Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Vương Thị Lý

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Vương Thị Lý

KỂ CHUYỆN:

LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG ( LGMT )

I MỤC TIÊU:

- Nghe –kể lại được từng đoạn câu chuyện

- Hiểu nội dung và ý nghĩa truyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

· Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện).

· Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.

· Giấy khổ to và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A . Kiểm tra bài cũ

B.Bài mới

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 330Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 - Vương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 7 
 Thứ Hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC: 
TRUNG THU ĐỘC LẬP (kns)
MỤC TIÊU: 
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung .
Hiểu nội dung : Tìn thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; ước mơ của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và đất nước . ( trả lời được các CH trong SGK ) 
* KNS: -Xác định giá trị
* KNS: -Xác định giá trị ; - Đảm nhận trách nhiệm(xác định nhiệm vụ của bản thân)
* PP/PTKT: -Trải nghiệm; -Thảo luận nhĩm;-Đĩng vai(đọc theo vai )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.Kiểm tra bài cũ 
B.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc:
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).
-Gọi HS đọc phần chú giải.
Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu toàn bài
Tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc đoạn 1
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
+ Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
+ Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
Đoạn 1 nói lên điều gì?
Ghi ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
-Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
Đoạn 2 nói lên điều gì?
Ghi ý chính đoạn 2.
-Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: +Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
Ý chính của đoạn 3 là gì?
Ghi ý chính lên bảng.
Đại ý của bài nói lên điều gì?
-Nhắc lại và ghi bảng.
Đọc diễn cảm:
Gọi 3 HS tiếp nối đọc tứng đoạn của bài.
Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
Nhận xét, cho điểm HS.
Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
 Củng cố – dặn dò:
HS đọc tiếp nối theo trình tự:
1 HS đọc thành tiếng.
1 HS đọc toàn bài.
1 HS đọc thành tiếng.
Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
 Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
 -Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
2 HS nhắc lại.
Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
* Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng dọc của từng đoạn (như đã hướng dẫn)
Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
- 1 Hs đọc 
..
TOÁN:	 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ .
-Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ .
- Làm các bài tập 1, 2, 3 . HSKG làm bài tập 4 .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
 A . Kiểm tra bài cũ 
 B.Bài mới
Hoạt động của thầy
Bài 1
-GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thự hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
-GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ?
-GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
-GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
Hoạt động của trò
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét ?
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng.
-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử lại.
-3 HS lên bảng làm bài, , HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài 2
-GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.
-GV hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ?
-GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
-GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 3
-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
 Đáp số : x = 4586 x = 4242
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4(HS khá giỏi)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
Đáp số : 715 (m).
 4. Củng cố – Dặn dò:
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ.
-HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
-3 HS lên bảng làm bài, , HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Tìm x.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS đọcvà trả lời
KỂ CHUYỆN: 
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG ( LGMT )
I MỤC TIÊU: 
- Nghe –kể lại được từng đoạn câu chuyện 
- Hiểu nội dung và ý nghĩa truyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.
Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A . Kiểm tra bài cũ 
B.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 GV kể chuyện:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừavào từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.
 Hướng dẫn kể chuyện:
 * Kể trong nhóm:
- GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.GV có thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên bảng.
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét cho điểm từøng HS .
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm HS .
 * Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình.
-Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay.
-Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
- GDMT : Giúp hs thấy được vẻ đẹp của ánh trăng và giá trị của môi trường với cuộc sống con người 
 Củng cố – dặn dò:
- Hs quan sát tranh , nghe kể 
-Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn.
- 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh (3 lượt HS thi kể)
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- 3 HS tham gia kể.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm trả lời . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình.
- HS trả lời.
..
Thứ Ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
CHÍNH TẢ: 
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU: 
Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát .
Làm đúng BT (2)a , hoặc (3)b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A . Kiểm tra bài cũ 
B.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
 * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
* Viết, chấm, chữa bài
