Tiết 2 : MÔN TẬP ĐỌC
PPCT :Tiết 13
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức và kĩ năng :
* Đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK).
2. Thái độ : GDHS có tình yêu quê hương đất nước.
*Giáo dục KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
BÁO GIẢNG TUẦN 07 NĂM HỌC 2012 - 2013 13/10/2012 – 17/10/2012 Thứ ngày Tiết Môn Tiết Bài Đồ dùng Giảm tải Hai 13/10 2012 1 2 3 4 1 2 3 CC Tập Đọc Toán Tiếng anh Buổi Chiều Đạo đức Ôn toán Ôn TĐ 13 31 13 07 Sinh hoạt dưới cờ Trung thu độc lập Luyện tập GVBM Tiết kiệm tiền của Bài bổ sung Bài bổ sung Tranh Phiếu BT Phiếu BT VTH VTH GDKNS GDKNS Ba 14/10 2012 1 2 3 4 1 2 3 LT&C Toán Tiếng anh Âm nhạc Buổi Chiều Khoa học K. Chuyện Ôn toán 13 32 14 07 13 07 Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam Biểu thức có chứa hai chử số GVBM GVBM Phòng bệnh béo phì Lời ước dưới trăng Bài bổ sung Phiếu BT Phiếu BT Tranh Tranh VTH GDKNS Tư 15/10 2012 1 2 3 4 1 2 3 Tập Đọc Toán Kỹ thuật TLV Buổi Chiều L.sử Ôn khoa Ôn LT&C 14 33 07 13 07 Ở vương quốc tương lai Tính chất giao hoán của phép cộng GVBM Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền L Đạo Bài bổ sung Bài bổ sung Tranh PhiếuBT Hình VBT VTH GDKNS/CH3,4 Năm 16/10 2012 1 2 3 4 1 2 3 Ch tả Toán Khoa học Thể dục Buổi Chiều LT&C Ôn Toán Ôn CT 07 34 14 13 14 Nhớ –viết : Gà trống và Cáo Biểu thức có chứa ba chử số Một số bệnh lây qua đường tiêu hóa GVBM Luyện tập viết tên người , tên địa lí Việt Nam Bài bổ sung Bài bổ sung VBT Phiếu Tranh B nhóm VTH VTH GDKNS Sáu 17/10 2012 1 2 3 4 1 2 3 4 TLV Toán Thể dục Mỹ thuật Buổi Chiều Địa lý Ôn sử địa Ôn TLV SHL 14 35 14 07 07 Luyện tập phát triển câu chuyện Tính chất kết hợp của Phép cộng GVBM GVBM Một số dân tộc ở Tây nguyên Bài bổ sung Bài bổ sung Công tác chủ nhiệm Phiếu BT Tranh VBT VTH TUẦN 07 Thứ hai, ngày 13 tháng 10 năm 2012 Tiết 2 : MÔN TẬP ĐỌC PPCT :Tiết 13 TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : * Đọc thành tiếng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK). 2. Thái độ : GDHS có tình yêu quê hương đất nước. *Giáo dục KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi: - Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất? Vì sao? - Nêu nội dung chính của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Luyện đọc : - Cho HS đọc cả bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc. c. Tìm hiểu bài : KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. - Gọi HS đọc thầm và TLCH. -Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ? - Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? -Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? -Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? - Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? - Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? - Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Đại ý của bài nói lên điều gì? d. Đọc diễn cảm : - Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố: - Gọi HS đọc lại toàn bài. -Em mơ ước đất nước ta trong tương lai như thế nào ? -GDHS : Yêu quê hương đất nước. 4. dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS đọc bài và chia đoạn. - HS đọc tiếp nối. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc thầm và TLCH. -Vì đây là đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. -Tết trung thu là tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước được rước đèn phá cỗ -Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. -Trăng ngàn gió núi bao la,trăng sáng vằng vặc chiếu khắp làng mạc,núi rừng -Anh tưởng tượng đất nước ở một tương lai tươi đẹp vô cùng. -Đất nước ở đêm trung thu độc lập còn nghèo vì bị chiến tranh tàn phá. -Ươc mơ của anh chiến sĩ về tương lai đã trở thanh hiện thực. -Nói đến tương lai của trẻ emva2 đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. - HS trả lời theo suy nghĩ * Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ,mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - 2 HS trả lời, nhắc lại. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm ...................................................................................................................................... Tiết 3 : MÔN TOÁN PPCT : Tiết 31 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. 2. Thái độ : GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, Phiếu BT -Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát tập thể 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 GV viết lên bảng phép tính: yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? - GV nêu cách thử lại :Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. - GV yêu cầu HS làm phần b vào bảng con lần lượt từng phép tính có thử lại. GV nhận xét Bài 2 - GV viết lên bảng phép tính:, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai. Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? - GV nêu cách thử lại: Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên. - GV yêu cầu HS làm phần b vào bảng nhóm thi đua tổ. GV nhận xét Bài 3 - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Thu một số bài chấm - Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : HS nêu lại cách thử lại phép cộng và cách thử lại phép trừ. Y/C HS thực hành BT thi đua : GV nhận xét ghi điểm nhóm 5. Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. 2416 + 5164 = ? 2416 Thử lại : 7580 +5164 -2416 7580 5164 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - 2 HS nhận xét. - HS trả lời. - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng. - HS thực hiện phép tính. 35462 69108 267345 +27519 + 2074 + 31925 62981 71182 299270 - 3HS lên bảng, cả lớp làm bảng con 6839 – 482 = ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 6839 Thử lại : 6357 - 482 + 482 6357 6839 - 2 HS nhận xét. 4025 5901 7521 - 312 - 638 - 98 3713 5263 7423 - Tìm x. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) x+262=4848 x =4848–262 x =4586 b) x–707= 3535 x = 3535+707 x = 4242 9455 – 378 = ? 48765 + 3859 = ? ...................................................................................................................................... Tiết 4 : MÔN TIẾNG ANH PPCT : TIẾT 13 GVBM ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 : MÔN ĐẠO ĐỨC PPCT : Tiết 7 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I.MỤC TIÊU : Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của. -Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của. -Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày. -KNS :Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí tiền của. Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4 - Đồ dùng để chơi đóng vai - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát đầu giờ và báo cáo sĩ số. 2. KTBC: - Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến” - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? - GV ghi điểm. 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : b. Tìm hiểu bài : *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK/11 - GV kết luận:Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ KNS : Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí tiền của. (Bài tập 1- SGK/12) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành hoặc không tán thành ) - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + a, b là sai. c. Thực hành: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12) - GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm: òNhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì? òNhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì? - GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. 4.Củng cố: - HS nêu lại phấn ghi nhớ. -Em đã sử dụng tiền mẹ cho đi học hàng ngày tiết kiệm như thế nào? GDHS: 5.Dặn dò: - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13) - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13) - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét. Tiết kiệm tiền của - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. + Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “R ... u thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ? - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ? - Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng): (a + b) + c = a + (b + c) - GV vừa ghi bảng vừa nêu: * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c. * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng biểu thức: 4367 + 199 + 501 GV yêu cầu HS thực hiện. ? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. ? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nhắc lại. - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau: - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.- Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c). - HS đọc. - HS nghe giảng. - HS lắng nghe. - Một vài HS đọc trước lớp. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc. - Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. ...................................................................................................................................... Tiết 3 : MÔN THỂ DỤC PPCT : TIẾT 14 GVBM ...................................................................................................................................... Tiết 4 : MÔN MỸ THUẬT PPCT : TIẾT 7 GVBM ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 : MÔN ĐỊA LÍ PPCT : Tiết 7 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy. 2. Thái độ : Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát - Hát. - Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC : -Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên ? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? - Nêu đặc điểm của từng mùa ?. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Tìm hiểu bài : *Hoạt động cá nhân: - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên. + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV kết luận *Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau : + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? + Nhà rông được dùng để làm gì? +Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ? - GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. * Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau : +Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ? +Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày của nhóm mình . GVKL 4. Củng cố : - GV cho HS đọc phần bài học. - Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên. - Nêu một số nét về sinh hoạt của người dân Tây Nguyên. - Nhà rông dùng để làm gì ? * Các dân tộc sinh sống ở Tây Nguyên phải đoàn kết, không nghe theo kẻ xấu xúi dục, chia rẽ sự đoàn kết. Phải giúp đỡ nhau cùng phát triển, xây dựng buôn, làng giàu đẹp. Giữ gìn và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”. - Nhận xét tiết học. - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. 1/ Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh sống : - 2 HS đọc - Vài HS trả lời. - Tiếng nói (ngôn ngữ), phong tục, tập quán sinh hoạt riêng, ... - Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình điện, đường, trường, trạm, chợ,... Các dân tộc chung sức xây dựng buôn làng. - HS trả lời. - Nhắc lại. 2/.Nhà rông ở Tây Nguyên : - HS đọc SGK - Nhà rông - Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách cá buôn đều diễn ra ở đó... - Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ buôn làng giàu có, thịnh vượng. - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả - HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3/. Lễ hội - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. - Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới, - Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa, uống rượu cần, đánh cồng chiêng,... - Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút, cồng chiêng. - HS đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. - 3 HS đoc bài và trả lời câu hỏi. - Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ đăng, Kơ ho,... - HS lắng nghe. ...................................................................................................................................... Tiết 2 : MÔN SỬ ĐỊA TIẾT BỔ SUNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 : + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng :. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : 2. Thái độ : - HS có tình yêu quê hương đất nước. - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc II. CHUẨN BỊ : - Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Y/C HS hoàn thành các bài tập sau : 1. Đánh dấu x vào ô ¨ trước ý đúng. ¨ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Nội). ¨ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. ¨ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. 2. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938) đã chấm dứt hơn một nghìn năm Bắc thuộc. Theo em, hơn một nghìn năm đó được tính từu năm nào ? Hãy đánh dấu x vào ô trước năm em chọn. ¨ Năm 40. ¨ Năm 248. ¨ Năm 179 TCN. 3. Đánh dấu x vào ô ¨ trước ý đúng nhất. - Lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên được tổ chức vào : ¨ Sau mỗi vụ thu hoạch. ¨ Dịp tiếp khách của cả buôn. ¨ Mùa xuân. ¨ Chỉ có ý 1 và ý 3 là đúng. 4. Hãy kể về một lể hội ở Tây Nguyên mà em biết (qua sách, báo, tivi). ...................................................................................................................................... Tiết 3 : MÔN TẬP LÀM VĂN TIẾT BỔ SUNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : -Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. 2. Thái độ : GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. *Giáo dục KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách thực hành TV và Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Y/C Hs hoàn thành các bài tập sau : 1. Tìm những đoạn văn trong truyện “Dế Nhỏ và Ngựa Mù” (STH trang 43) tương ứng với các nội dung sau : a) Thượng Đế tặng quà. b) Ngựa Mù đến chậm. c) Dế Nhỏ hỏi chuyện Ngựa Mù. d) Dế Nhỏ lên trời giúp Ngựa Mù. e) Chữa mắt cho Ngựa Mù. h) Cây đàn của Dế Nhỏ. 2. Điền mỗi câu dưới đây vào chổ trống thích hợp để hoàn thành truyện “Giấc mơ của cậu bé Rô-Bốt” : a) Bọn trẻ theo Rô-Bốt ra bờ sông. b) Cậu nằm trên bãi cỏ rồi thiếp đi. c) Cha mất sớm, nhà nghèo, lên 9 tuổi, Rô-Bốt mới được đến trường. d) Từ đó, Rô-Bốt bỏ hết các cuộc chơi, tìm cách chế tạo con tàu. e) Tuyệt quá ! – Lũ trẻ hét toán lên. ...................................................................................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : 1) Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện nội qui thi đua của lớp. 2) Lớp trưởng hoặc lớp phó báo cáo tổng hợp chung tình hình của lớp cuối tuần. 3) GVCN tổng kết – nhận xét – đánh giá chung. Biểu dương, khen ngợi, nhắc nhở thêm đối với tổ, cá nhân HS ... II. Kế hoạch tuần tới : Hướng dẫn một số nhiệm vụ hoạt động học tập phong trào cần thiết trong tuần tới Phân công làm vệ sinh Chăm sóc cây Thực hiện nội quy III. Tổng kết, dặn dò. Văn nghệ lớp. ...................................................................................................................................... Duyệt BGH Trần Thị Bảo Trâm
Tài liệu đính kèm: