tiêu chảy? 
Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác?
- GV giảng về các triệu chứng của một số bệnh: Tiêu chảy, tả, lị.
- GV kết luận.
*Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
Bước 1: làm việc theo nhóm
 GV yêu cầu HS nhìn hình trong SGK và trả lời các câu hỏi:
* Chỉ và nói nội dung từng hình.
* Bạn nào có việc làm đúng, bạn nào có
việc làm sai dẫn đến bệnh lây qua đường tiêu hóa? Giải thích?
*Việc làm nào của các bạn có thể đề
phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?
*Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh
lây qua đường tiêu hoá?
Bước 2
- GV nhận xét và chốt ý.
*Hoạt động 3: ‘ Vẽ tranh cổ động’ 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Phân công từng thành viên 
trong nhóm vẽ hoặc viết về chủ đề bài học.
Bước 2: Thực hành
- GV đến từng bàn kiểm tra, giúp đỡ để tất cả các bàn cùng tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá
- GV nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò:
Cho HS liªn hƯ: ?Mèi quan hƯ gi÷a con ng­êi víi m«i tr­êng?
Gi÷ vƯ sinh m«i tr­êng cịng lµ 1 biƯn ph¸p phßng bƯnh l©y qua ®­êng tiªu hãa.
- ChuÈn bÞ bµi 15
- 2HS
 - HS trả lời tự do
- HS nghe
- HS trả lời theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- HS thảo luận tìm ý cho nội dung tranh.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Các nhóm treo sp của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện giữ VS phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá, nêu ý tưởng bức tranh
-Con ng­êi cÇn kh«ng khÝ ,thøc ¨n, n­íc uèng tõ m«i tr­êng
Thø s¸u ngµy 14 th¸ng 10 n¨m 2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 14: LuyƯn tËp ph¸t triĨn c©u chuyƯn
I.MỤC TIÊU: HS
 Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II. ĐỒ DÙNG: - B¶ng phơ ghi ®Ị bµi, gỵi ý.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GI ÁO VI ÊN
HỌC SINH
A. KiĨm tra: tiết 13
- GV yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn hoàn chỉnh của truyện Vào nghề (tiết TLV) trước 
B.Bài mới:
1.Giíi thiƯu bµi: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
- GV mở bảng phụ đã viết đề bài và các gợi ý, hướng dẫn Hs nắm chắc yêu cầu của đề:
 GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề : Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
- GV nhận xét và góp ý.
- GV nhận xét, chấm điểm
C.Cđng cè –Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS phát triển câu cuyện giỏi
- Về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân
- Chuẩn bị bài: luyện tập phát rtiển câu chuyện.
- 2HS
- 1 HS đọc đề bài và các gợi ý
- Cả lớp đọc thầm
- Cả lớp đọc thầm 3 gợi ý, trả lời.
- HS làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm
 - Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện
 - Cả lớp nhận xét
 - HS viết bài vào vở
 - Một vài HS đọc bài viết
 - HS nghe
TOÁN
Tiết 35: TÝnh chÊt kÕt kÕt hỵp cđa phÐp céng
I.MỤC TIÊU:
 - Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
 - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
II. ĐỒ DÙNG: SGK 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GI ÁO VI ÊN
H ỌC SINH
I.Kiểm tra: Biểu thức có chứa ba chữ.
GV yêu cầu HS ch÷a bài làm ë nhà
GV nhận xét
II.Dạy bài mới: 
a.Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV đưa bảng phụ có kẻ như SGK
- Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c) rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này (so sánh kết quả tính).
- Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) 
GV ghi bảng: (a + b) + c = a + (b + c)
- Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
GV giới thiệu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng.
GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 
185 + 99 + 1 thì làm thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng: dùng để tính nhanh)
b.Bµi tËp ë líp:
Bài tập 1:
a) dòng 2,3
b) dòng1, 3
Bài tập 2:
III.Củng cố- DỈn dß:
- Về nhà ôn bài 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- 1 HS 
- HS nhận xét
- HS quan sát
- HS tính và nêu kết quả
- Giá trị của (a + b) + c luôn bằng giá trị của a + (b + c)
-Vài HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng
- HS thực hiện và ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa và nêu kÕt qu¶
- HS nghe
THỂ DỤC
Bài 13: HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI 
 TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu tập hợp hàng và dàn hàng nhanh, động tác quay sau đúng hướng, đúng yếu lĩnh động tác, đi đều vòng bên phải, vòng bên trái đều đẹp. 
 - Trò chơi: “Kết bạn” Yêu cầu HS tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật, thành thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi. 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
- Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Chuẩn bị 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu(6 phút):
- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh 
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện. 
- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 
- Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 
2. Phần cơ bản(22 phút):
 a) Đội hình đội ngũ: 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. 
* GV điều khiển lớp tập. 
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, có thể lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập 1 lần, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS cáctổ 
 * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố 
b) Trò chơi : “Kết bạn ”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
- Nêu tên trò chơi. 
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
- Cho một tổ HS lên thử .
- Tổ chức cho HS thi đua chơi 
- GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. 
3. Phần kết thúc(6 phút):
- Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. 
- HS làm động tác thả lỏng. 
- GV cùng học sinh hệ thống bài học .
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
- GV hô giải tán.
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
===
===
===
===
5GV
- Đội hình trò chơi.
5GV
- HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang.
=========
=========
=========
 5GV
- Học sinh 3 tổ chia thành 3 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
T1	T2	T3
 5GV
- HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
5GV
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 
=========
=========
=========
 5GV
- HS hô “khỏe”.
THỂ DỤC
Bài 14: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI,
TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng . Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chỗ vòng và chuyển hướngkhông xô lệch hàng.
 - Trò chơi: “Ném trúng đích” Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích. 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Chuẩn bị 1 còi, 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu(6 phút):
- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. 
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
- Khởi động: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 - 200m rồi đi thường theo vòng tròn hít thở sâu. 
 - Trò chơi : “Tìm người chỉ huy”. 
2. Phần cơ bản(22 phút):
 a) Đội hình đội ngũ 
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. 
* GV điều khiển lớp tập. 
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
 * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố .
b) Trò chơi : “Ném trúng đích”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
- Nêu tên trò chơi. 
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
- GV tồ cho một tổ chơi thử .
- Tổ chức cho HS thi đua chơi. 
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ . 
3. Phần kết thúc (6 phút):
 - HS làm động tác thả lỏng. 
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. 
- GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn các động tác đội hình đội ngũ 
- GV hô giải tán. 
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
===
===
===
===
5GV
- Đội hình trò chơi.
5GV
- HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang.
 =========
=========
=========
 5GV
- Học sinh 3 tổ chia thành 3 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
T1 T2 T3
5GV
- HS chuyển thành đội hình hàng ngang. 
=========
=========
=========
5GV
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
=== 
=== 
=== 
=== 
5GV
- HS hô “khỏe”.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an T7L4CKTKNBVMT.doc