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK.
- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
 Bài 3:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
- Nhận xét câu của HS 
 Củng cố – dặn dò:
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Hs trả lời 
-HS viết từ khó
- Hs nhắc lại cách viết 
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hs đọc yêu cầu 
- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.
- Hs Đặt câu
.
TOÁN: 	
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
-Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ .
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .Làm các bài tậ ... 
B.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Bài 1:
- Gọi HS đọc cốt truyện.
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một làn xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng.
- Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
 Bài 2:
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.Yêu cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.
Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý.
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh
- 3 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của các nhóm.
- Theo dõi, sửa chữa.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
 Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau.
..
Thứ Sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
 TẬP LÀM VĂN: 
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (kns)
I .MỤC TIÊU: 
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian .
* KNS: -Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn; -Thể hiện sự tự tin;-Hợp tác.
* PP/PTKT: -Làm việc nhĩm – chia sẻ thơng tin; -Trình bày 1 phút; -Đĩng vai
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A . Kiểm tra bài cũ 
B.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý.
- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý.
1/ Em mơ thấy mình gặp bà tiêntrong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
2/ Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?
3/ Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS.
 Củng cố - dặn dò:
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài chuyện của bạn.
- HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
.
TOÁN: 	 
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I .MỤC TIÊU: 
- Biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của trong thực hành 
Làm được các bài tập 1 a( dòng 2,3 ) 1b( dòng 1,3 ) bài 2 .Bài 3 ( hs khá , giỏi )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
A . Kiểm tra bài cũ 
B.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức 
(a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi 
a = 5, b = 4, c = 6 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi 
a = 28, b = 49 và c = 51 ?
 - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?
 - Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
 - GV vừa ghi bảng vừa nêu:
 * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
 * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.
 * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.
 Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng biểu thức:
 4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
GV yêu cầu HS thực hiện.
- GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
Đáp số: 176950000 đồng
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3( hs khá , giỏi ) -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình.
 + Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a
 + Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5.
 + Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố - Dặn dò:
3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Đã học tính chất giao hoán của phép cộng.
- HS phát biểu.
- HS đọc bảng số.
3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:
- HS đọc.
- HS nghe giảng.
- Một vài HS đọc trước lớp.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Hs nêu cách làm 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS đọc.
- Hs trả lời 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Hs giải thích 
- HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: 
 Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1 ; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng  phía dưới.
Bản đồ địa lý Việt Nam.
Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A . Kiểm tra bài cũ 
B.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải.
- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại.
- Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì?
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.
-GV nêu YC
-Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.
- Dán phiếu.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hs trả lời 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm.
- Viết tên các địa danh vào vở.
 Củng cố - dặn dò:
- Hỏi : tên người và tên địa lý Việt Nam cần được viết như thế nào?
- Nhật xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của 10 nước trên t/ giới.
..
Nha học đường
Bài 9: NGUYÊN NHÂN VIÊM NƯỚU
CÁCH DỰ PHỊNG
I. I .Mục tiêu:
Giúp học sinh biết được nguyên nhân bị bệnh viêm nướu và cách phịng bệnh viêm nướu.
II. Chuẩn bị 
- Tranh nguyên nhân bị bệnh viêm nướu và cách phịng bệnh .
- Thuốc nhuộm mảng màu ( nếu cĩ).
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.KTBC:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A 
- GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu lợi ích của nướu răng.
- GV chọn một số hS nhuộm thuốc mảng bám, chỉ cho hs xem sự hiện diện màu đỏ của mảng bám.
- Cho HS quan sát tranh nêu biểu hiện của bệnh viêm nướu .
- GV hỏi:
+ Nguyên nhân bệnh viêm nướu là do đâu?
+ Để đề phịng bệnh viêm nướu cần làm gì?
+ Nếu khơng điều trị bệnh viêm nướu thì hậu quả như thế nào?
Gv nhận xét bổ sung và rút ra ghi nhớ.
- Hs nghe.
- HS theo dõi.
- HS quan sát nêu.
+ Vi khuẩn Chất độc
Viêm nướu.
- HS thảo luận, nêu ý kiến.
+ Chải răng kĩ, đúng phương pháp.
+ Ăn và uống những thức ăn tốt cĩ lợi cho răng.
+ Bênh cĩ thể nặng thêm, dẫn đến răng cĩ thể lung lay và phải nhổ.
Ghi nhớ: Răng em xinh xinh
Nướu em hồng hồng
Vì em thuộc lịng
Lời cơ giáo dạy
Chải răng thường xuyên
4. Củng cố- dặn dị:
- Nguyên nhân , cách đề phịng bệnh viêm nướu ?
 - Nhận xét tiết học.	
..

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 7 MTKNS.doc