I.MỤC TIÊU:
Qua việc thực hành : Giúp HS hiểu :
- Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được.
- Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người.
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hằng ngày.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4
- Đồ dùng để chơi đóng vai
- Mỗi HS có 3 thẻ màu: xanh, đỏ, vàng
TUẦN 8 Tiết 8 Bài 4 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I.MỤC TIÊU: Qua việc thực hành : Giúp HS hiểu : - Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được. - Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. - HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hằng ngày. - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4 - Đồ dùng để chơi đóng vai - Mỗi HS có 3 thẻ màu: xanh, đỏ, vàng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động day Hoạt động học A.Ổn định: - Yêu cầu quản ca bắt nhịp, cả lớp hát một bài. B. Kiểm tra bài cũ: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của” + Yêu cầu HS nêu 1 số việc các em đã làm ở nhà thể hiện sự tiết kiệm tiền của. - GV nhận xét. C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài :“Tiết kiệm tiền của”(Tiếp theo) 2.Giảng bài : * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4- SGK/13) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 - GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4 trong SGK - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : + Trong những việc trên, việc nào thể hiện sự tiết kiệm ? + Trong các việc làm đó những việc làm nào thể hiện không tiết kiệm ? - Yêu cầu HS đánh dấu X vào trước những việc mà mình đã làm trong số các việc làm ở bài tập 4 + Yêu cầu HS trao đổi chéo vở cho bạn, quan sát kết quả và đánh giá xem bạn mình đã tiết kiệm chưa ? - GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích. - GV kết luận: + Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. + Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. - GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5- SGK/13) - GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5. + Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào? + Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em? + Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp. + Yêu cầu HS các nhóm trả lời. + Yêu cầu các nhóm khác quan sát, nhận xét. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. - GV kết luận chung: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của lãng phí. D.Củng cố - Dặn dò: - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị bài: Tiết kiệm thời giờ. - Nhận xét tiết học. - 1 HS nêu. - 3 HS nêu. - HS làm bài tập 4: Đánh dấu X vào trước những việc đã tiết kiệm - HS trả lời. - Cả lớp trao đổi và nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Một vài nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? +Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày . - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hành. TUẦN 8 Bài 6 TIẾT 8 ÔN TẬP I.MỤC TIÊU : - HS biết : từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử :Buổi đầu dựng nước và giữ nước;Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập . - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Băng và hình vẽ trục thời gian . - Một số tranh ảnh , bản đồ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ - Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền . - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? - Kết quả trận đánh ra sao ? - GV nhận xét , đánh giá. 3.Bài mới : a.Giới thiệu :ghi tựa . b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24 - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn. - GV hỏi :chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn. - GV nhận xét , kết luận . *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoăc phát PHTcho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 năm TCN ,938. - GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả . - GV nhận xét và kết luận *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK : Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau : + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất ,ăn mặc , ở , ca hát , lễ hội ) + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc kn? +Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng . -GV nhận xét và kết luận . 4.Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”. - 3 HS trả lời , cả lớp theo dõi , nhận xét - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng . - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh . - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu . * HS1: kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. * HS 2: kể về khởi nghĩa Hai Bà trưng. *HS 3: kể về chiến thắng Bạch Đằng. -HS lần lượt trình bày kết quả. -HS khác nhận xét , bổ sung. - HS cả lớp . TUẦN 8 Tiết 15 Bài 14 QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH ” I. MỤC TIÊU : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng . Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chỗ vòng và chuyển hướngkhông xô lệch hàng - Trò chơi: “Ném trúng đích” Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : - Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu - Tập hợp lớp, ổn định : Điểm danh. - GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học - Khởi động : Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. - Trò chơi : “Kết bạn”. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ - Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. * GV điều khiển lớp tập. * Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ . * Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố . b) Trò chơi : “Ném trúng đích” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. - GV tồ cho một tổ chơi thử . - Tổ chức cho HS thi đua chơi. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ . 3. Phần kết thúc - HS làm động tác thả lỏng. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - GV cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn các động tác đội hình đội ngũ - GV hô giải tán. 6 phút 22 phút 12 phút 12 phút 6 phút 2 phút 2 phút 2 phút - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ==== ==== ==== ==== 5GV - Đội hình trò chơi. 5GV - HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc. ==== ==== ==== ==== ==== 5GV - HS theo đội hình hàng ngang theo thứ tự từ tổ 1, 2, 3, 4. ========== ========== ========== ========== 5GV - HS thành đội hình ngang. ========== ========== ========== ========== 5GV - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. ==== ==== ==== ==== 5GV - HS hô “khỏe”. Tiết 16 : Bài 16 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI ” I. MỤC TIÊU : - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi ” Yêu cầu tham gia trò chơi tuơng đối chủ động, nhiệt tình. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : - Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, phấn trắng, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng các để phục vụ cho trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. - Khởi động : Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. - Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ” 2. Phần cơ bản: a) Bài thể dục phát triển chung: - Động tác vươn thở: * Lần 1 : + GV nêu tên động tác. + GV làm mẫu, vừa làm mẫu vừa phân tích gi ... än. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm). Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. Len (hoặc sợi), khác màu vải. Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Ổn định: - Nhắc nhở HS giữ trật tự, ngồi đúng tư thế chuẩn bị ĐDHT để học bài. B. Kiểm tra bài cũ. - Nêu qui trình thực hiện khâu đột thưa. - Kiểm tra dụng cụ học tập - GV nhận xét. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Khâu đột thưa - GV ghi tưạ lên bảng. 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: HS thực hành khâu đột thưa - Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột thưa. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước: + Bước 1:Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. D.Củng cố - Nêu các bước thực hiện cách khâu đột thưa? E. Dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. - Về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK /21 để học bài “khâu đột mau”. - HS cả lớp thực hiện. - 1 HS nêu. - Cả lớp. - HS lắng nghe. - 1 HS nhắc lại tựa bài. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa. - HS lắng nghe. - HS thực hành cá nhân. - HS trưng bày sản phẩm . - HS lắng nghe. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện. TUẦN 8 Tiết 15 BÀI 15 BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị các bệnh thông thường. - Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân và nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi mình có những dấu hiệu của người bệnh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. - Phiếu ghi các tình huống. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định : - Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ : -Để đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ta cần làm gì? - GV nhận xét và cho điểm HS. C.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ? - GV ghi tựa lên bảng 2. Tìm hiểu bài: a. Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và Kể chuyện * Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc mục quan sát và thực hành, quan sát hình vẽ SGK/32. + Làm việc theo nhóm bàn. - Yêu cầu : Sắp xếp các hình có liên quan ở SGK/32 thành 3 câu chuyện và kể lại các bạn trong nhóm cùng nghe. - Gợi ý : Cần mô tả khi Hùng bị bệnh thì Hùng cảm thấy thế nào ? Hỏi : Kể tên một số bệnh em đã mắc phải ? Khi bị bệnh đó em thấy trong người thế nào ? - Khi nhận thấy dấu hiệu không bình thườngem làm gì ? Vì sao / - GV kết luận : đoạn đầu SGK/33. b. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai “ Mẹ ơi, con sốt” * Mục tiêu: Học sinh biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. * Cách tiến hành : - GV nêu nhiệm vụ: chia lớp thành 2 đội mỗi đội đưa ra tình huống tập ứng xử. - Gợi ý : GV nêu 2 tình huống +Tình huống 1: Bạn Thảo bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường . Nếu là Thảo em sẽ làm gì ? + Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ? Hỏi : Với cách ứng xử như trên em thấy có hợp lý không ? - GV chốt ý đoạn sau SGK/33. - Gọi HS đọc ghi nhớ mục “ Bạn cần biết” D.Củng cố - Cần phải làm gì khi em bị bệnh ? E. Dặn dò: - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 33. - Dặn HS luôn có ý thức nói với người lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh. - Chuẩn bị bài : Aên uống khi bị bệnh. - Nhận xét tiết học - Cả lớp thực hiện. - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - Nhắc lại tựa - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp đọc thầm và quan sát hình ở SGK/32 - HS thảo luận nhóm bàn theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý cách kể chi tiết khi Hùng bị bệnh. - Lần lượt HS trả lời câu hỏi. - Bạn nhận xét. - Cả lớp cùng lắng nghe. - Các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và đưa ra tình huống. - Nhóm trưởng phân vai, hội ý lời thoại và diễn xuất. - Các nhóm đóng vai trình bày. - Các bạn khác nhận xét. - HS thảo luận nêu nhận xét. - 2 HS đọc. - HS lần lượt nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Tiết 16 BÀI 16 ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. - Nêu được chế độ ăn uống của người khi bị bệnh tiêu chảy. - Biết cách pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước. - Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận. - Phiếu ghi sẵn các tình huống. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định : - Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ : - Khi bị bệnh thường có những biểu hiện gì ? - Khi trong người cảm thấy khó chịu em phải làm gì ? - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Hỏi: Em đã làm gì khi người thân bị ốm ? - GV giới thiệu bài hoc. - GV ghi tựa lên bảng. 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường : Hoạt động nhóm. * Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường. * Cách tiến hành: - GV phát phiếu có ghi câu hỏi thảo luận -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34,35/SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ? + Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ? + Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia thảo luận. - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK/35.. b. Hoạt động 2: Thực hành : pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị để nấu cháo muối. * Mục tiêu: - Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy. - HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thầm lời thoại SGK/35 - Gọi HS đọc lời thoại Hỏi : Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu chảy ăn uống thế nào ? - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. + Yêu cầu HS báo cáo đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn nước cháo muối + Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - GV nhận xét chung. c. Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. * Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. * Cách tiến hành: - GV tiến hành cho HS thi đóng vai. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. -Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai. - GV gọi các nhóm lên thi diễn. -GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất. D.Củng cố: - Người bệnh cần ăn uống thức ăn như thế nào ? E. Dặn dò: - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. - Chuẩn bị bài : phòng tránh tai nạn đuối nước. - GV nhận xét tiết học - Cả lớp thực hiện. - 2 HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tựa bài. -Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. -2 HS đọc. - HS đọc thầm. - 1 HS đọc. - 2HS nhắc lại lời của bác sĩ. - Tiến hành thực hành nhóm. -Nhận đồ dùng học tập và thực hành. - 2 nhóm lên trình bày. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Tiến hành trò chơi. - Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn. - HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: