Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 (Bản hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 (Bản hay nhất)

A.Mục tiêu :

-Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

-Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước trong cuộc sống hằng ngày.

-Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của .

* HS khá, giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè,anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.

B. Tài liệu và phương tiện :

- GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức.

- HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức.

C. Phương pháp và hình thức.

 - Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.

 -Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 (Bản hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8. Thứ hai , ngày 12 tháng 10 năm 2009
Tiết 2: Đạo đức :
 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T2)
A.Mục tiêu : 
-Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
-Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nướctrong cuộc sống hằng ngày.
-Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của .
* HS khá, giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè,anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
B. Tài liệu và phương tiện :
- GV: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức. 
- HS: Sách ĐĐ 4, VBT đạo đức. 
C. Phương pháp và hình thức.
 	 - Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
 	 -Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 (4’) Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là tiết kiệm tiền của? hãy liên hệ bản thân về tiết kiệm tiền của .
-Nhận xét 
*Hoạt động 2 ( 1’) Giới thiệu bài 
*Hoạt động 3 : (15’)
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT4 ở Sgk.
-Yêu cầu tự suy nghĩa và làm bài .
-Yêu cầu HS trình bày
-Yêu cầu HS tự liên hệ
- Nhận xét và KL : 
*Hoạt động 4 : (12 ’)
-Chia nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5 sách giáo khoa . 
-Yêu cầu HS đóng vai .
+Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác?
+Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? 
-Nhận xét, KL : 
*Hoạt động 5 : (3’)
-Gọi HS đọc ghi nhớ Sgk.
-Dặn áp dụng bài học vào cuộc sống .
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời
-HS theo dõi .
-HS làm bài
+ Các việc làm của a, b, g, h, k là lãng phí tiền của .
+Các việc làm của c, d, đ, e, ê là lãng phí tiền của .
-HS thảo luận và đóng vai .
-HS lên đóng vai. 
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS đọc
-HS lắng nghe .
 Tiết 3 Tập đọc : 
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
A. Mục tiêu :
-Đọc từng khổ thơ, đọc trơn toàn bài đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp .
-Hiểu ý nghĩa của bài : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộkhát khao về một thế giới tốt đẹp.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài thơ.
B. Đồ dùng dạy -học :
-GV: Tranh minh họa bài đọc trong Sgk 
- HS: SGK
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, kiểm tra, đánh giá, thực hành cá nhân.
 - Hình thức:cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: (4’)Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 nhóm HS 
+Nhóm1: Đọc phân vai màn một của vở kịch: Ở Vương quốc tương lai 
+Nhóm2: Đọc màn 2
-GV nhận xét + cho điểm
*Hoạt động 2: (1’)Giới thiệu bài
*Hoạt động 3: (15’)Luyện đọc
a/Cho HS đọc:
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp(HS TB,yếu)
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: giống, phép, xuống, sao, trời.
-Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.VD: khổ 1 và khổ 4 cách nhấn giọng
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho HS đọc cả bài trước lớp
b/Cho HS đọc thầm chú giải+ giải nghĩa từ
c/GV đọc diễn cảm toàn bài văn 1lần
*Hoạt động 4 : (12’)Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi
H : Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+Cho mỗi HS đọc thầm lại cả bài thơ
H : Mỗi khổ thơ nói lên điều ước của các bạn nhỏ . Những điều ước ấy là gì?(HS khá giỏi)
-Cho HS đọc khổ 3+4
H: Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau
+ ước “ không còn mùa đông”(HS khá giỏi)
