Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

I. Mục tiêu:

+ HS nhớ viết đúng chính tả , trình bày đúng 2 bài thơ.

+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ ch

II. Đồ dùng dạy - học:

+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 18 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33: Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010
Tập đọc: Tiết 65
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).
2. Hiểu các từ ngữ : Tóc để trái đào, vườn ngự uyển.
 - Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vướng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
3. Giáo dục HS sống lạc quan, yêu đời.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK (phóng to).
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 4'
- Đọc thuộc lòng 2 bài thơ : Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 1'
a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc: 10'
- Bài chia 3 đoạn
- GV hướng dẫn đọc 
- Tổ chức cho HS đọc tiếp nối ( 3 lượt )
- GV giúp HS sửa lỗi phát âm, hiểu một số từ mới (Tóc để trái đào, vườn ngự uyển). 
- GV đọc toàn bài
Tìm hiểu bài: 10' 
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
- Cõu3(N2):Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
* Nêu ý nghĩa của truyện ?
Hướng dẫn đọc diễn cảm: 7-8'
- GV đọc diễn cảm đoạn “ Tiếng cười thật.có tàn lụi” giúp H phát hiện giọng đọc phù hợp
- GV mời 1 tốp 5 H đọc diễn cảm toàn bộ truyện theo cách phân vai.
3. Củng cố, dặn dò: 2'
- Nêu ý nghĩa của bài 
- Chuẩn bị bài sau.
- Vài HS đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc tiếp nối nhau đọc
- HS đọc theo cặp
- 1, 2 H đọc cả bài
- Chú ý
- ở xung quanh cậu : ở nhà vua- quen lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển - trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. 
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên : trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Tiêng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại
- 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai
- HS đọc theo cặp- luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS nêu
Toán: Tiết 161
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân, phép chia phân số.
II. hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
2. Bài mới: Giới thiệu:
a. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - GV và HS nhận xét:
a)	
=> Cho HS nhận xét: Từ phép nhân suy ra 2 phép chia.
Phần b, c tiến hành tương tự.
Bài 2: Tìm x.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4: Học sinh đọc bài
- GV chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm.
HS: Tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
HS: Đọc yêu cầu, làm bài và chữa bài.
HS: Tự làm bài sau đó lên bảng chữa.
---------------------------------------------------------
Khoa học: tiết 65
QUAN Hệ THứC ĂN TRONG Tự NHIÊN.
I. Mục tiêu: Sau bài học này HS biết
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy - học: - Hình tranh 130, 131 SGK
 - Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 4’
- Trong quá trình sống động vật lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì?
- Vẽ và nêu qúa trình trao đổi chất ở động vật.
GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.8’
- Yêu cầu Hs quan sát hình 1 SGK trang 130.
- Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?
- Hãy nói ý nghĩa của chiều các mũi tên trong sơ đồ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang 130.
-“ Thức ăn” của cây ngô là gì?
- Từ những “thức ăn “đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào đểnuôi cây?
Kết luận :Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước , khí các – bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 130.
Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. 17’
GV nêu câu hỏi :
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
+ Thức ăn của ếch là gì ?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- Gv nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
- Kết luận:Sơ đồ (bằng chữ )sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia:
 Cây ngô Châu chấu ếch
(Cây ngô ,châu chấu , ếch là các sinh vật.)
3. Củng cố-Dặn dò: (5’)
Cho các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Nhóm vẽ xong trước, vẽ đúng , vẽ đẹp là nhóm thắng cuộc.
- Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 130.và trả lời câu hỏi.
- Cây ngô,ánh sáng, chất khoáng, nước, khí các – bô – níc.
- Mũi tên xuất phát từ khí các – bô- níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các –bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
- Mũi tên xuất phát từ nước ,các chấtkhoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang 130.Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Chất khoáng, nước, khí các – bô – níc.
- Cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng như bột đường, chất đạm
Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS làm việc ca lớp.
+ Thức ăn của châu chấu là lá ngô.
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Thức ăn của ếch là châu chấu.
+ Châu chấu.là thức ăn của ếch.
- Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét.
- Các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010
Chính tả( Nhớ viết) 
TIẾT 33: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu:
+ HS nhớ viết đúng chính tả , trình bày đúng 2 bài thơ. 
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ ch
II. Đồ dùng dạy - học:
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. Hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước ( BT 2b)cho HS viết.
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng- Không đề
Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: hững hờ, tung bay, trăng soi, nhòm,xách bương,chim ngàn..
Viết chính tả.
+ GV nhắc HS cách trình bày bài thơ.
-Theo dõi giúp đỡ hS yếu..
Soát lỗi, chấm bài.
+ GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 2 a:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a
+ Yêu cầu HS làm bài trên phiếu theo nhóm 6.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc. Lớp đọc thầm ghi nhớ bài.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viết 
+ HS nhớ và viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 
+ HS làm bài trên phiếu theo nhóm 6, 2 Nhóm trình bày, các nhóm bổ sung.
+ Nhận xét chữa bài.
a
am
an
ang
Tr
 Tra hỏi, thanh tra, trà mi,trả giá,dối trá,trà trộn, trả bài, trà xanh, trá hình
Quả trám , rừng tràm,xử trảm, trạm xá
Tràn đầy, tràn lan, tràn ngập
Trang vở, trạng nguyên,trangsức,trang trọng
Ch
Cha mẹ, chà xát, chung chạ, chả trách, chả giò, chà đạp
Ao chàm, chạm cốc, chạm trổ, chạm trán
Chan canh, chan hoà, chán ghét, chán ngán
Chàngtrai, chang chang,..
Bài 3b:
- Gọi HS nhắc lại thế nào là từ láy.
- GV yêu cầu HS làm bài, 
- GV nhận xét- ghi điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng đã ôn luyên để viết đúng chính tả.
- 1 HS nêu.
- HS làm và nêu kết quả.
a) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm Tr:
tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, 
b) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm ch:
chông chênh, chong chóng, chói chang
-----------------------------------------------------------
Toán: Tiết 162 
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS :
- Kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số.
- Giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy - học: - Thước mét, vở bài tập toán 
III. hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và gọi HS lên bảng chữa bài
- Tính?
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
- Tính?
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
- GV chấm bài nhận xét:
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 
 - (: ) =?
- Về nhà ôn lại bài.
Bài 1 Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa bài- lớp nhận xét
 (Còn lại làm tương tự)
Bài 2: Cả lớp làm vở - 2 em chữa bài
 (Còn lại làm tương tự)
Bài 3: Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa
--------------------------------------------------------------
Kể chuyện: tiết 33
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị
 HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Khát vọng sống, 1 HS nêu ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. (1’)
a. Hướng dẫn kể chuyện
Tìm hiểu bài: (7’)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý.
- GV yêu cầu : Em hãy giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể  ...  dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn. Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập
- 2 HS lần lượt đọc Thư chuyển tiền đã làm ở tiết học trước.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện chuyển tiền đi.
- HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn.
-1 HS điền vào mẩu Điện chuyển tiền và nói trước lớp nội dung mình điền.
- Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền.
- Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
- HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu và điền nội dung cần thiết vào mẫu.
- Lớp nhận xét.
- HS cả lố thực hiện theo yêu cầu của GV
-------------------------------------------------------------
Lịch sử: tiết 33:
TỔNG KẾT: ÔN TậP
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa TK XIX.
-Nhớ được các sự kiện , hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Phiếu học tập của HS
Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to.
III. hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: (4’)
H. Mô tả một công trình kiến trúc của kinh thành Huế mà em biết.
H HS đọc ghi nhớ.
GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1;Làm việc cá nhân. (8’)
GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng 
thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các
 thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
Hoạt động 2: (10’) Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm phát cho mỗi nhóm cho mỗi nhóm 1 tên nhân vật lịch sử , yêu cầu các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử sau:
- Gv nhận xét, tóm tắt lại công lao của các nhân vật lịch sử trên.
Hoạt động 3: ( 10’ ) Làm việc theo nhóm
GV phát yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau.
3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’)
GV hệ thống lại kiến thức đã ôn.
Nhận xét tiết học dặn HS ôn bài.
HS dựa vào kiến thức đã học làm việc theo yêu cầu của GV
- các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử.Đạib diện nhóm lên trình bày.Lớp nhận xét bổ sung .
+Hùng Vương +An Dương Vương
 + Hai Bà Trưng +Ngô Quyền
+Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn
 +Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt
+Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông
+Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ..
HS nhận phiếu hoàn thành phiếu, gọi đại diện nhóm trình bày.
Tên địa danh
Địa điểm
Xây dựng dưới triều đại
Đền Hùng
Phong Châu- Phú Thọ
Hùng Vương 
Th.Cổ Loa
Đông Anh, Hà Nội ( nay)
- An Dương Vương 
Hoa Lư
Gia Viễn –Ninh Bình
Đinh Bộ Lĩnh 
Kinh Thành Huế
Phú Xuân(Huế)
Nhà Nguyễn.
Thành Thăng Long
Hà Nội.
Lý Thái Tổ 
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010
Luyện từ và câu: tiết 66
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
- Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ; Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng lớp viết :
+ Đoạn văn ở BT1( phần NX )
+Ba câu ở BT1( phần Luyện tập )
- Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT 2, 2 đoạn văn ở BT3.
III. hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: ( 4’ )
- Gọi 3 HS làm 3 bài 1, 2, 3 trng 146
- GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. (1’) 
- Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
- Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi nào?
- Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ mục đích
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: ( 7’ )
