Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 (Bản 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 (Bản 3 cột)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .

- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của .

- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, trong cuộc sống hằng ngày.

* TH TTHCM:

 Giáo dục cho học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

* TH KNS:

- Kỹ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.

- Kỹ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.

+ Phương pháp:

- Tự nhủ

- Thảo luận nhóm

- Đóng vai

- Dự án.

* TH BVMT

 Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước.Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên.

* CV 5842:

- Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án là tán thành và không tán thành.

- Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về người tiết kiệm tiền của; có thể cho HS kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của.

II.CHUẨN BỊ:

-SGK ; Đồ dùng để chơi đóng vai ; Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng

 - SGK .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2012-2013 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ : 2
Ngày soạn : 23/9/2012
Ngày dạy : 24/9/2012
TẬP ĐỌC
TIẾT 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung .
-Hiểu ND : Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* TH KNS:
-Xác định giá trị
- Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)
+ Phương pháp:
- Trải nghiệm
- Thảo luận nhĩm
- Đĩng vai (đọc theo vai)
I – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.
- SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
1’
5’
1’
8’
12’
8’
4’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:Chị em tôi 
 - Gọi 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới: Trung thu độc lập
a. GV giới thiệu bài 
Hoạt động 1:Luyện đọc: 
GV chia đoạn 
+Kết hợp rèn phát âm đúng : man mác, vằng vặc, bát ngát. 
+Kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải .
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành 6 nhóm để các em đọc thầmvà trả lời câu hỏi. 
 N1+5:Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ trong thời điểm nào?
Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
 Đoạn 1 tả cảnh gì?
N2+4:Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?
Đoạn 2 nói về điều gì?
N3+6:Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?
Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
 Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ?
Đoạn 3 cho biết điều gì?
 Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Anh nhìn trăng vui tươi.”
	- GV đọc mẫu
 GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố:
 + Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
5. Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ở vương quốc tương lai.
Hát
Học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
Học sinh đọc.
HS nhắc lại tựa. 
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+Đoạn 1: 5 dòng đầu.
+Đoạn2: Anh nhìn trăng đến vui tươi.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc toàn bài.
HS nghe
Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên
 Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tự do (trăng ngàn và gió núi bao la; trăng vằng vặc chiếu khắp thànhphố, làng mạc, núi rừng)
 Ýù đoạn 1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. 
+ Dưới ánh trăng này làm chạy máy phát điện,giữa biển có cờ đỏ sao vàng phấp phới bay,ốngkhói nhà máy chi chít, đồng lúa bát ngát, nông trường to lớn.
Ýù đoạn 2: Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
+ Đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷû điện, con tàu lớn..
+ Học sinh phát biểu - GV nhận xét.
Ýù đoạn 3: lời chúc của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi.
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài
- Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm
+ Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .
 HS nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ và biết cách thử lại phép cộng , phép trừ .
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .
II.CHUẨN BỊ:
	- SGK.
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
28’
4’
1’
Ổn định: 
Bài cũ: Phép trừ
GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 2b. GV nhận xét- ghi điểm.
Bài mới: 
GV giới thiệu bài ghi tựa 
Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
a.GV ghi phép cộnglên bảng, yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính.
GV hướng dẫn HS thử lại -Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng.
+ Muốn thử phép cộng ta làm thế nào:
b.GV yêu cầu HS làm nháp+ 1HS lên bảng
 GV cùng HS sửa bài nhận xét 
Bài tập 2:
a. Hướng dẫn tương tự đối với cách thử lại phép cộng.
Muốn thử phép trừ ta làm thế nào:
-b. GV yêu cầu HS làm nháp+ 1HS lên bảng
GV cùng HS sửa bài nhận xét .
Bài tập 3: ( Cho HS về nhà )
Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện 
GV tổ chức cho HS thi cặp đôi.
GV cùng HS cả lớp nhận xét –tuyên dương.	
Bài tập 4: ( Cho HS về nhà )
Gọi HS đọc yêu cầu bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
GV chấm vở – nhận xét.
Củng cố :
-Nêu cách thử phép cộng?
- Nêu cách thử phép trừ?
 Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ
Làm lại bài 3 trang 41 vào vở 1.
Hát 
HS lên bảng sửa bài
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS thực hiệnphép tính và thử lại.
 + 2416 thử lại: -7 580
 5164 2 416
 7580 5 164
+ Lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã đúng.
+35 462 +69 108 + 267 345
 27 519 2 074 31 925
 62 981 71 182 299 270
Thử lại:
 - 62 981 -71 182 -299 270
 27 519 2 074 31 925
 35 462 69 108 267 345
HS thực hiệnphép tính và thử lại
 - 6 839 Thử lại: +6 357 
 482 482
 6 357 6 839 
 + Ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
 - 4 025 -5 901 -7 521 
 312 638 98
 3 713 5 263 7 423
+ 3 713 + 5 263 +7 423
 312 638 98
 4 025 5 901 7 521 
HS đọc yêu cầu bài và nêu cách thực hiện.
 x+ 262 = 4 848 x- 707 = 3 535
 x = 4 848–262 x = 3 535+707
 x = 4 586 x = 4 242
HS đọc yêu cầu bài ghi tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải
Núi Phan-xi- păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
 3 143 – 2 428 = 715(m)
Đáp số : 715m.
HS nêu – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
- Chú ý đáp
- HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
BÀI: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . 
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của .
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, trong cuộc sống hằng ngày.
* TH TTHCM:
 Giáo dục cho học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
* TH KNS:
- Kỹ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.
- Kỹ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
+ Phương pháp:
Tự nhủ
Thảo luận nhĩm
Đĩng vai
Dự án.
* TH BVMT
 Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là gĩp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
* CV 5842:
- Khơng yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay khơng tán thành mà chỉ cĩ hai phương án là tán thành và khơng tán thành.
- Khơng yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khĩ sưu tầm về người tiết kiệm tiền của; cĩ thể cho HS kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của.
II.CHUẨN BỊ:
-SGK ; Đồ dùng để chơi đóng vai ; Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
 - SGK .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
4’
8’
4’
1’
Ổn định: 
Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ
GV nhận xét
Bài mới: 
 GV giới thiệu ghi tựa bài
* Hoạt động1: Thảo luận nhóm 
GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc & thảo luận các thông tin trong trang 11
GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
 + Theo em có phải do nghèo mới tiết kiệm không? Họ tiết kiệmđể làm gì?
+ Tiền của do đâu mà có?
 Gọi 2HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (bài tập 1)
GV yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1
GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
* Các em nên thực hiện tiết kiệm theo gương của ai?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân(BT2)
GV gọi HS đọc yêu cầu BT2 
 GV ghi bảng- nhận xét
GV kết luận: (thông qua bảng thảo luận của các nhóm) những việc nên làm & không nên làm để tiết kiệm tiền của.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Củng cố 
Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân.
Dặn dò: 
Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (bài tập 6)
Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân.
HS nêu
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
Các nhóm thảo luận- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Khi đọc thông tin em thấy người Nhật, người Đức rất tiết kiệm. Còn người Việt Nam ta đang thực hành tiết kiệm.
+ Không phải do nghèo mà tiết kiệmlà thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có nhiều vốn để làm giàu.
+ Tiền của do công sức lao động của con người mới có được.
 2HS đọc ghi nhớ SGK
 HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu (như đã quy ước)
HS giải thích
Cả lớp trao đổi, thảo luận
Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên làm & không nên làm để tiết kiệm tiền của
Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung
+ Các việc nên làm:c, d, b( còn phân vân)
+ Các việc không nên làm:a, e.
HS tự liên hệ bản thân
+ Tiết kiệm tiền là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích không sử dụng thừa thãi. Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn.
- Thực hiện theo đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ
 HS đọc yêu cầu BT2 ghi3 việc nên làm & 3 việc không nên làm để tiết k ... bài: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian
Cho HS làm bài.
GV nhận xét phần làm bài của học sinh. 
4. Củng cố : GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS phát triển câu chuyện giỏi
5- Dặn dò:
Yêu cầu HS ở nhà hoàn thiện câu chuyện và kể cho người thân nghe. 
- HS hát – chú ý 
HS đọc . Cả lớp đọc thầm.
HS làm bài dựa vào 3 câu hỏi gợi ý
HS kể chuyện trong nhóm.
HS cử đại diện nhóm trình bày. 
- HS theo dõi bài.
- HS đáp – lắng nghe .
TOÁN
Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Biết tính chất kết hợp của phép cộng .
-Bước đầu biết sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính .
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK 
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
25’
2’
3’
Ổn định: 
Bài cũ: Biểu thức có chứa ba chữ.
GV yêu cầu HS lên bảng làm lại bài1,2 
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
GV nhận xét
Bài mới: 
GV giới thiệu bài ghi tựa 
Hoạt động1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
GV đưa bảng phụ có kẻ như SGK
Mỗi lần GVcho a,b vào nhận giá trị số yêu cầu HS tính giá trị của
 (a + b) + c & của a + (b + c) rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng. 
Yêu cầu HS nhận xét giá trị của
 (a + b) + c & của a + (b + c) 
GV ghi bảng:(a + b) + c = a + (b + c)
Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời. 
* GV nêu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng.
GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 185 + 99 + 1 thì làm thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng: dùng để tính nhanh)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: ( a. làm dòng 2-3 ; b. làm dòng 1-3 ) ( còn lại về nhà làm .
Gọi HS đọc yêu cầu bài
 Bài tập yêu cầu các em điều gì?
GV nêu bài mẫu:
25+19+5 = 25 + 5 + 19 (T/c giao hoán)
 = (25 + 5) + 19 (T/c kết hợp)
 = 30 + 19
 = 49
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
 + Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS giải vào vở.
GV chấm một số vở nhận xét.
Bài tập 3: ( Về nhà làm )
Gọi HS đọc yêu cầu bài nêu cách thực hiện
 GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua.
 GV cùng HS cả lớp nhận xét –tuyên dương.
Củng cố 
Nêu tính chất kết hợp & tính chất giao hoán của phép cộng.
Dặn dò: 
- Học thuộc lòng tính chất kết hợp & tính chất giao hoán của phép cộng.
-Làm lại bài tập 1 vào vở.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát
2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi.
HS cả lớp theo dõi nhận xét
-2 HS nhắc lại tựa
HS quan sát
HS tính & nêu kết quả
Giá trị của (a + b) + c luôn luôn bằng giá trị của a + (b + c)
Vài HS nhắc lại
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 HS nhắc lại t/c kết hợp của phép cộng
HS thực hiện & ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh.
185 + 99 + 1 = 185 +(99 + 1)= 
 = 185 + 100 = 285 
HS đọc yêu cầu bàitập 1
+ Tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS theo dõi
HS làmbàivào vở nháp + 2HS lên bảng
 4367 +199+501 =4367+(199+501) 
= 4367+ 700 
= 5067 
921+898+2079
=(921+2079)+898
= 3000 + 898
 = 3898
 4400+2148+252 
 = 4400+(2148+252) 
= 4400 + 2400 
= 6800 
467+999+9533
=(467+9533)+999
= 10000 +999
= 10999
HS đọc yêu cầu bàitập 2 ghi tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải 
 Cả ba ngày quỹ đó nhận được số tiền là
75 500 000+86 950 000+14500 000
 = 176 950 000(đồng)
 Đáp số:176 950 000(đồng)
HS đọc yêu cầu bài tập 3 thảo luận theo bàn- cử đại diện thi đua.
a/ a + 0 = 0 + a = a
b/ 5 +a = a + 5.
c/ (a + 28) + 2= a + (28 + 2) = a+ 30.
 2HS nêu
HS nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
TIẾT 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
-Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa : tiêu chảy , tả , lị ,.
-Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa : Uống nước lã , ăn uống không hợp vệ sinh , dùng thức ăn ôi thiu .
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
+ Giữ vệ sinh ăn uống 
+Giữ vệ sinh cá nhân 
+Giữ vệ sinh môi trường .
-Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
* TH KNS:
- Kỹ năng tự nhận thức: Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hĩa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phịng bệnh của bản thân).
- Kỹ năng giao tiếp hiệu quả: Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhĩm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phịng bệnh lây qua đường tiêu hĩa.
+ Phương pháp:
- Động não
- Làm việc theo cặp
- Thảo luận nhĩm.
* TH BVMT:
Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: con người cần đến khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 30,31 SGK
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
8’
8’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ: Phòng bệnh béo phì 
Tác hại của bệnh béo phì? 
Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì?
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá 
Mục tiêu: HS kể được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này
Cách tiến hành:
GV đặt vấn đề:
Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào?
Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết?
GV giảng về triệu chứng của một số bệnh:
Tiêu chảy: đi ngoài phân lỏng, nhiều nước từ 3 hay nhiều lần trong 1 ngày. Cơ thể bị mất nhiều nước và muối
Tả: gây ra tiêu chảy nặng, nôn mửa, mất nước và truỵ tim mạch. Nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời, bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng động thành dịch rất nguy hiểm
Lị: triệu chứng chính là đau bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy
GV hỏi: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
GVkết luận 
Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị, đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của bệnh nhân nên rất dễ phát tán lây lan gây ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy, cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh
* Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá 
Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 30,31 SGK và trả lời các câu hỏi:
Chỉ và nói về nội dung của từng hình
N1+5:Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao?
N2+4: Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?
- N3+6:Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động
Mục tiêu: HS có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
Tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh
Bước 2: Thực hành
GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo mọi HS đều tham gia
Bước 3: Trình bày và đánh giá 
GV đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Củng cố :
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- GV cho 2 em đọc lại mục bạn cần biết .
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh 
Hát 
HS lên bảngtrả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS nêu
HS kể: tiêu chảy,kiết lị, tả, thương hàn,
+ Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị, đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và đúng cách.
HS trả lời
HS quan sát các hình trang 30,31 SGK thảo luận trong nhóm- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
+ Các bạn trong H1 và H2 có thể bị bệnh vì các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở nơi không hợp vệ sinh.
+ Các bạn trong H3 và H4 sẽ không bị mắc bệnh vì các bạn đó uống nước đã đun sôi, rửa sạch tay bằng xà phòng.
+ Nguyên nhân gây bệnh :Ăn uống không hợp vệ sinh, giữ vệ sinh cá nhân kém. Cách đề phòng: giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường sạch sẽ.
2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 31 SGK
Các nhómthảo luận phân công từng thành viên của nhóm 
Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
Tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện nếu cần
HS nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
]

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2012_2013_ban_3_cot.doc