+ước “hoá trái bom thành trái ngon” 
-Cho HS đọc thầm lại bài thơ
-GV nhận xét + khen những ý kiến hay
-HS nêu nội dung bài thơ
*Hoạt động 5(10’) Đọc diễn cảm(HS khá giỏi)
-Cho HS đọc tiếp nối bài thơ 
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm 2,3 khổ thơ.
-Cho HS nhẩm HTL bài thơ
-Cho HS thi đọc thuộc lòng
-GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
*Hoạt động 6 :(3’) Củng cố, dặn dò 
H: Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-4HS đọc 5 khổ thơ ( HS thứ đọc 2 khổ 4,5)
-Mỗi em đọc 1 khổ nối tiếp nhau 
-2HS đọc cả bài trước lớp
-1 đến 2HS giải nghĩa từ đã có trong chú giải 
-HS đọc thành tiếng
-HS đọc thầm
-Câu Nếu chúng mình có phép lạ.
-Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết
-Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn,trở thành người lớn, trái đất không còn bom đạn...
-HS đọc lại khổ 3,4
-Ước thời tiết lúc nào dễ chịu,không còn thiên tai..
-Ước thế giới hoà bình,không còn bom đạn,chiến tranh.
-HS trả lời
-Cả lớp đọc thầm 
-Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
- 4 HS đọc tiếp nối đọc lại bài thơ
-Cả lớp nhẩm thuộc lòng
- 4HS thi đọc thuộc lòng
-Lớp nhận xét
Tiết 4 Toán : 
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
-Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cáchthuận tiện nhất.Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.Làm được bài tập 1(b),2(dòng 1,2), bài 4(a)
* HS khá, giỏi làm hết cả 3 bài tập(1,2,4)
B. Đồ dùng dạy - học :
- GV:Sách toán 4, bảng phụ
- HS: Bảng con, SGK, vở
C.Phương pháp và hình thức
 	- Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
- Hình thức:cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ:(5’) 
-Gọi HS nhắc lại tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng .
-Kiểm tra VBT
-Nhận xét
2/Giới thiệu bài: (1’) Luyện tập
3/Hướng dẫn luyện tập: 
*Bài tập 1(7’) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu 2HS lên bảng, lớp làm vào bảngcon
-Yêu cầu HS kiểm tra
-Chữa bài tập
*Bài tập 2(9’) Hãy nêu yêu cầu bài tập
-Nhắc HS áp dụng tính chất giao hoán và kết
hợp của phép cộng để tính 
-Yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét, chấm điểm.
*Bài tập 4(6’) Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm
-Yêu cầu HS trình bày 
-Nhận xét
4/Củng cố, dặn dò: (4’) 
-Hệ thống bài
-Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài 3,5.
-HS nêu
-HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu, đặt tính và tính tổng
- 2 HS lên bảng làm bài.
-HS làm bài vào bảng con.
-HS nhận xét. 
-Tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
- HS làm bài vào vở.
- Đổi vở để kiểm tra.
a) 96+ 78 + 4 = (96+4) + 78 = 100+78 = 178
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở
a) 79 + 71 = 150 (người )
b) 5 256 + 150 = 5 406 ( người )
-HS trình bày
-HS lắng nghe
Tiết 5: Lịch sử : 
ÔN TẬP
A.Mục tiêu : Học xong bài này, học sinh biết:
-Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
 + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện lịch sử tiêu biểu về: 
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
* HS khá, giỏi nhìn vào trục thời gian kể lại được giai đoạn lịch sử. 
B. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK,Hình vẽ trục thời gian, phiếu bài tập.
- HS : SGK, VBT
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:hỏi đáp, giảng giải, trực quan, quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức:nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: (4’) Kiểm tra bài cũ 
-2 HS kể lại diễn biến chính trận Bạch Đằng
-1HS nêu ý nghĩa 
-GV nhận xét + cho điểm 
*Hoạt động 2: (8’) Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc
-Phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm bài
Buổi đầu dựng nước và giữ nước
Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập
 Khoảng Năm 179 CN Năm 938
 700 năm 
-Yêu cầu HS trình bày
-Kết luận :
*Hoạt động 3: (8’) Các sự kiện lịch sử tiêu biểu
-Gọi HS đọc yêu cầu 2 ở SGK.
-Vẽ trục thời gian, yêu cầu HS thảo luận N2 và ghi nhớ các sự kịên tiêu biểu theo mốc thời gian.
Nước Văn Lang Nước Âu lạc Chiến thắng
 Ra đời rơi vào tay Bạch Đằng
 Triệu Đà
Khoảng Năm CN Năm
700 năm 179 938
- GV nhận xét, kết luận : 
*Hoạt động 4: (8’) Thi hùng biện
-Chia nhóm 3, đặt tên cho mỗi nhóm .
-Yêu cầu HS hội ý nhóm theo chủ đề
+N1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang
+N2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng
+N3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng .
-Tổ chức thi hùng biện
-Nhận xét, tuyên dương 
*Hoạt động 5: (2’) Củng cố dặn dò: 
-Hệ thống bài
-Dặn : về học ghi nhớ bài 1 đến bài 5 .
-Nhận xét tiết học 
- 2HS trả lời
- HS nhận xét.
-HS tự làm vẽ băng thời gian và điền tên 2 giai đoạn lịch sử .
-HS trình bày
-HS đọc
-HS thực hiện yêu cầu
-HS trình bày
- HS nhận xét 
-HS thực hiện
-HS hội ý nhóm, cử 1 HS thi hùng biện
-HS thi
-HS lắng nghe 
 Chiều:
Tiết 6: Luyện đọc 
BÀI: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ .
A. Mục tiêu:
- Rèn cách đọc diễn cảm và có giọng đọc phù hợp theo từng khổ thơ. Hiểu thêm về nội dung của bài đã học.
 *Những HS yếu chỉ yêu cầu đọc từng khổ thơ, nhắc lại nội dung bài.
 -HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng khổ thơ trong bài và có giọng đọc phù hợp theo từng khổ thơ.
B.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức:tổ, cá nhân, lớp.
C.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/Ôn tập : 
1/Giới thiệu bài : 
2/HD luyện đọc:
-Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ của bài.
Kết hợp hỏi thêm 1 số câu hỏi SGK.
-Nhận xét từng lượt đọc và TLCH
 -HS luyện đọc diễn cảm
- Nêu nội dung bài
II/ Củng cố - dặn dò: 
- Gọi 1 Học sinh đọc cả bài
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: về nhà đọc bài nhiều lần ..
-HS đọc nối tiếp3- 4 lượt(HS yếu A Anh, A Vĩ đọc trước)
-HS đọc những tiếng hay sai
- HS yếu trả lời.
-2HS khá, giỏi đọc
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm giữa các tổ.
- Thi nêu nội dung bài.(ưu tiên HS yếu nêu)
- 1 Học sinh đọc
Tiết 7: Toán 	
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ.
A. Mục tiêu. 
- Củng cố cách cộng, trừ cho học sinh. Rèn cách đặt tính rồi tính. Làm được các bài tập 1(a,b),2(cab), bài 3.
 - HS khá, giỏi làm hết bài 1,2,3.
B.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức: cá nhân, lớp.
C.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Luyện tập : 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
 a) 21345 + 3421 ; b) 130980 + 450824
 c) 908609 - 378690 ; d) 567332 - 17642
- GV nhận xét, sửa sai
 Bài 2 :Tính rồi thử lại. 
a)45686 + 43251 ; b) 76532 - 23415
c)612389 - 46783 ; d) 21321 + 34210
- GV nhận xét, sửa sai.
 Bài 3 : Một phân xưởng lắp xe đạp, sáu tháng đầu  ...  (qua các bài tập đọc, kể chuyện, tập làm văn), trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.
 - Hướng dẫn HS cách viết.
 - GV theo dõi, hướng dẫn những HS yếu.
 - GV chọn những bài hay đọc mẫu cho HS nghe.
 - GV thu vở chấm.
 - GV đọc bài mẫu cho HS nghe.
 - Nhận xét.
 3.Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện viết văn nhiều.
- HS đọc yêu cầu đề
- 2 HS đọc lại.
- HS làm vào nháp
- HS thảo luận nhóm 2(đọc cho nhau nghe)
- HS đọc bài của mình
- HS nhận xét bài của bạn.
 - HS làm bài vào vở
Tiết 7 : Anh văn
(GV phân môn dạy)
Tiết 8 (35’) Toán
ÔN TẬP VỀ BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI, BA CHỮ SỐ, TÌM HAI SỐ...
A. Mục tiêu. 
 - Củng cố về cách tính biểu thức có chứa hai chữ số và biểu thức có chứa ba chữ số, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.Làm được bài tập 1(a,b),2(c,d), bài 3
 - HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
B.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Luyện tập : 
Bài 1 :Tính giá trị của các biểu thức.
a) (a x b) x 3 với a = 2; b = 4
b) (a + b)x c với a = 2 ; b = 3 ; c = 0
c) (a - b) : c với a = 100 ; b = 50 ; c = 2
 - GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 :Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a)3 x 5 x 7 x 2 ;b)2085 + 1346 + 2915 + 1654
c)6 x 2 x 5 ; d)1234 + 2750 + 3766 
 - GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 :Một cửa hàng có 370kg gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 120kg. Hỏi mỗi loại gaọ có bao nhiêu ki-lô-gam?
- GV hướng dẫn cách làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
 II/ Củng cố- dặn dò. :
 - GV nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS dưới lớp làm vào bảng con.
- 3HS lên bảng viết
- Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn .
- HS làm vào vở,
- 4 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
 Thứ sáu , ngày 16 tháng 10 năm 2009
 Tiết 1: Toán : 
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
A/ Mục tiêu: 
-Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt
-Biết cách sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt, nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt bằng trực giác.
* HS khá, giỏi biết vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt 
B. Đồ dùng dạy - học :
-GV: bảng phụ, SGK, ê ke.
- HS : SGK, vở trắng, VBT,ê ke.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Bài cũ: ( 5’)
+Gọi 3HS vẽ ba góc vuông 
- GV nhận xét.
2/Giới thiệu bài: (1’) 
3/ Tìm hiểu bài : 
a/Giới thiệu góc nhọn:(4’)
+Dựa trên góc vuông đặt êke sao cho 1 cạnh của êke trùng với cạnh góc vuông và vẽ một cạnh còn lại nằm trong hai cạnh góc vuông.
-Được góc nhọn AOB như Sgk
-Giới thiệu : Góc nhọn đỉnh O, cạnh OA, OB
-Giúp HS dùng ê ke để so sánh góc nhọn và góc vuông.
KL
b) Giới thiệu góc tù : (4’)
(tương tự như trên )
c) Giới thiệu góc bẹt : (4’)
 (tương tự như trên )
4/Luyện tập thực hành 
*Bài tập 1:( 9’) Quan sát và nêu tên các góc và dùng êke kiểm tra và cho biết góc nhọn,góc vuông góc tù ,góc bẹt.
+ Lưu ý cách cầm compa HS yếu 
-GV nhận xét:
*Bài tập 2 : (9’)
-Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các gócở các hình tam giác.
-Nhận xét
5/Củng cố , dặn dò: (4’)
-Hệ thống bài
-Dặn HS học bài và làm BT 
-Nhận xét tiết học
-3HS vẽ ba góc vuông 
- HS nhận xét.
+2 HS khá giỏi thực hiện bằng êke
+ Góc nhọn nhỏ góc vuông
+Góc tù tỉnh O, cạnh OM, ON góc tù lớn hơn góc vuông
+Góc bẹt đỉnh O, cạnh OC, OD.Góc bẹt bằng 2 góc vuông.
+Cá nhân 
-Góc nhọn : MAN, UDV
-Góc vuông : ICK
-Góc tù : PBQ ,GOH
-Góc bẹt : XEY
- HS nhận xét.
*Cá nhân
+HS yếu có thể dùng compa kiểm tra trong 1 hình cho thành thạo.
+HS giỏi thực hiện cả ba hình .
+Tam giác ABC có 3 góc nhọn
+Tam giác DEG có 1 góc vuông
+Tam giác MNP có 1 góc tù 
Tiết 2: Tập làm văn : 
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
A/ Mục tiêu:
-Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai.(BT1)
-Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập (BT 2, BT3).
* HS khá, giỏi thực hiện hoàn chỉnh yêu cầu BT3.
B. Đồ dùng dạy -học :.
-GV: 2 tờ giấy khổ to để ghi VD ở BT1, để ghi bảng so sánh, SGK, VBT
- HS: VBT, SGK, vở nháp
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: thảo luận, luyện tập, thực hành, đánh giá, kiểm tra.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Kiểm tra bài cũ (4’) 
+Kể lại 4 đoạn của câu chuyện Vào nghề mà em đã hoạn thành cho bạn Hà .
+ Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian ?
-GV nhận xét + cho điểm 
II/Lên lớp :
1/Giới thiệu bài (1’) 
2/Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1 :(13’)
-GV giao việc: Các em đọc lại trích đoạn kịch : Ở vương quốc Tương lai và kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
-GV nhận xét .
 Bài tập 2 :(12)
-GV giao việc: BT đưa ra tình huống là trong cùng thời gian, bạn Tin Tin thăm một nơi, bạn Mi Tin thăm một nơi. Em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó.
-GV nhận xét .
Bài tập 3 : (10’)
+Trong BT này , các em có nhiệm vụ so sánh cách kể chuyện trong BT 2 có gì khác với cách kể chuyện BT1.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
*Về trình tự sắp xếp các sự việc: có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại . 
3/ Củng cố, dặn dò(5’) 
H : Em hãy nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện: kể chuyện theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian . 
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở một hoặc cả hai đoạn văn hoàn chỉnh.
- 4 HS lên bảng kể 4 đoạn và TLCH.
- HS nhận xét.
-Làm việc cá nhân
- Gọi HS kể.
-Lớp nhận xét.
-HS tập kể theo cặp
+ HS yếu chỉ cho kể chuyến đi của 1 bạn dựa vào SGK .
-Một số HS thi kể
- HS nhận xét
+ Thảo luận N2
-HS nhìn lên bảng so sánh phát biểu(HS khá, giỏi) 
- 4 HS nhắc lại
Tiết 3: Âm nhạc : (GV phân môn dạy)
Tiết 4 : Khoa học : 
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
A.Mục tiêu : 
- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
* HS khá, giỏi:xử lí các tình huông nhanh, biết cách phân vai cho bạn thực hiện.
B. Đồ dùng dạy - học :
-GV: Hình trang 34,35 SGK
- HS : VBT, SGK
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp:hỏi đáp, trực quan, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành,kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D:Các hoạt động dạy -học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: (4’) Kiểm tra bài cũ 
-Gọi 2 HS lên bảng và trả lời ?
+Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ?
+Khi bị bệnh cần phải làm gì ?
-Nhận xét ghi điểm .
*Hoạt động 2: (8’) Chế độ ăn uống khi bị bệnh
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 34, 35 thảo luận và trả lời .
+Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường ?
+Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? tại sao ? 
+Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quÁ ít nên cho ăn ntn ?
-Kết luận : 
*Hoạt động 3: (8’) Chăm sóc người tiêu chảy
-Yêu cầu HS quan sát và đọc lời thoại trong hình 45 trang 35 .
+Bác sĩ đã khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống ntn?
-Gọi HS nhắc lại lời khuyên của bác sỹ.
-Yêu cầu HS chuẩn bị pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối
-Nhận xét,KL
*Hoạt động 4: (7’) Trò chơi,Đóng vai.
-Yêu cầu HS đóng vai theo tình huống : Ngày CN, bố mẹ Lan đi về quê .Lan ở nhà với bà và em bé 1 tuổi.Lan thấy em bé bị đi ỉa chảy nặng và đã nói với bà cho em bé uống nhiều nước cháo có bỏ 1 ít muối. Nhờ thế đã cứu sống em .
-Nhận xét chung.
*Hoạt động nối tiếp: (3’) 
-Liên hệ GD
-Nhận xét tiết học 
-2HS trình bày
- Lớp nhận xét.
-HS thảo luận và trình bày
-ăn các thức ăn chứa nhiều chất như: thịt, cá, trứng, sữa 
-Nên cho ăn cháo loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng 
-Nên cho ăn nhiều bữa trong ngày
-2HS đọc
+Bà đưa em đi khám
+Lời bác sĩ
-3HS nhắc lại
-HS thực hành
-Cách nấu cháo muối
-HS thảo luận và đóng vai 
-Nhận xét
-HS lắng nghe 
Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 A.Mục tiêu :
-HS tự nhận xét kết quả thực hiện trong tuần, biết nhận khuyết điểm và có hướng khắc phục 
-Biết phát huy những ưu điểm 
-Sinh hoạt văn nghệ : Yêu cầu học sinh ý thức tập thể, mạnh dạn trong sinh hoạt .
B. Chuẩn bị nội dung sinh hoạt :
C.Các Hoạt động :
1/ Nhận xét tình hình học tập tuần 8 
-Đại diện tổ trưởng nhận xét
-Lớp trưởng điều hành .
-HS ý kiến bổ sung.
→ GVKL :+ Đạo đức, học tập, các hoạt động khác
-Yêu cầu học sinh tự nhận khuyết điÓm và hứa sửa chữa . 
3/ Sinh hoạt văn nghệ : 
-Yêu cầu h/s tự điều hành văn nghệ
4 Kế hoạch tuần 9: 
+Nghiêm túc trong các giờ học,không được trêu chọc bạn,vâng lời thầy cô.
+ Ôn tập tốt các kiến thức.
+Học tập :Làm bài và học bài ở lớp,ở nhà.
+Tham gia các hoạt động khác của nhà trường.
Chiều:
 Tiết 6 (40’) Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ.
A. Mục tiêu. 
 -Củng cố lại các bài tập về phép cộng, phép trừ, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.HS TB, yếu làm được các bài tập 1(a,d),2 (cột 1,2),3.
 	- HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
B.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức: cá nhân, lớp.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Luyện tập : 
Bài 1 : Tính rồi thử lại:
a) 4352 + 1234 ; b) 980234 – 498023
c) 21758 + 10844; d) 53214 - 14356
- GV hướng dẫn cách làm
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 :
Tổng
24
1200
485
Hiệu
6
120
45
Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2
Số bé = (Tổng - Hiệu): 2
- GV hướng dẫn HS cách làm
- GV chấm vở, nhận xét, sửa sai.
Bài 3:Tuổi chị và tuổi em cộng lại là 30. Chị hơn em 6 tuổi .Tính tuổi của mỗi người?
- GV chấm bài, nhận xét.
 II/ Củng cố- dặn dò. :
 - GV nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài vào bảng con.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài của bạn .
- HS làm vào vở.
- 3 HS lên bảng điền kết quả
- Lớp nhận xét.
GV hướng dẫn cách làm
- HS tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét 
 Tiết 7,8: Tin học. 
 (GV phân môn dạy) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_ban_hay_nhat.doc