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bộ phận tr.ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
 - Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét ghi điểm cho HS
_________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 2: (8’ ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Gv yêu cầu HS tìm trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Gv nhận xét cho điểm 
Bài 3: ( 5’)
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b)
- GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn , chú ý câu hỏi mở đầu của mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng làm cho đoạn văn thêm mạch lạc.
- GV treo bảng viết sẵn câu in nghiêng đã được bổ sung trạng ngữ chỉ mục đích.
3. Củng cố – Dặn dò: ( 2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2. HS d0ọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trạng ngữ được in nghiêng trong mẩu chuyện trên trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
- Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
_ HS lắng nghe.
- 2 HS đọc to.
- HS nối tiếp nhau nêu VD.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
- HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích.
a)Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.
b)Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. ý thøc b¶o vÖ m«i tr­êng cho häc sinho?c©u hái.c©u hái : §Ó lµm g× ?Nh»m môc ®Ých __________
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài, phát biểu ý kiến,3 HS làm trên 2băng giấy dán bảng..
a) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương.
b) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
c)Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
- 2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 ( 2 đoạn a, b)
- HS quan sát tranh minh hoạ 2 đoạn văn trong SGK, suy nghĩ và làm bài.
- HS phátn biểu ý kiến.
- Lời giải:
+ Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm các đồ vật cứng.
+ Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
--------------------------------------------------------
Toán: tiết 135
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian..
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
II. hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: ( 4’ )
- Gọi 2 HS làm bài 2 a, 2 b
- GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
Bài 1: ( 6’)
- Yêu cầu HS tự làm, 2 HS làm bảng.
- GV chấm chữa bài.
Bài 2: ( 8’)
- GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị.
- GV chấm chữa bài.
Bài 4: ( 4’ )
- Yêu cầu HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
Bài 5 : ( 5’ )
- Yêu cầu HS tự làm 
3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’)
- GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài ,làm bài, chuẩn bị bài sau.
- HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
 1 phút = 6 0 giây 1 thế kỉ = 100 năm
 1 giờ = 3600 giây 1 năm không nhuận= 365 ngày
 1 năm nhuận= 366 ngày
- HS làm vở, 3 HS làm bảng.
a) 5 giờ = 300phút 1 giờ = 5 phút
 12 
 420 giây = 7 phút 3giờ 15 phút = 195 phút
b) 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây= 205 giây
 2 giờ = 7200giây	 1 phút = 6 giây
c) 5 thế kỉ = 500 năm 1 thế kỉ = 5 năm 
12 thế kỉ = 1200 năm 	2000 năm = 20 thế kỉ
- HS làm vở, 2 HS làm bảng.
- 5giờ 20 phút > 300 phút 1/3 giờ =20 phút
495giây = 8 phút 15 giây 1/5 phút < 1/3 phút
----------------------------------------------------------------------
ĐịA Lí: Tiết 33
KHAI THÁC KHOÁN SẢN VA HẢI SẢN 
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- HS biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí ;nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến chế biến xuất khẩu hải sản ở nước ta.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan , nghỉ mát ở vùng biển.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về khai thác dầu khí , khai thác và nuôi hải sản.
III. hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: (4’) 
- Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta.
- Các đảo và quần đảo của nước ta có giá trị gì ?
GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản. 12’
- HS làm việc theo từng cặp, trả lời các câu hỏi sau:
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào của vùng biển Việt Nam?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí các nơi đang khai thác các khoáng sản đó?
- GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu, nước ta đang xạy dựng các nhà máy lọc dầu và chế biến dầu.
Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản 16’
- Chia nhóm 4 YCHS thảo luận các câu hỏi sau;
- Nêu dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào?Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
- Quan sát tranh ảnh, nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
- Ngoài việc đánh bắt hải sản nhân dân ta còn làm thêm gì để có thêm nhiều hải sản?
- GV : mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản ở nước ta.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài ôn tập.
- HS làm việc theo cặp,trả lời các câu hỏi , 3 cặp trình bày 3 câu. Lớp nhận xét bổ sung.
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là dầu khí , khí đốt.
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản dầu, khí, cát trắng của vùng biển Việt Nam.
- HS chỉ trên bản đồ treo tường.
- HS thảo luận nhóm, HS các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu.
- Cá có tới hàng nghìn loài,tôm thì có tới hàng chục loại,hải sâm , bào ngư, đồi mồi,ốc hương
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra khắp vùng biển tử Bắc vào Nam.các Những nơi nào khai thác nhiều hải sản tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
-1. Khai thác cá biển 2 . chế biến cá đông lạnh. 3. Đóng gói cá đã chế biến. 4. Chuyên chở sản phẩm. 5. Đưa sản phẩm lên tàu.
- Ngoài việc đánh bắt hải sản nhân dân ta còn nuôi các loại cá , tôm,hải sản như đồi mồi, trai ngọc
-----------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_chuan_kien_thuc_2_cot.doc