Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU.

- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ.

- HS khá , giỏi làm hết bài 4; 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

 - Bảng nhóm, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc 38 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN7
Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
 - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi ND bài tập đọc Chị em tôi: +Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì sao?
+ Nêu nội dung chính của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi HS đọc mẫu.	
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS luyện phát âm từ khó.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Luyện đọc câu dài
- Đọc nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.
 * Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?
+ Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
+ Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
 + Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH:
+ Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- Ý chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi ý chính lên bảng.
- Đại ý của bài nói lên điều gì?
- KL lại và ghi bảng.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
- KL giọng đọc: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào , ước mơ của anh chiến sĩ về tương lại của đất nước , của thiếu nhi .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
+ Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
- Dặn HS về nhà học bài.
2 HS đọc chuyện Chị em tôi:
- 1 HS Giỏi đọc , lớp theo dõi.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+ Đ1: Đêm nay...đến của các em.
+ Đ2: Anh nhìn trăng ... đến vui tươi.
+ Đ3: Trăng đêm nay ... đến các em.
- HS luyện : gió núi; bao la; làng mạc, núi rừng; mười lăm năm;...
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS luyện theo HD.
-HS đọc nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời. 
(H/d HS trả lời như SGV)
+ ... đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
+ Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+ Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.
+ Trăng ngàn và gió núi bao la. ... khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.
- Ý1: cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ ...Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện... những nông trường to lớn, vui tươi.
+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
Ý2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- 2 HS nhắc lại.
- HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm đượcvề cuộc sống ngày nay
+ ... nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
*Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang.
- Ý 3: niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
Nội dung: Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
- HS theo dõi.
- HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS đọc.
- Tình cảm thương yêu dành cho các em, mong muốn cuộc sống của các em tốt đẹp hơn.
. .
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
 Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ.
HS khá , giỏi làm hết bài 4; 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 - Bảng nhóm, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: 
 - GV đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 - GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
 + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
 - GV nêu cách thử lại: Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
 - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
 - GV yêu cầu HS làm phần b.
- Nhận xét , chốt kết quả đúng.
 Bài 2
 - GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
 + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
 - GV nêu cách thử lại: Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
 - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
 - GV yêu cầu HS làm phần b.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài 3
 - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
 x + 262 = 4848
 x = 4848 – 262
 x = 4586
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4.( HS khá, giỏi)
- Nhận xét , chốt câu trả lời đúng.
Bài 5.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu số lớn nhất có năm chữ số và số nhỏ nhất có năm chữ số sau đó nhẩm nhanh.
- Nhận xét , chốt câu trả lời đúng.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng chữa các bài tập về nhà của tiết 30
.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng.
- HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
+35462 + 69180 + 267345
 27519 2074 31925
 62981 71254 299270
Thử lại:
- 62981 - 71254 - 299270
 27519 2074 31925
 35462 69180 267345
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 4025 - 5901 - 7521
 321 638 98
 3704 5263 7423
Thử lại:
+ 3704 + 5263 + 7423
 321 638 98
 4025 5901 7521
- Tìm x.
- 2 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 x – 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
- HS đọc đề bài và trả lời nhanh.
- Núi Phan – xi – păng cao hơn và cao hơn 715 m.
- 1 HS nêu .
- 2 HS nêu; hiệu phải tìm là: 89999.
- HS cả lớp nghe và thực hiện.
. .
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU.
 - Nhớ viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 - Làm đúng bài tập 2a; 3a.
II, ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- Yêu cầu HS viết các từ:sắp lên xe; suôn sẻ; xôn xao.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho cáo một bài học?
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
 * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày; tư thế ngồi viết.
 *HS nhớ viết
* Soát lỗi chính tả.
* Chấm bài , nhận xét chung.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK.
- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
 Bài 3:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
- Nhận xét câu của HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được; chuẩn bị bài sau.
- 1 HS viết, lớp viết nháp:
- Lắng nghe.
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+ ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào.
- Các từ: phách, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,...
- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép....
- HS nhớ -viết.
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng: trí tuệ ; phẩm chất; trong lòng đất; trống ngự ; chinh phục;vũ trụ; chủ nhân.
- HS chữa bài nếu sai.
- 1 HS đọc; nêu nội dung đoạn văn.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.
- Đặt câu:
+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
+ Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục....
- HS theo dõi.
. .
Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011
( GV kê thay dạy)
____________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2011
KỂ CHUYỆN
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. MỤC TIÊU.
Nghe - kể lại được từng  ... nh.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành hoạt động theo nhóm.
- Chọn nội dung và vẽ tranh.
- Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- HS lắng nghe.
 Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU.
Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, 2 mục III, tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 - Bản đồ hành chính của đại phương.
 - Giấy khổ to và bút dạ.
 - Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: 
- Gọi HS đặt câu với các từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào?
? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào?
 GV nói thêm:Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.
 c. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ(SGK – 68).
d. Luyện tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ.
 Bài 2:GV cho HS xem bản đồ hành chính Bắc Giang
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b.
- Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam; chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm miệng theo yêu cầu. 
- HS theo dõi.
- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết.
+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+ Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- HS theo dõi.
- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- HS quan sát, 1-2 em đọc các địa danh
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- (trả lời như bài 1).
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc trong nhóm.
- Tìm trên bản đồ.
- HS theo dõi.
. .
TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU.
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
 - HS khá , giỏi làm hết tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 - Phiếu bài tập cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: 
 - Gọi HS chữa bài tập 3 tiết 40.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: 
 * Biểu thức có chứa hai chữ
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
+ Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?
 - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.
 - GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, ...
 - GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
 - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
 * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
 - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
 - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
 - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; ...
 - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ?
 - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ?
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
 - GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
 - GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
+ Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ?
- Nhận xét , chốt bài làm đúng.
 Bài 3
 - GV treo bảng số như của SGK.
 - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
- Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.
 - GV tổ chức cho HS trò chơi theo nhóm nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết quả
a
12
28
60
70
b
3
4
6
10
a x b
36
112
360
700
a : b
4
7
10
7
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng; chốt bài đúng.
Bài 4.
- Thực hiện tương tự bài 3.
- Chốt bài làm đúng.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
 - GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị của các biểu thức trên.
 - GV nhận xét các ví dụ của HS. 
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
 - 2 HS lên bảng làm các bài tập về nhà của tiết.
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS đọc.
- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.
- Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
- HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.
- Hai anh em câu được a + b con cá.
- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
- HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Ta tính được giá trị của biểu thức
 a + b
- Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là:
 c + d = 10 + 25 = 35
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là:
 c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu BT.
- Tính được một giá trị của biểu thức 
a – b
a) a – b = 32 – 20 = 12
b) a – b = 9
c) a – b = 8m 
- HS đọc đề bài.
- Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b.
- HS nghe giảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS tự thay các chữ trong biểu thức mình nghĩ được bằng các chữ, sau đó tính giá trị của biểu thức.
- HS tự làm bài; chữa bài.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi .
 . .
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. MỤC TIÊU.
 - Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của (kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của).
 - Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của.
 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
 - SGK Đạo đức 4
 - Đồ dùng để chơi đóng vai
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
 + Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến”
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?
 - GV ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
 - GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK/11
 + Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”.
 + Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn.
 + Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.
 - GV kết luận:
 Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ
(Bài tập 1- SGK/12)
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc không tán thanh ... )
a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.
d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. 
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 - GV kết luận:
 + Các ý kiến c, d là đúng. + a, b là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12)
 - GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm:
 òNhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì?
 òNhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì?
 - GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13)
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3- tiết 1- bài 3.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ.
- HS cả lớp thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc