I. Mục đích, yêu cầu.
- Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ: Gà Trống và Cáo.
- Tìm và viết đúng chính tả các tiếng bắt đầu bằng ch/tr để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
II. Chuẩn bị: GV: 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a.
III. Các hoạt động trên lớp:
Tuần 7 Thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2009 Thể dục ( Giáo viên chuyên dạy) Tập đọc trung thu độc lập I. Mục đích, yêu cầu. 1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. 2. Hiểu: - Từ ngữ trong bài: Trung thu, trại, trăng ngàn, nông trường. - ý nghĩa: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, về tương lai tươi đẹp của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. II .Chuẩn bị: Bảng phụ viết câu dài. III. Các hoạt động trên lớp : Thầy Trò 1. Bài cũ : Đọc bài “Chị em tôi” - GV nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. * HĐ1: Luyện đọc. - Y/c 1 HS đọc bài. Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1. - GV HD luyện đọc từ khó. - Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2. - GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ. - Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3. - Y/c HS đọc theo cặp. - Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài. - GV đọc diễn cảm lại bài. * HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài. + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng trong tương lai ra sao? + Cuộc sống hôm nay theo em có gì giống và khác với mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa? + Bài tập đọc cho ta biết điều gì? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn, nêu cách đọc từng đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - GV nhận xét, cho điểm tuyên dương. 3/. Củng cố, dặn dò:Nhận xét giờ học. – Về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh đọc nối tiếp bài. - HS khác theo dõi, nhận xét. - Theo dõi, mở SGK - 1 HS đọc bài. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc: soi sáng, chiếu, rảI, - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS giải nghĩa từ (Chú giải) - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 - HS đọc theo cặp. - 2 em đọc lại bài. - Vào thời điểm đứng gác ở trại - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông được tự do, độc lập. - Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng.... + Giống: Những ước mơ năm xưa đã trở thành hiện thực: nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, nhà máy lớn,... + Khác: Nhiều điều vượt quá cả ước mơ của anh: Vi tính, giàn khoan dầu, - Nêu được nội dung như mụcI - 2 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc từng đoạn: Đ1,2 : Giọng đọc ngân dài, chậm rãi Đ3: Giọng nhanh vui hơn. + HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, trừ . - Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ. II. Các hoạt động trên lớp : Thầy Trò Bài cũ: Làm bài tập 4. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Củng cố về phép cộng, trừ và cách thử lại. Bài 1: Nêu phép cộng 2 416 + 5 764 - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. + Hướng dẫn thử lại: Lấy tổng trừ đi một số hạng. - Yêu cầu HS làm phép tính: 35 462 + 27 519 và thử lại. Bài2: Củng cố về tính trừ - Nêu phép tính trừ: a) thử lại b) Yêu cầu HS tính và thử lại với các phép tính còn lại. Bài3: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết. - GV gọi học sinh lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ2. Củng cố về giải toán có lời văn. Bài 4 (HD h/sNếu còn thời gian): Củng cố về phép trừ, vận dụng vào giải toán có lời văn. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm cho học sinh yếu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 5(HD h/sNếu còn thời gian. Giáo viên yêu cầu HS tìm số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số. - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp theo dõi nhận xét. - Theo dõi, mở SGK - 1 HS lên bảng đặt tính và tính. + Lớp làm bài vào vở nháp và nhận xét bài làm của bạn. + HS thử lại: 7580 – 2416 = 5164 - 1 HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở. - Lớp theo dõi, nhận xét. + HS thực hiện tương tự. - 1 HS làm bảng lớp: Đặt tính và tính rồi thử lại. + 1 HS nêu cách thử: Lấy hiệu cộng với số trừ... + 3 HS làm bảng lớp, HS làm vào vở. - Lớp theo dõi, nhận xét. - 2 HS nêu cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết. + Vài HS chữa lên bảng lớp. - HS làm vào vở và chữa: a. 4586; b. 4242 - Lớp theo dõi, nhận xét. - Học sinh lên bảng làm. Bài giải Ta có: 3143 > 2428. Vậy: Núi Phan - xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan - xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3 143 - 2 428 = 715(m) Đáp số: 715(m) - Học sinh lên bảng làm: Số lớn nhất có 5 chữ số là số 99999. Số bé nhất có 5 chữ số là số 10000. Hiệu của chúng là: 99999 – 10000 = 89999. - Học sinh nêu lại cách thử phép cộng và phép trừ. Thứ ba, ngày 6 tháng 10 năm 2009 Chính tả : ( Nhớ - viết ) Gà TrốNG Và CáO I. Mục đích, yêu cầu. - Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ: Gà Trống và Cáo. - Tìm và viết đúng chính tả các tiếng bắt đầu bằng ch/tr để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. II. Chuẩn bị: GV: 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a. III. Các hoạt động trên lớp : Thầy Trò 1. Bài cũ:Viết 2 từ có tiếng chứa âm: s. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Nhớ, trình bày đúng đoạn viết. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết. - GV đọc 1 lần. + Nêu cách trình bày bài thơ. + Các tên riêng trong bài được viết như thế nào ? - GV nhắc học sinh chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. - Yêu cầu HS gấp sách, viết bài theo trí nhớ. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. + GV chấm khoảng 7 – 10 bài. HĐ2: Thực hành làm bài tập chính tả. - GV treo bảng phụ: Nêu Y/C của BT 2a. + Điền đúng các phụ âm ch/tr - Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 3: Tổ chức chơi “ Tìm từ nhanh”: Ghi nhanh những từ ứng với nghĩa của từ đã cho. 3/. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2HS viết bảng lớp, HS còn lại viết nháp, lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - 2 HS đọc lại bài thơ, HS khác nhẩm thuộc đoạn viết chính tả. + Ghi nhớ những từ dễ viết sai: Quắp đuôi, gian dối, . - HS nêu: +Tên bài ghi vào giữa dòng. + Trình bày theo thể thơ lục bát. +Viết hoa các từ Gà Trống , Cáo - Học sinh chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. - Hoàn thành bài viết và soát bài. - HS yếu viết bài dưới sự giúp đỡ của giáo viên. - HS đổi vở chéo soát lỗi. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. - 3- 4 HS làm vào phiếu và dán lên bảng. - KQ: trí tuệ, phảm chất, ... - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp chia thành 2 đội thi. - VD: ý chí, trí tuệ, vươn lên, tưởng tượng, ... - Lớp cổ động nhận xét. . Toán Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu:Giúp học sinh: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. II.Chuẩn bị : Bảng phụ đã viết sẵn VD SGK và kẻ bảng theo mẫu SGK. II. Các hoạt động trên lớp : Thầy Trò 1. Bài cũ : Làm bài tập 5 - Giáo viên nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1 : Tìm hiểu biểu thức có chứa hai chữ. - Treo bảng phụ ghi ví dụ. + Giải thích : Mỗi chỗ (...) chỉ số cá do anh (em) hoặc cả hai câu được. - Yêu cầu HS nêu số cá câu... Anh câu a con Em câu b con - GV : Cả 2 câu a + b là biểu thức có chứa 2 chữ. HĐ2 : Tìm hiểu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. - Giáo viên nêu biểu thức : a + b . - GV hướng dẫn HS cách tính giá trị biểu thức. - GV : 5 là giá trị của biểu thức a + b. - Nhận xét gì khi thay mỗi chữ bằng một số ? HĐ3 :Thực hành. Bài1,2 : Củng cố về tính giá trị của biểu thức . - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài3, : Giáo viên treo bảng phụ . - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài và làm mẫu. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3 : Củng cố – dặn dò. - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 1HS lên bảng làm. + HS khác nhận xét - HS mở SGK theo dõi bài. - HS nêu lại đề bài và nhiệm vụ cần giải quyết. + VD : Anh câu được 3 con cá Em câu được 2 con cá Cả hai câu được 3+2 ... + Vài HS tự nêu. + HS khác theo dõi nhắc lại. VD : Nếu a = 2 , b = 3 thì a + b =2 + 3 = 5. + HS nhắc lại và nêu VD khác . + Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a + b. - HS làm vào vở và chữa. VD : Nếu c = 15 cm , d = 45 cm Thì c + d = 15 + 45 = 60 cm + HS khác nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu :Tính giá trị của các biểu thức : M : Nếu a = 12 , b = 3 Thì a x b = 12 x 3 = 36 a : b = 12 : 3 = 4 + HS tự làm vào vở và lên bảng chữa bài. Luyện từ và câu CáCH viết tên người, tên địa lý việt nam I. Mục đích, yêu cầu. - Nắm được quy tắc viết hoa tên người tên địa lý Việt Nam.. - Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý VN để viết đúng một số tên riêngVN. II Chuẩn bị : - 3 tờ phiếu viết nd BT3. Bản đồ. - 1tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ , tên riêng, tên đệm của người III. Các hoạt động trên lớp : Thầy Trò 1 Bài cũ : Nêu một số từ có tiếng “tự” thuộc chủ đề “TT-TTrọng”? 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1:Tìm hiểu quy tắc viết hoa tên người tên địa lý Việt Nam. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề. - Nhận xét tên người ,tên địa lý đã cho? + Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? + Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết như thế nào? KL: Đó là quy tắc viết hoa tên người , tên dịa lý VN. HĐ2: Phần luyện tập. Bài1: Y/C mỗi HS viết tên mình và địa chỉ gia đình. - GV gọi học sinh lên bảng viết. + Phân loại tên người , tên địa lý VN. + Vì sao các từ: số nhà , phố, quận, thành phố..không viết hoa? Bài2: Viết tên xã, huyện, thành phố của mình. - GV gọi học sinh lên bảng viết. - GV nhận xét. Bài 3: Viết tên địa phương và những di tích lịch sử của địa phương mình? + Tìm vị trí của nó trên bản đồ (treo bản đồ) - GV gọi đại diện các nhóm lên bảng thực hiện. - GV nhận xét. 3/. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại ND b ... PK phương bắc đô hộ. Địa lí ( Dạy buổi 2) Một số dân tộc ở Tây nguyên I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết một số dân tộc ở Tây Nguyên. - Trình bày được một số đặc điểm của các dân tộc ở Tây Nguyên : Dân cư, buôn làng, sinh hoạt, lễ hội . - Dựa vào lược đồ, bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm ra kiến thức. - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động trên lớp : Thầy Trò 1. Bài cũ: Nêu đặc điểm từng mùa ở TN? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống - Kể tên một số dân tộc ở TN? Dân tộc nào sống lâu đời nhất? +Mỗi dân tộc có đặc điểm gì riêng biệt ? +Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ? - Giáo viên nhận xét, kết luận chung. HĐ2: Tìm hiểu về nhà rông ở Tây Nguyên. - Mỗi buôn làng ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? - Nhà rông được dùng để làm gì ? Hãy mô tả về nhà rông ? - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. HĐ3: Tìm hiểu về trang phục- lễ hội - Trang phục nam, nữ của người Tây Nguyên như thế nào? - Lễ hội ở TN thường được tổ chức khi nào? - ở Tây Nguyên , người ta thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 3/. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng trả lời. - Lớp theo dõi, nhận xét . - Học sinh theo dõi. - HS nêu miệng: Gia – rai, Ê - đê, Ba – na, Xơ - đăng,... - Tiếng nói, tập quán sinh hoạt. - HS nghiên cứu thông tin sách giáo khoa để trả lời. - Quan sát tranh, ảnh và nêu: + Mỗi buôn làng có một ngôi nhà rông - Học sinh nêu: Nhà rông rất to và đẹp, thường dùng để hội họp, bàn bạc các công việc có liên quan đến công việc của làng. - Học sinh nêu: + Nam: Khố + Nữ: Váy thổ cẩm - HS nêu: Vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. + Đàn Tơ-rưng, đàn đá, cồng chiêng. -2 HS nhắc lại nội dung bài học. Thứ saú ngày 9 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu luyện tập viết tên người tên địa lí Việt Nam I. Mục đích, yêu cầu. - Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN để viết đúng một số tên riêng VN. II. Chuẩn bị: GV: + 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung của 4 dòng bài ca dao BT1. + Một bản đồ địa lí VN cỡ to. III. Các hoạt động trên lớp : Thầy Trò 1. Bài cũ: Nhắc lại qui tắc viết viết hoa tên người, tên địa lí VN. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Thực hành viết tên riêng địa danh. Bài1: Giáo viên nêu yêu cầu của bài: Bài ca dao sau có một số tên riêng viết đúng qui tắc chính tả. Các em đọc lại và viết lại cho đúng. - Yêu cầu học làm vào vở bài tập, GV phát phiếu cho 3 HS làm. - Giáo viên gọi học sinh làm vào phiếu lên bảng trình bày. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. HĐ2. Trò chơi du lịch trên bản đồ. Bài 2:Treo bản đồ địa lí, yêu cầu học sinh: + Tìm nhanh các tên danh lam thắng cảnh, thành phố nước ta. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thi theo nhóm. - Giáo viên nhận xét, khen những nhà du lịch giỏi. 3. Củng cố, dặn dò. Gv nhận xét giờ học - ạoc sinh lên bảng trả lời. - Lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - 1 HS đọc thầm BT1 và đọc giải nghĩa từ Long Thành. + Lớp đọc thầm, phát hiện và sửa đúng lỗi chính tả. + 3 HS làm bài trên phiếu và dán bảng lớp. + HS nhận xét, sửa đúng. - HS hoạt động nhóm: Tìm và viết lại các tên đó đúng chính tả. + Đại diện các nhóm viết nhanh kết quả làm bài lên bảng. + Nhóm nào tìm đúng, nhiều và nhanh là nhóm những nhà du lịch giỏi nhất. VD: Tham khảo: - Tỉnh: + Vùng Tây Bắc: Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình +Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, - Thành Phố: Hà Nội, HP, Đà Nẵng, ... - Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, ... - Khu di tích lịch sử: Văn Miếu-QTG, Hoàng Thành Huế, cây đa Tân Trào, ... Tiếng anh ( Giáo viên chuyên dạy) Toán TíNH CHấT KếT hợp Của phép cộng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Các hoạt động trên lớp : Thầy Trò 1. Bài cũ: Làm bài tập 3. - GV nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng . - GV kẻ bảng như SGK: Với a = 4, b = 5, c = 6 Tính giá trị: (a + b) +c a + ( b + c) - Yêu cầu học sinh so sánh 2 biểu thức: (a + b) + c ? a + ( b + c) - GV lưu ý: a + b + c = a + ( b + c) = (a + b) + c HĐ2: Thực hành : Bài1: Củng cố về việc vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính giá trị biểu thức. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài2: Luyện khái niệm về phép cộng trong giải BT có lời văn. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 3.(Nếu còn thời gian) Củng cố về tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3/. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2HS đặt tính và tính. - Lớp theo dõi, nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS theo dõi. - Học sinh tính được: + (a + b) +c = ( 5 + 4 ) + 6 = 15. + a + ( b + c) = 5 + ( 4 + 6) = 15. - Học sinh so sánh 2 biểu thức: (a + b) +c = a + ( b + c) - HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng. + HS làm vào vở và so sánh kết quả. 3 254 + 146 + 1 698 = = 3 400 + 1 698 = 5 098 4 367 + 199 + 501 = = 4 367 + 700 = 5 067 + HS giải thích cách làm. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Học sinh lên bảng làm: Bài giải - Hai ngày đầu nhận được số tiền: 75500000 + 8695000 = 162450000 (đồng). Cả ba ngày nhận được số tiền là: 162450000 + 14500000 = 176950000 (đồng). Đáp số: 176950000 đồng. - HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Học sinh lên bảng làm. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I Mục đích, yêu cầu. - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện . - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép sẵn đề bài và các gợi ý III. Các hoạt động trên lớp : Thầy Trò 1/Baì cũ: Đọc 1 đoạn văn hoàn chỉnh của bài : “Vào nghề”. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài và gợi ý. + Gạch chân dưới những từ trọng tâm nào? * GV gợi ý: 1. Em mơ thấy mình gặp bà Tiên trong hoàn cảnh nào? 2. Em thực hiện những điều ước như thế nào? 3. Em nghĩ gì khi thức giấc? HĐ2. Thực hành phát triển câu chuyện. - Yêu cầu học sinh luyện kể chuyện trong nhóm. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng kể chuyện thi. - Giáo viên theo dõi, nhận xét, cho điểm.. - Yêu cầu học sinh viết lại bài vào vở. 3/. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại nội dung và nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc. - Lớp theo dõi, nhận xét - Học sinh theo dõi. - 1 học sinh đọc nội dung bài và đọc phần gợi ý. - Học sinh nêu: Giấc mơ, bà tiên cho 3 điều ước, trình tự thời gian. VD: Mơ thấy trong hoàn cảnh đang làm việc giúp mẹ,.. + HS đọc thầm 3 gợi ý. - Lớp làm bài theo các gợi ý. - Học sinh kể chuyện trong nhóm. - Các nhóm cử người lên KC thi - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS viết bài vào vở. - Vài HS đọc bài viết. VD: Một buổi trưa hè, em đang mót những bông lúa rơi trên cánh đồng bỗng thấy trước mặt hiện ra một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại, bà dịu dàng bảo: - Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ thì sẽ bị cảm đấy! Vì sao cháu phải đi mót lúa giữa trưa thế này?... Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Kể được một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Các hoạt động trên lớp : Thầy Trò 1. Bài cũ:Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Trong lớp có bạn nào đã từng bị tiêu chảy?... + Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá khác mà em biết? + Nêu triệu chứng của từng bệnh? - GV kết luận: Các bệnh này đều lây qua đường ăn uống và đều có thể gây ra tử vong nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. HĐ2: Tìm hiểu về nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 30, 31 và trả lời các câu hỏi: + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao? + Việc làm nào có thể phòng ngừa được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Giáo viên nhận xét, kết luận chung. HĐ3: Vẽ tranh cổ động. - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Xây dựng bản cam kết giữ VS phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh, phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - GV yêu cầu các nhóm trưng bày tranh vẽ và trình bày. + GV theo dõi, hướng dẫn và nhận xét. 3/. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng trả lời. - Lớp theo dõi nhận xét . - Theo dõi, mở SGK + HS nào bị nêu triệu chứng: Đau bụng, khó chịu,... + Tả, lị, tiêu chảy, ... - HS nêu: Tả: Gây ra ỉa chảy nặng, nôn mửa, mất nước , ... - Lị: Đau bụng quặn, mất nước nhiều, ... - Tiêu chảy: Đi ngoài phân lỏng... - HS quan sát các hình 30, 31 SGK nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung - Học sinh thảo luận theo nhóm đểãyây dựng bản cam kết giữ VS phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ VS phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. +Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và trình bày. - Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Tài liệu đính kèm: